BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1341/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND ngày 18/09/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 14/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2020;
hóa hải quan - Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của Ngành.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát
hệ thông tin và quản lý rủi ro, với thủ tục đơn giản, minh bạch, hiện đại, đạt chuẩn quốc tế; triển khai hiệu quả, hiệu lực các cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về hải quan, trở thành cơ quan quản lý nhà nước đi đầu trong cải cách thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn quản lý. Tổ chức, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức chuyên nghiệp, liêm chính, có tâm, có tầm, được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc hiện đại và hoạt động hiệu lực, hiệu quả góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo chiều sâu trên các địa bàn quản lý, duy trì nhịp độ phát triển nhanh, bền vững đến năm 2020 và các năm tiếp theo.
mục tiêu cụ thể
hệ thông tin; ứng dụng và khai thác sử dụng hiệu quả trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến trong kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
2.3. Công tác kiểm tra sau thông quan đạt đến trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả dựa trên áp dụng sâu rộng quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin và nghiệp vụ kiểm toán sau thông quan (PCA).
2.5. Bộ máy tổ chức xây dựng bộ máy tinh thông, hiệu quả phù hợp cơ quan Hải quan điện tử với lực lượng công chức có trình độ chuyên môn, làm việc hiệu quả, hiệu suất xử lý công việc cao, sử dụng thành thạo các phần mềm và trang thiết bị hiện đại. Đào tạo và nâng cao năng lực của cán bộ công chức theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp có đầy đủ đạo đức, phẩm chất đáp ứng liêm chính hải quan, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân sự, đào tạo, phân công công tác.
hệ thông tin với định hướng cơ quan hải quan điện tử.
2.8. Hiện đại hóa công sở góp phần phục vụ tốt cho hoạt động cho quản lý nhà nước về Hải quan trong toàn Cục và cá nhân, tổ chức thực hiện xuất hoạt động xuất nhập khẩu; Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin cho toàn bộ Hệ thống công nghệ thông tin nghiệp vụ Hải quan cùng các chương trình vệ tinh, chương trình hỗ trợ khác hoạt động ổn định và dữ liệu được bảo mật, an toàn, an ninh mạng cao nhất.
1. Thủ tục hải quan được thực hiện “mọi nơi - mọi lúc - mọi phương tiện”: Người khai hải quan thực hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định, di động hỗ trợ.
3. Triển khai thực hiện và cung cấp 100% các thủ tục hành chính liên quan đến các cơ quan cấp giấy phép thông qua Hệ thống công nghệ thông tin nghiệp vụ Hải quan trong Cơ chế một cửa quốc gia theo lộ trình của ngành Hải quan.
5. Thực hiện thu thập thông tin và xây dựng hồ sơ quản lý rủi ro đối với 80% doanh nghiệp đang làm thủ tục trên địa bàn; tổ chức tốt thu thập thông tin và xây dựng 100% hồ sơ quản lý rủi ro các doanh nghiệp trọng điểm tại tất cả các Chi cục Hải quan.
7. Kiểm tra sau thông quan đạt 100% chỉ tiêu được giao về số doanh nghiệp phải kiểm tra hàng năm nhằm đánh giá mức độ tuân thủ và chống thất thu thuế, chống gian lận thương mại.
9. Kiện toàn bộ máy hoạt động đúng theo tiến độ, lộ trình các cấp độ về tổ chức tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Hải quan đáp ứng yêu cầu và theo mô hình hải quan điện tử.
11. Thực hiện đào tạo và đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ và hỗ trợ theo kế hoạch xây dựng hàng năm và kế hoạch của Tổng cục Hải quan để 100% trình độ cán bộ công chức đạt chuẩn năng lực cấp độ 2 về mức độ thành thạo nghiệp vụ.
13. 100% các hoạt động quản lý điều hành, các giao dịch văn bản với các cơ quan và các báo cáo cho Tổng cục Hải quan được xử lý trên nền tảng công nghệ thông tin và phi giấy tờ theo lộ trình chung trong triển khai Chính phủ điện tử.
15. Duy trì áp dụng theo Hệ thống Quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong mọi hoạt động quản lý hàng năm trong giai đoạn 2016-2020.
hệ thông tin, đảm bảo hoạt động cho toàn bộ Hệ thống công nghệ thông tin Hải quan ổn định, thông suốt.
18. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất đối với 100% thủ tục hải quan chủ yếu (mức độ 3 hoặc 4 tương đương với từng loại thủ tục hành chính).
20. Hoàn thiện, xây dựng mới các trụ sở làm việc tại các cấp đáp ứng yêu cầu hiện đại, phục vụ tốt doanh nghiệp.
1. Triển khai, vận hành sử dụng, khai thác hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS và các chương trình vệ tinh hỗ trợ cho hoạt động nghiệp vụ theo phương thức quản lý hiện đại, tập trung; tích cực tham gia xây dựng, hoàn thiện cơ sở pháp lý; triển khai đầy đủ, hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chuyên ngành; tăng cường phương thức kiểm tra hàng hóa và hành lý bằng soi chiếu nhằm giảm tỷ lệ kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan, từng bước thực hiện kiểm tra trước khi thực hiện thủ tục hải quan; đẩy mạnh triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-payment) tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong nộp thuế, phí và lệ phí hải quan; triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tạo thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn.
3. Đẩy mạnh triển khai hoạt động kiểm tra sau thông quan cả về số lượng, chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ mô hình quản lý tuân thủ, kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường trao đổi thông tin với các cơ quan, đơn vị có liên quan phục vụ cho hoạt động kiểm tra sau thông quan; nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của nguồn nhân lực thực thi nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan.
hệ thông tin, sử dụng đầy đủ trang thiết bị hiện đại, đảm bảo gắn kết chặt chẽ kiểm soát hải quan và các hoạt động nghiệp vụ hải quan khác; kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ, hiệu quả giữa phương thức kiểm soát hải quan hiện đại với phương thức kiểm soát hải quan truyền thống.
Đổi mới cơ bản phương thức quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả vị trí việc làm. Điện tử hóa một số hoạt động quản lý nguồn nhân lực, đào tạo, nâng cao tính khoa học, công bằng, minh bạch trong quản lý nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý hải quan.
6. Phát triển hiệu quả, sâu, rộng quan hệ hợp tác đối tác Hải quan - Doanh nghiệp góp phần tạo dựng sự đồng thuận giữa doanh nghiệp và hải quan trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật về Hải quan. Đẩy mạnh hợp tác, phối hợp với các các Sở, Ban, Ngành, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong thực thi nhiệm vụ quản lý Nhà nước về Hải quan.
8. Đẩy mạnh áp dụng phương thức điện tử trong quản lý, điều hành, và quản trị nội bộ trên cơ sở các quy trình công việc theo tiêu chuẩn Hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và ứng dụng công nghệ thông tin với định hướng cơ quan hải quan điện tử.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH
1.1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá; kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan, pháp luật có liên quan và quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện văn bản quy phạm luật mới.
1.3. Hoạt động 3: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho cá nhân, tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu.
1.4. Hoạt động 4: Triển khai đầy đủ các chương trình vệ tinh theo lộ trình của Tổng cục Hải quan (TCHQ), nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS tại đơn vị.
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
1.5. Hoạt động 5: Rà soát quy trình nghiệp vụ, kiến nghị sửa đổi theo hướng chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ đảm bảo áp dụng xử lý nghiệp vụ bằng phương thức điện tử.
- Rà soát những bất cập trong quy trình thủ tục, quy trình giám sát và các quy định không còn phù hợp, kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với thực tế.
1.6. Hoạt động 6: Xây dựng sổ tay nghiệp vụ ở các khâu nghiệp vụ trọng yếu tại cấp Cục và cấp Chi cục:
- Cẩm nang tra cứu mã số thuế hàng hóa, MHS,...
1.7. Hoạt động 7: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN để thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
- Triển khai kết nối Cơ chế một cửa ASEAN theo lộ trình của TCHQ để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
1.8. Hoạt động 8: Tăng cường sử dụng trang thiết bị hiện đại trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
- Triển khai Đồ án ứng dụng công nghệ Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan.
1.9. Hoạt động 9: Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
- Đề xuất TCHQ kiến nghị với các Bộ, ngành xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
1.10. Hoạt động 10: Áp dụng phương pháp giám sát bằng camera, triển khai thực hiện Điều 41 Luật Hải quan.
- Triển khai nghiệp vụ giám sát trên cơ sở kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp chế xuất và cơ quan quản lý các khu chế xuất để giảm thủ tục đối với hàng hóa ra, vào khu chế xuất, chuyển công tác giám sát hải quan từ phương thức trực tiếp sang phương thức giám sát bằng camera và giao trách nhiệm cho đơn vị kinh doanh khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất tự giám sát tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
1.11. Hoạt động 11: Đề xuất TCHQ tiếp tục đơn giản hóa thủ tục, mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment).
- Đề xuất đơn giản hóa thủ tục và triển khai mở rộng các ngân hàng tham gia hệ thống thanh toán thuế, lệ phí hải quan điện tử.
1.12. Hoạt động 12: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan. Rà soát và thông báo, công khai thủ tục hành chính đang thực hiện tại Cục Hải quan Đồng Nai theo các Quyết định ban hành của Bộ Tài chính.
- Thực hiện thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu như miễn, giảm, hoàn thuế;... theo phương thức điện tử thông qua cổng thông tin điện tử.
2.1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
- Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ sung, cập nhật danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong đó tập trung vào công tác hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro cấp Cục theo đúng quy định của Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính. Thường xuyên rà soát, đánh giá việc thiết lập, áp dụng tiêu chí phân luồng quyết định việc kiểm tra và kiểm tra, giám sát việc chuyển luồng kiểm tra tại Chi cục Hải quan.
- Từng bước khai thác dữ liệu điện tử giữa cơ quan hải quan và các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng, kho ngoại quan, ICD phục vụ việc đánh giá, phân tích để áp dụng quản lý rủi ro trong công tác giám sát, kiểm tra.
- Thực hiện áp dụng danh mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.
- Thực hiện áp dụng tiêu chí đánh giá doanh nghiệp để phân luồng theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
2.4. Hoạt động 4: Thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật.
- Tiến hành thu thập, xử lý, phân tích và đánh giá thông tin về các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có mức độ rủi ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ tục Hải quan cho các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan, các mặt hàng dễ phân loại và dễ quản lý.
- Tổ chức triển khai thực hiện đo lường tuân thủ đối với doanh nghiệp tuân thủ và các chương trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu theo phân cấp, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
3.1. Hoạt động 1: Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra sau thông quan hướng tới đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động kiểm tra sau thông quan phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
hệ thông tin trong toàn bộ hoạt động kiểm tra sau thông quan.
- Hàng năm rà soát đội ngũ cán bộ công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan để xây dựng kế hoạch đào tạo và bổ sung nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công việc theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp. Đa dạng hóa hình thức đào tạo đối với cán bộ công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan. Việc điều động, luân chuyển đối với cán bộ công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan đảm bảo nguyên tắc kế thừa và đào tạo chuyên sâu.
- Tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật, đảm bảo các điều kiện để được hưởng chính sách của chương trình doanh nghiệp ưu tiên theo quy định của Tổng cục Hải quan.
hệ thông tin trong việc thu thập thông tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
- Xây dựng Bộ tiêu chí phân loại hồ sơ hải quan, doanh nghiệp theo tiêu chí quản lý rủi ro.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
IV. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 4
- Đào tạo lực lượng công chức kiểm soát có thể sử dụng thành thạo, nhuần nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm soát hải quan truyền thống và phương thức kiểm soát hải quan hiện đại.
- Nâng cao chất lượng xây dựng và xử lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
- Triển khai Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020.
- Chủ động ký kết các Quy chế phối hợp với các đơn vị Công an, Quản lý thị trường... và các đơn vị trong ngành Hải quan trong trao đổi thông tin để nâng cao hiệu quả tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, ma túy.
- Tham mưu cho lãnh đạo tỉnh và Ban chỉ đạo 389 tỉnh tiếp tục tăng cường công tác phối hợp giữa các ngành chức năng; công tác kiểm tra, giám sát để nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
- Thực hiện thu thập thông tin và xây dựng hồ sơ quản lý rủi ro 80% doanh nghiệp đang làm thủ tục trên địa bàn.
- Đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền về phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại.
5.1. Hoạt động 1: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ triển khai Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính, từng bước đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
- Xây dựng Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương đương.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về cải cách, hiện đại hóa hải quan trong thời kỳ đẩy mạnh hội nhập quốc tế và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn cụ thể.
- Rà soát, xác định nhu cầu, xây dựng Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức.
- Đánh giá để đào tạo, nâng cao trình độ, hướng tới sự chuyên nghiệp cho cán bộ, công chức bằng cách tổ chức đánh giá trình độ công chức trên chương trình trực tuyến của Cục theo định kỳ.
- Đề xuất trang bị thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác tự đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
5.3. Hoạt động 3: Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, sắp xếp bố trí những cán bộ công chức có đạo đức phẩm chất tốt, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ vào các khâu nghiệp vụ quan trọng phục vụ công tác và đáp ứng liêm chính hải quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.
- Xây dựng kế hoạch về tinh giản biên chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức.
5.4. Hoạt động 4: Thực hiện liêm chính hải quan.
- Tăng cường công tác thanh tra chuyên ngành, thanh tra công vụ về kỷ luật, kỷ cương hành chính và đảm bảo tuân thủ các quy định về thực hiện liêm chính hải quan, phòng, chống các biểu hiện tiêu cực, phiền hà, sách nhiễu, tham nhũng của cán bộ, công chức hải quan.
- Triển khai công tác điều hành, quản lý nội bộ bằng phương thức điện tử theo Hệ thống quản lý, theo dõi và đánh giá kết quả công việc (Đồng Nai-Office); Hệ thống đánh giá, xếp loại hàng tháng trên chương trình tự động
- Tăng cường công tác tuyên truyền, khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về thái độ của cán bộ, công chức khi thi hành công vụ.
6.1. Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục để trả lời các vướng mắc về thủ tục hải quan cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Xây dựng kế hoạch tiếp tục ký kết Thỏa thuận quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp với các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng, các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp đóng trên địa bàn hàng năm.
6.2. Hoạt động 2: Hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ kịp thời các vướng mắc về chính sách và thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan trên cơ sở bảo đảm tôn trọng quyền tự do kinh doanh, tạo môi trường thông thoáng, bình đẳng, ổn định, minh bạch.
- Duy trì và nâng cao chất lượng của tổ giải quyết vướng mắc; duy trì thường xuyên đường dây nóng để tiếp nhận ý kiến của người dân và doanh nghiệp; niêm yết công khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thủ tục hải quan.
6.3. Hoạt động 3: Xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với các cơ quan ban ngành có liên quan trong thực hiện quản lý nhà nước về Hải quan
VII. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 7
- Rà soát nhu cầu đầu tư, xây dựng, sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của đơn vị.
- Thực hiện hoạt động đầu tư, xây dựng, sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc khi được phê duyệt.
hệ thông tin.
- Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo tương thích và sẵn sàng kết nối để vận hành thông suốt Hệ thống công nghệ thông tin nghiệp vụ Hải quan với trọng tâm là Hệ thống VNACCS/VCIS giai đoạn sau; phục vụ Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN; cung cấp đầy đủ các thủ tục hành chính công trực tuyến mức độ 3 và 4 cùng các chức năng hỗ trợ khác.
hệ thông tin đảm bảo an ninh, an toàn cao 24/24 và 24/7 được trang bị các thiết bị hiện đại nhất; ảo hóa máy trạm giúp giảm chi phí đầu tư, chi phí quản trị và tăng cường bảo mật theo lộ trình của Ngành.
hệ thông tin và dữ liệu tập trung đủ cấu phần, chức năng đáp ứng yêu cầu phương thức điện tử giai đoạn sau.
- Tiếp tục xây dựng và phát triển các phần mềm riêng có của Cục Hải quan Đồng Nai phục vụ công tác nghiệp vụ.
- Nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin: bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, hệ thống mạng, trang thiết bị; mua sắm và thay thế trang thiết bị công nghệ thông tin hàng năm theo hướng hiện đại, đồng bộ và hiệu quả để sẵn sàng kết nối các hệ thống của Ngành.
hệ thông tin.
hệ thông tin đưa ra yêu cầu về đầu tư mới, thay thế, nâng cấp.
hệ thông tin, backup dữ liệu.
- Tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý: Hệ thống đánh giá, xếp loại hàng tháng tự động trên chương trình; Hệ thống hội họp trực tuyến; lưu trữ điện tử;...
- Xây dựng, hoàn thiện Quy chế, Quy trình quản lý tài sản.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm, sử dụng hiệu quả các trang thiết bị đặc thù như: máy soi di động, máy soi container, camera giám sát, cân ô tô...
8.1. Hoạt động 1: Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Cục.
- Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng tại các đơn vị thuộc và trực thuộc.
8.2. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, điều hành và quản trị nội bộ nhằm từng bước nâng cao hiệu suất xử lý công việc trên cơ sở các quy trình, công việc được chuẩn hóa phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 và tiến tới TCVN 9001:2015.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý toàn bộ tiến trình xử lý: Quản lý văn bản đến, giao việc, văn bản đi của Cục; quản lý toàn bộ tiến trình xử lý (chỉ đạo, giao việc, giải quyết công việc; theo dõi tình hình xử lý và kết quả hoàn thành đối với văn bản đến; xử lý công việc, giao nhận văn bản thông qua Hệ thống theo dõi và xử lý công việc DNai-Office.
- Tham gia xây dựng bộ chỉ số đánh giá kết quả công việc trên các lĩnh vực: Giám sát quản lý, thuế XNK, quản lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan, công nghệ thông tin, kiểm soát hải quan.
hệ thông tin, kiểm soát hải quan theo các yêu cầu chung về số liệu, phân tích và đánh giá hiệu quả chỉ số.
- Tổ chức đo thời gian thông quan/giải phóng hàng.
(Các hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
CÁC HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT | Hoạt động | Hoạt động chi tiết | Sản phẩm | Lộ trình | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
trình nghiệp vụ hàng năm. |
Hàng năm | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
Hàng năm | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2 |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
- Số lượt cán bộ, công chức được tập huấn. | Hàng năm | Phòng Tổ chức cán bộ- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
3 |
Hàng năm | Phòng GSQL về hải quan/Phòng CBL & XLVP | Các đơn vị có liên quan |
- Số lượt cá nhân, tổ chức được tập huấn, hỗ trợ pháp lý. | Hàng năm | Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
Hàng năm | Phòng GSQL về hải quan/Phòng CBL & XLVP | Các đơn vị có liên quan |
4 |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan/ Phòng CNTT | Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên/ liên tục | Phòng CNTT | Các đơn vị có liên quan |
- Số lượt người được tập huấn. | 2016-2017 | Phòng Tổ chức cán bộ- thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
5 |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan/ Phòng CNTT | Các đơn vị có liên quan |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
6 |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
7 |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị liên quan |
Theo lộ trình của Tổng cục Hải quan | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị liên quan |
- Số lượt/ người được đào tạo. | 2017-2020 | Phòng CNTT/Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị liên quan. |
8 |
- Khai thác, vận hành ổn định hệ thống máy soi. | 2017-2020 | Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2017-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2017-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2017-2020 | Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
9 |
2017-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2017-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
- Triển khai các thủ tục hành chính các Bộ ngành trên cổng thông tin điện tử quốc gia hiệu quả. | 2017-2020 | Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
10 |
2016-2020 | Các Chi cục Hải quan trực thuộc | Phòng GSQL về hải quan/ Phòng CNTT |
2017-2018 | Các Chi cục trực thuộc Cục | Phòng GSQL về hải quan/ Phòng CNTT |
2018-2020 |
2016-2017 | Các Chi cục trực thuộc Cục | Phòng GSQL về hải quan/ Phòng CNTT |
2018-2020 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
2017 | Phòng Thuế XNK | Các Chi cục HQ |
2017 | Phòng Thuế XNK | Các Chi cục HQ |
2017-2020 | Phòng Thuế XNK | Các Chi cục trực thuộc Cục |
12 |
- Tổng hợp nội dung rà soát. | Hàng năm | Phòng CBL & XLVP/Phòng GSQL về hải quan | Các Chi cục trực thuộc Cục |
Thường xuyên | Phòng CBL & XLVP/Phòng GSQL về hải quan | Các Chi cục trực thuộc Cục |
2017 | Phòng CNTT | Các Chi cục trực thuộc Cục |
2017-2020 | Phòng Thuế XNK | Các Chi cục trực thuộc Cục |
13 |
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro được áp dụng đối với nhóm doanh nghiệp có rủi ro cao. | 2016-2020 | Phòng QLRR | Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục |
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. | 2016-2020 | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng QLRR | Các Chi cục trực thuộc Cục |
2016-2020 | Phòng QLRR | Các Chi cục trực thuộc Cục |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ/Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
- Hồ sơ QLRR. | 2016-2020 | Phòng Thuế XNK/ Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
14 |
- Báo cáo kết quả kiểm tra. | 2016-2020 | Phòng QLRR/Các Chi cục Hải quan trực thuộc | Các đơn vị liên quan |
- Kết quả kiểm tra, thanh tra. | 2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra/ Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng QLRR/Các Chi cục Hải quan trực thuộc | Các đơn vị liên quan |
- Danh mục hàng hóa rủi ro trong cách lĩnh vực được cập nhật | 2016-2020 | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
15 |
Thường xuyên | Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên | Phòng QLRR/Các Chi cục Hải quan | Các Chi cục và các đơn vị liên quan |
Hàng năm | Phòng QLRR/Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị liên quan |
16 |
- Kết quả triển khai. | 2016-2020 | Phòng QLRR | Các Chi cục |
- Kết quả tổng hợp thu thập, phân tích thông tin. | Thường xuyên | Phòng QLRR | Các đơn vị có liên quan |
- Kết quả triển khai.
2016-2020 | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
17 |
hệ thông tin trong toàn bộ hoạt động kiểm tra sau thông quan. |
2016-2020 | Chi Cục KTSTQ/Các Chi cục Hải quan, | Các đơn vị có liên quan |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ/Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị liên quan |
Kết quả rà soát. - Các khóa đào tạo. | 2016-2020 | Phòng Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ. | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ/Các Chi cục Hải quan. | Các đơn vị liên quan |
18 | hệ thông tin trong việc thu thập thông tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan. |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ/Các Chi cục Hải quan. | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ/Các Chi cục Hải quan. | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ/Các Chi cục Hải quan. | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ | Các đơn vị liên quan |
19 |
- Số lượt công chức được đào tạo. | 2016-2020 | Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
- Hồ sơ kiểm soát. | 2016-2020 | Phòng CBL & XLVP | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
20 |
2017-2020 | Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
- Kết quả đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. | 2017-2020 | Đội Kiểm soát Hải quan/Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2017-2018 | Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
21 |
- Báo cáo kết quả thực hiện. | Hàng năm | Phòng CBL & XLVP | Các đơn vị liên quan |
Hàng năm | Đội Kiểm soát Hải quan/Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị liên quan |
Hàng năm | Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị liên quan |
- Kết nạp thêm 10 cơ sở bí mật phục vụ công tác đấu tranh chuyên án. | Hàng năm | Đội Kiểm soát Hải quan/Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị liên quan |
Hàng năm | Phòng CBL & XLVP | Các đơn vị liên quan |
22 |
2017 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
2017 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
2017-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
2017-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
23 |
2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
văn bằng 2; đào tạo logictics tại các nước tiên tiến trong khu vực; đào tạo kỹ năng quản lý hải quan hiện đại cho cán bộ lãnh đạo... | - Số lớp đào tạo cho cán bộ, công chức trong đơn vị do Cục phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành tổ chức. | 2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
- Hình thức, phương pháp... đánh giá.
2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo. | 2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
2017-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra/ Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan |
2017-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
24 |
- Cụ thể hóa các công việc của từng CBCC trong từng khâu, từng bộ phận.
Hàng năm | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
hệ thông tin trong quản lý. | - Kết quả luân chuyển. | Hàng năm | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
Hàng năm | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
- Kết quả thực hiện sát hạch trình độ. | 2017-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
- Kết quả kiểm tra. | Hàng năm | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
25 |
2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
- Nội dung, phương pháp, tần suất...thanh tra kiểm tra, kiểm tra.
2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
- Hệ thống đánh giá, xếp loại hàng tháng. | 2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra/ Văn phòng | Các đơn vị có liên quan |
2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
2016-2020 | Phòng TCCB- Thanh tra/ Văn phòng | Các đơn vị có liên quan |
26 |
Hàng năm | Phòng GSQL về hải quan. | Các đơn vị có liên quan |
- Hội nghị đối thoại doanh nghiệp. | 2016-2020 | Phòng CBL&XLVP/ Phòng GSQL về hải quan. | Các đơn vị có liên quan |
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan. | Các đơn vị có liên quan |
- Kế hoạch hợp tác.
2016-2020 | Phòng GSQL về hải quan/Các Chi cục Hải quan. | Các đơn vị có liên quan |
- Nội dung, phương pháp khảo sát...
2016-2020 | Phòng CBL & XLVP/ Phòng GSQL về hải quan | Các đơn vị có liên quan |
27 | hoáng, bình đẳng, ổn định, minh bạch. |
2017 | Phòng TCCB - Thanh tra | Các đơn vị có liên quan |
Hàng năm | Các Phòng và Chi cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
2017-2020 | Phòng TCCB - Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
28 |
- Nội dung trao đổi. | 2017-2020 | Phòng CBL & XLVP/ Phòng GSQL về hải quan/Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị liên quan |
29 |
2016-2020 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan |
30 | hệ thông tin. |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
hệ thông tin đảm bảo tương thích và sẵn sàng kết nối để vận hành thông suốt Hệ thống công nghệ thông tin nghiệp vụ Hải quan với trọng tâm là Hệ thống VNACCS/VCIS giai đoạn sau; phục vụ Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN; cung cấp đầy đủ các thủ tục hành chính công trực tuyến mức độ 3 và 4 cùng các chức năng hỗ trợ khác. |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
hệ thông tin đảm bảo an ninh, an toàn cao 24/24 và 24/7 được trang bị các thiết bị hiện đại nhất; ảo hóa máy trạm giúp giảm chi phí đầu tư, chi phí quản trị và tăng cường bảo mật theo lộ trình của Ngành. |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
hệ thông tin và dữ liệu tập trung đủ cấu phần, chức năng đáp ứng yêu cầu phương thức điện tử giai đoạn sau. |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
hệ thông tin: bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, hệ thống mạng, trang thiết bị; mua sắm và thay thế trang thiết bị công nghệ thông tin hàng năm theo hướng hiện đại, đồng bộ và hiệu quả để sẵn sàng kết nối các hệ thống của Ngành. |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
hệ thông tin. |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
hệ thông tin đưa ra yêu cầu về đầu tư mới, thay thế, nâng cấp. |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
hệ thông tin, backup dữ liệu. |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
Theo lộ trình của Tổng cục Hải quan. | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
hệ thông tin trong quản lý: Hệ thống đánh giá, xếp loại hàng tháng tự động trên chương trình; Hệ thống hội họp trực tuyến; lưu trữ điện tử;.... | hệ thông tin. | 2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
31 |
2016-2017 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan |
2016-2017 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan |
- Các hoạt động tuyên truyền, phong trào thi đua... nâng cao tinh thần, trách nhiệm. | Hàng năm | Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị liên quan |
32 |
2016- 2020 | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016- 2020 | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Các đơn vị được triển khai mở rộng. | 2016-2020 | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
33 | hệ thông tin vào công tác quản lý, điều hành và quản trị nội bộ nhằm từng bước nâng cao hiệu suất xử lý công việc trên cơ sở các quy trình, công việc được chuẩn hóa phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 và tiến tới TCVN 9001:2015. |
2017-2018 | Văn phòng | Các đơn vị liên quan |
| hệ thông tin để quản lý toàn bộ tiến trình xử lý: Quản lý văn bản đến, giao việc, văn bản đi của Cục; quản lý toàn bộ tiến trình xử lý và kết quả hoàn thành đối với văn bản đến; xử lý công việc, giao nhận văn bản thông qua Hệ thống theo dõi và xử lý công việc DNai-Office. |
2018-2020 | Văn Phòng | Các đơn vị liên quan |
34 |
hệ thông tin, kiểm soát hải quan. |
2016-2020 | Phòng Giám sát quản lý về Hải quan | Các đơn vị liên quan |
hệ thông tin, kiểm soát hải quan theo các yêu cầu chung về số liệu, phân tích và đánh giá hiệu quả chỉ số. |
2016-2020 | Phòng Giám sát quản lý về Hải quan | Các đơn vị liên quan |
35 |
2016-2020 | Phòng Giám sát quản lý về Hải quan | Các đơn vị liên quan |
2016-2020 | Phòng Giám sát quản lý về Hải quan | Các đơn vị liên quan |
Từ khóa: Quyết định 1341/QĐ-TCHQ, Quyết định số 1341/QĐ-TCHQ, Quyết định 1341/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định số 1341/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định 1341 QĐ TCHQ của Tổng cục Hải quan, 1341/QĐ-TCHQ File gốc của Quyết định 1341/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1341/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |