BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2061/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Phạm vi áp dụng thí điểm
2. Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
1. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kỹ thuật để triển khai thí điểm việc quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
3. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, thực hiện theo quy định tại nội dung Quy định ban hành kèm Quyết định này khi thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất hoặc cửa khẩu nhập là cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/10/2017.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ VIỆC ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HẢI QUAN TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Hàng hóa được phép đưa vào kho hàng không:
b) Hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan, được dỡ xuống từ phương tiện vận tải nhập cảnh đưa vào kho hàng không để chờ làm thủ tục hải quan.
a) Hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ trong kho hàng không;
3. Hàng hóa quá cảnh thực hiện quản lý, giám sát hải quan tương tự như hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu được quy định tại Quyết định này.
5. Hàng hóa sai khác trong quy định này bao gồm: Hàng hóa không có trong danh sách Bản khai hàng hóa (Manifest), hàng bị mất tem nhãn không xác định được thông tin, bao bì chứa hàng rách vỡ...
Điều 2. Nguyên tắc khai báo số quản lý hàng hóa nhập khẩu, số quản lý hàng hóa xuất khẩu
a) Đối với “Số quản lý hàng hóa nhập khẩu”:
a.2) Nguyên tắc:
- “Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
- “Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
- Số vận đơn chủ (MAWB): 131 NRT 29038656 cấp ngày 03/10/2017;
Khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu trên tờ khai hải quan như sau: “2017131NRT29038656 KKLHB5587”.
Ví dụ: Chủ hàng nhận được một bộ hồ sơ với thông tin như sau:
Khi khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu trên tờ khai hải quan được khai như sau: “2017131NRT29038656”.
b.1) Nguyên tắc: “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” được cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ pus.customs.gov.vn), trước khi đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, người khai hải quan đăng nhập Hệ thống này để lấy “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” cho lô hàng;
đơn” trên tờ khai điện tử hàng xuất khẩu.
Điều 3. Hàng hóa nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho hàng không
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
b) Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:
2. Trong quá trình xếp dỡ hàng hóa tại kho hàng không
a.1) Kiểm tra tình trạng bao bì chứa hàng; đối chiếu số lượng kiện, trọng lượng kiện (nếu có) giữa thực tế hàng hóa trên vận tải đơn thứ cấp được xếp dỡ vào kho hàng không với thông tin hàng hóa đã tiếp nhận từ Hệ thống hải quan.
a.2) Cung cấp thông tin hàng hóa khai thác thực tế có sai khác so với thông tin từ Hệ thống hải quan, vị trí lưu giữ và camera giám sát tại kho của các lô hàng trên; cập nhật thông tin hàng hóa sai khác hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống hải quan.
a.3) Chậm nhất 1 giờ, sau khi hoàn thành việc xếp, dỡ hàng hóa đưa hàng vào vị trí quy định, cập nhật thông tin hàng hóa đưa vào, thông tin sửa, hủy (vận đơn) theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống hải quan.
b.1) Trên cơ sở tiếp nhận thông tin từ người khai hải quan, thông tin khác (nếu có), phân tích xác định chuyến bay trọng điểm, lô hàng trọng điểm, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định biện pháp giám sát đối với hoạt động xếp dỡ hàng hóa của chuyến bay trọng điểm đó;
b.3) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa vào kho hàng không; thông tin sửa, thông tin hủy đối với hàng hóa đưa vào kho hàng không (nếu có) hoặc thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) và phê duyệt thông tin hủy hàng hóa đưa vào kho hàng không (nếu có) trên hệ thống.
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
Điều 17 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
Điều 31 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
c) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.2) Giám sát việc thay đổi nguyên trạng hàng hóa, thực hiện niêm phong hải quan (nếu thấy cần thiết) và lập 03 Biên bản chứng nhận, xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức), giao mỗi bên giữ 01 bản;
4. Khi đưa hàng hóa ra khỏi kho hàng không
a.1) Cung cấp thông tin (số tờ khai hải quan hoặc số quản lý hàng hóa nhập khẩu) của lô hàng cho doanh nghiệp;
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
b.1.1) Trường hợp hàng hóa đủ điều kiện đưa qua khu vực giám sát hải quan và thông tin hàng hóa phù hợp thì cho phép hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan;
b.2) Cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra khu vực giám sát hải quan theo từng số quản lý hàng hóa nhập khẩu quy định và gửi đến Hệ thống hải quan.
c.1) Đối với hàng hóa phải niêm phong hải quan theo quy định: Kiểm tra tình trạng bao bì chứa hàng hóa với thông tin tại hồ sơ; thực hiện niêm phong hải quan, lập Biên bản bàn giao, xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) và giao người khai hải quan hoặc người vận chuyển 01 bản, lưu giữ 01 bản;
c.3) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa ra kho hàng không từ Hệ thống doanh nghiệp;
Mục 2. GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA KHU VỰC KHO HÀNG KHÔNG
1. Khi đưa hàng hóa xuất khẩu vào kho hàng không
a.1) Cung cấp thông tin số quản lý hàng hóa xuất khẩu và số tờ khai hải quan của lô hàng đưa vào kho hàng không để chờ xuất khẩu cho doanh nghiệp;
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
Trường hợp lô hàng nằm trong danh sách hàng hóa soi chiếu theo yêu cầu của cơ quan hải quan, vận chuyển hàng hóa đến địa điểm soi chiếu, khi kết thúc việc soi chiếu, vận chuyển hàng hóa về khu vực lưu giữ hàng hóa chờ xuất khẩu, trường hợp hàng hóa có dấu hiệu vi phạm thì phối hợp với cơ quan hải quan để xử lý và lưu giữ vào khu vực riêng;
Thông tin phù hợp thì xếp dỡ hàng hóa vào kho theo thông tin đăng ký của người khai hải quan hoặc người vận chuyển;
b.3) Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng vào kho hàng không, cập nhật thông tin sửa, hủy danh sách hàng hóa vào kho hàng không hoặc thông tin hàng hóa sai khác (nếu có), thông tin hàng hóa vào kho hàng không và gửi đến Hệ thống hải quan.
c.1) Đối với hàng hóa phải niêm phong hải quan theo quy định: Kiểm tra, đối chiếu tình trạng niêm phong hải quan trên hàng hóa với Biên bản bàn giao; xác nhận đã kiểm tra niêm phong, xác nhận hàng đến trên Hệ thống; xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) Biên bản bàn giao (nếu có), trả cho người khai hải quan hoặc người vận chuyển 01 bản và lưu giữ 01 bản;
c.3) Tiếp nhận thông tin hàng hóa vào kho; thông tin sửa danh sách hàng hóa vào kho hoặc thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) và phê duyệt thông tin hủy danh sách hàng hóa vào kho (nếu có).
c.4) Ghi nhận kết quả soi chiếu vào hệ thống hoặc xử lý vi phạm (nếu có).
Trường hợp thay đổi nguyên trạng bao bì chứa hàng hóa: Người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng và cơ quan hải quan thực hiện như quy định tại khoản 3 Điều 3 Mục 1 Phần II Quyết định này;
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp kho:
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
1. Trách nhiệm của người khai hải quan:
Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
c) Cung cấp thông tin hàng hóa (số quản lý hàng hóa hoặc số tờ khai hải quan) cho doanh nghiệp kho hàng không;
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp kho nơi hàng hóa vận chuyển đi:
Trường hợp không phù hợp đề nghị người khai hải quan liên lạc với cơ quan hải quan để giải quyết;
b.1) Trường hợp thông tin phù hợp thì cho phép đưa hàng ra kho;
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp kho nơi hàng hóa vận chuyển đến:
b) Kiểm tra, đối chiếu giữa thực tế hàng hóa với thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa vào khu vực giám sát hải quan tiếp nhận từ Hệ thống hải quan. Trường hợp thông tin phù hợp thì cho phép đưa hàng hóa vào kho. Trường hợp thông tin không phù hợp thì yêu cầu người khai hải quan liên hệ với cơ quan hải quan để xử lý. Cập nhật thông tin hàng hóa đưa vào kho và gửi đến Hệ thống hải quan.
a) Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
c) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa ra, đưa vào khu vực giám sát hải quan và gửi đến Hệ thống doanh nghiệp.
1. Trách nhiệm của người khai hải quan:
điểm a khoản 2 Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Kiểm tra, đối chiếu giữa thực tế hàng hóa với thông tin hàng hóa đưa ra kho hàng không tiếp nhận từ Hệ thống hải quan về số lượng kiện, trọng lượng. Trường hợp thông tin phù hợp thì cho phép đưa hàng ra kho hàng không. Trường hợp thông tin không phù hợp thì yêu cầu người khai hải quan liên hệ với cơ quan hải quan để xử lý. Cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra kho hàng không và gửi đến Hệ thống hải quan.
a) Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
Mục 4. QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP, TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ KHI HỆ THỐNG GẶP SỰ CỐ
1. Quy định về phối hợp:
a.1) Cập nhật và gửi đến Hệ thống hải quan thông tin hàng hóa đưa vào, đưa ra kho hàng không theo quy định tại Mục 1, Mục 2, Mục 3 Phần II Quyết định này;
a.3) Bố trí đầu mối thường trực phối hợp với cơ quan hải quan.
b.1) Thông qua Hệ thống hải quan, cung cấp cho doanh nghiệp thông tin hàng hóa dự kiến đưa vào kho, soi chiếu (nếu có), thay đổi trạng thái tờ khai hải quan (nếu có), hàng hóa đủ điều kiện đưa ra, đưa vào khu vực giám sát hải quan theo quy định;
b.3) Bố trí cán bộ thường trực tiếp nhận và xử lý vướng mắc khi có yêu cầu.
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp
a.2) Căn cứ danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát đã có xác nhận của Cơ quan hải quan (bản giấy) để cho phép hàng hóa xuất khẩu được xếp lên phương tiện vận tải xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan;
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.2) Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội bố trí công chức tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài tiếp nhận và xử lý sự cố 24/7 đảm bảo không gây ách tắc cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, ghi nhận sự cố vào sổ theo dõi.
b.3) Trường hợp hệ thống của doanh nghiệp gặp sự cố nhưng Hệ thống hải quan vẫn có thông tin về danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát thì công chức hải quan thực hiện kiểm tra thông tin tờ khai đủ điều kiện qua khu vực giám sát trên Hệ thống hải quan hoặc từ bộ phận hỗ trợ của Tổng cục Hải quan (Help Desk), in danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát trên hệ thống và gửi cho doanh nghiệp làm cơ sở cho phép hàng hóa đưa ra khu vực giám sát;
điểm g khoản 2 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP và thực hiện thủ tục đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan;
CHỈ TIÊU THÔNG TIN CƠ QUAN HẢI QUAN CUNG CẤP CHO DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
Tên
1.
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (hàng hóa trên manifest được gắn số quản lý hàng hóa)
2.
Thông tin danh sách hàng hóa soi chiếu trước/sau
3.
Thông tin thông tin hàng kiện (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS
4.
Thông tin thay đổi trạng thái tờ khai
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Bảng mã |
Mẫu số 1 | Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (hàng hóa trên manifest được gắn số quản lý hàng hóa) | Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (Thông tin hàng hóa do cơ quan Hải quan nhận được từ các Hãng hàng không gửi đến thông qua Hệ thống 1 cửa quốc gia và được gắn số quản lý hàng hóa và gửi lại cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không để được phép xếp dỡ hàng hóa) |
|
1.1 | Mã kho | Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp | x |
1.2 | Tên kho | Tên kho hàng không do doanh nghiệp cung cấp |
|
1.3 | Mã doanh nghiệp | Mã số thuế của doanh nghiệp kho hàng không | x |
1.4 | Tên doanh nghiệp | Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
1.5 | Số hiệu chuyến bay | Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
1.6 | Ngày đến | Ngày tàu bay tàu bay nhập cảnh |
|
1.7 | Số tờ khai | Số tờ khai hải quan (trường hợp hàng XK) |
|
1.8 | Số quản lý hàng hóa hàng hóa | Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
1.9 | Số vận đơn chủ | Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
1.10 | Số vận đơn thứ cấp | Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
1.11 | Số lượng hàng hóa | Tổng số kiện hàng hóa |
|
Mẫu số 2 | Thông tin danh sách hàng hóa soi chiếu trước/sau | Thông tin Cơ quan Hải quan cung cấp danh sách hàng hóa cần soi chiếu đến đơn vị kinh doanh kho hàng không |
|
2.1 | Mã kho | Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp | x |
2.2 | Tên kho | Tên kho hàng không do doanh nghiệp cung cấp |
|
2.3 | Mã doanh nghiệp | Mã số thuế của doanh nghiệp kho hàng không | x |
2.4 | Tên doanh nghiệp | Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
2.5 | Số hiệu chuyến bay | Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
2.6 | Ngày đến | Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
2.7 | Số tờ khai | Số tờ khai hải quan (trường hợp hàng XK) |
|
2.8 | Số quản lý hàng hóa hàng hóa | Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
2.9 | Số vận đơn chủ | Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
2.10 | Số vận đơn thứ cấp | Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
Mẫu số 3 | Thông tin hàng hóa (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS (hàng hóa xuất kho) | Thông tin Cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không để cho phép hàng hóa đưa vào, đưa ra khỏi kho. |
|
3.1 | Mã kho | Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp | x |
3.2 | Tên kho | Tên kho hàng không do doanh nghiệp cung cấp |
|
3.3 | Mã doanh nghiệp | Mã số thuế của doanh nghiệp kho hàng không | x |
3.4 | Tên doanh nghiệp | Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
3.5 | Số hiệu chuyến bay | Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
3.6 | Ngày đến | Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
3.7 | Số vận đơn chủ | Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
3.8 | Số vận đơn thứ cấp | Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
3.9 | Số quản lý hàng hóa hàng hóa | Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
3.10 | Số lượng hàng | Tổng số kiện hàng hóa |
|
3.11 | ĐVT số lượng hàng | Kiện, gói | x |
3.12 | Trọng lượng hàng | Tổng trọng lượng hàng hóa |
|
3.13 | ĐVT trọng lượng hàng | ĐVTKG | x |
3.14 | Mô tả hàng hóa | Ghi rõ tên hàng hóa |
|
3.15 | Ghi chú khác | Nếu có |
|
3.16 | Số tờ khai | Số tờ khai hải quan |
|
3.17 | Ngày đăng ký tờ khai | Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
|
3.18 | Hải quan đăng ký tờ khai | Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
|
3.19 | Mã loại hình | Mã loại hình tờ khai |
|
3.20 | Hải quan giám sát | Đơn vị Hải quan giám sát |
|
3.21 | Thời gian kết xuất dữ liệu | Thời điểm kết xuất dữ liệu |
|
3.22 | Luồng tờ khai | Tờ khai hải quan được phân vào luồng: 1: Xanh, 2: Vàng, 3: Đỏ |
|
3.23 | Trạng thái tờ khai | Trạng thái tờ khai TQ: Thông quan MHBQ: Mang hàng bảo quản GPH: Giải phóng hàng CCK: Chuyển địa điểm kiểm tra KHH: Chờ thông quan sau khi kiểm hóa hộ |
|
Mẫu số 4 | Thông tin thay đổi trạng thái tờ khai | Thông tin Cơ quan hải quan cung cấp về việc thay đổi trạng thái tờ khai dừng/bỏ dừng; hủy được phép qua khu vực giám sát hải quan. |
|
4.1 | Mã kho | Ký hiệu Mã kho hàng không do cơ quan Hải quan cấp | x |
4.2 | Tên kho | Tên kho hàng không do doanh nghiệp cung cấp |
|
4.3 | Số tờ khai | Số Tờ khai hải quan |
|
4.4 | Ngày tờ khai | Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
|
4.5 | Mã hải quan | Mã Chi cục hải quan nơi quan lý kho hàng không |
|
4.6 | Trạng thái tờ khai | Trạng thái tờ khai 1: Được phép qua KVGS 0: Không được phép qua KVGS |
|
4.7 | Loại lý do | Nêu rõ lý do theo từng trường hợp như sau: 1: Dừng đưa hàng qua KVGS 2. Bỏ dừng đưa hàng qua KVGS 3. Hủy sau thông quan |
|
CHỈ TIÊU THÔNG TIN DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI CUNG CẤP CHO CƠ QUAN HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 3/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
Tên
1
Thông tin Danh sách hàng hóa vào kho
2
Thông tin Danh sách hàng hóa sai khác
3
Thông tin hàng hóa xuất kho
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | Bảng mã |
Mẫu số 1 | Danh sách hàng hóa vào kho | Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi hàng hóa vào kho |
|
1.1 | Mã kho | Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp | x |
1.2 | Tên kho | Tên kho do doanh nghiệp cung cấp |
|
1.3 | Mã doanh nghiệp | Mã số thuế của doanh nghiệp kho | x |
1.4 | Tên doanh nghiệp | Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
1.5 | Loại thông tin hàng hóa | Loại thông tin hàng hóa 1. Nhập khẩu 2. Xuất khẩu |
|
1.6 | Số vận đơn chủ | Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
1.7 | Số vận đơn thứ cấp | Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
1.8 | Số quản lý hàng hóa | Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
1.9 | Số lượng hàng | Tổng số kiện hàng |
|
1.10 | Trọng lượng hàng (KG) | Tổng trọng lượng hàng hóa (kg) |
|
1.11 | Số hiệu chuyến bay | Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
1.12 | Ngày đến | Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
1.13 | Ngày vào kho | Ngày đưa hàng hóa vào kho |
|
1.14 | Hình thức vào kho |
| X |
Mẫu số 2 | Sửa Danh sách hàng hóa /vào kho | Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi thay đổi thông tin hàng hóa vào kho |
|
2.1 | Mã kho | Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp | X |
2.2 | Tên kho | Tên kho do doanh nghiệp cung cấp |
|
2.3 | Mã doanh nghiệp | Mã số thuế của doanh nghiệp kho | X |
2.4 | Tên doanh nghiệp | Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
2.5 | Loại thông tin hàng hóa | Loại thông tin hàng hóa 1. Nhập khẩu 2. Xuất khẩu |
|
2.6 | Số vận đơn chủ | Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
2.7 | Số vận đơn thứ cấp | Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
2.8 | Số quản lý hàng hóa | Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
2.9 | Số lượng hàng | Tổng số kiện hàng |
|
2.10 | Trọng lượng hàng | Tổng trọng lượng hàng hóa (kg) |
|
2.11 | Số hiệu chuyến bay | Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
2.12 | Ngày đến | Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
2.13 | Ngày tàu đến/đi | Ngày tàu bay nhập cảnh/xuất cảnh YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1 : ngày tàu đến (ETA) type=2: ngày tàu đi (ETD) |
|
2.14 | Ngày vào kho | Ngày đưa hàng hóa vào kho |
|
2.15 | Hình thức vào kho | Hình thức đưa hàng hóa vào kho | X |
2.16 | Lý do sửa | Lý do sửa |
|
Mẫu số 3 | Hủy Danh sách hàng hóa vào kho | Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi hủy thông tin hàng hóa vào kho |
|
3.1 | Mã kho | Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp | X |
3.2 | Tên kho | Tên kho do doanh nghiệp cung cấp |
|
3.3 | Mã doanh nghiệp | Mã số thuế của doanh nghiệp kho | X |
3.4 | Tên doanh nghiệp | Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
3.5 | Loại thông tin hàng hóa | Loại thông tin hàng hóa 1. Nhập khẩu 2. Xuất khẩu |
|
3.6 | Số vận đơn chủ | Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
3.7 | Số vận đơn thứ cấp | Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
3.8 | Số quản lý hàng hóa | Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
3.9 | Số hiệu chuyến bay | Tổng số kiện hàng |
|
3.10 | Ngày đến | Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
3.11 | Ngày tàu đến/đi | Ngày tàu đến/khởi hành YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1: ngày tàu đến (ETA) type=2: ngày tàu đi (ETD) |
|
3.12 | Lý do hủy | Lý do hủy |
|
Mẫu số 4 | Danh sách hàng hóa sai khác | Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi thông tin hàng hóa vào kho sai khác |
|
4.1 | Mã kho | Tên kho do doanh nghiệp cung cấp | X |
4.2 | Tên kho | Mã số thuế của doanh nghiệp kho |
|
4.3 | Mã doanh nghiệp | Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không | X |
4.4 | Tên doanh nghiệp | Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
4.5 | Số hiệu chuyến bay | Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
4.6 | Ngày đến | Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
4.7 | Ngày tàu đến | Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
4.8 | Số vận đơn chủ | Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
4.9 | Số vận đơn thứ cấp | Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành |
|
4.10 | Số lượng hàng | Tổng số lượng kiện hàng hóa |
|
4.11 | Trọng lượng hàng | Tổng trọng lượng hàng hóa |
|
4.12 | Số quản lý hàng hóa | Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
4.13 | Loại sai khác | Loại sai khác | X |
4.14 | Chi tiết thông tin sai khác | Mô tả chi tiết thông tin sai khác |
|
Mẫu số 5 | Danh sách hàng hóa xuất kho | Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi thông tin hàng hóa xuất kho |
|
6.1 | Mã kho | Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp | X |
6.2 | Tên kho | Tên kho do doanh nghiệp cung cấp |
|
6.3 | Mã doanh nghiệp | Mã số thuế của doanh nghiệp kho | X |
6.4 | Tên doanh nghiệp | Tên của doanh nghiệp kho |
|
6.5 | Số vận đơn chủ | Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
6.6 | Số vận đơn thứ cấp | Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
6.7 | Số quản lý hàng hóa | Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
6.8 | Số thứ tự các lần đi ra | Số thứ tự các lần đưa hàng hóa ra khỏi kho |
|
6.9 | Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho | Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo "Số lượng". |
|
6.10 | Số lượng/trọng lượng hàng còn lại | Số lượng/trọng lượng hàng còn lại =Số lượng (Tổng trọng lượng hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho |
|
6.11 | Ngày giờ xuất kho | Ngày giờ getout/Ngày lên tàu YYYY-MM-DD HH:mm:ss tờ khai nhập: Ngày giờ đi ra (getout) tờ khai xuất: Ngày lên tàu |
|
6.12 | Hình thức ra | Hình thức đưa ra kho |
|
File gốc của Quyết định 2061/QĐ-BTC năm 2017 về áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2061/QĐ-BTC năm 2017 về áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 2061/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2017-10-13 |
Ngày hiệu lực | 2017-10-16 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |