BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1143/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 249/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Long An về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bến Tre về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với Cục Hải quan tỉnh Long An trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Long An triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ với chương trình hiện đại hoá của Ngành.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HOÁ CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1143/QĐ-TCHQ ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
2.2. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế thông qua áp dụng phương pháp quản lý hiện đại dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ; đảm bảo quản lý thuế công bằng, minh bạch phù hợp với chuẩn mực quốc tế; nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế; đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2.4. Công tác kiểm tra sau thông quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả dựa trên áp dụng sâu rộng quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan theo định hướng Đề án tăng cường năng lực công tác kiểm tra sau thông quan đến năm 2020.
2.6. Kiện toàn, sắp xếp lại cơ cấu, tổ chức bộ máy của Cục Hải quan tỉnh Long An theo lộ trình triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức bộ máy; đảm bảo phù hợp và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng triển khai chính phủ điện tử. Nâng cao năng lực, chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, có ý thức kỷ luật, kỷ cương; có phương pháp làm việc hiện đại, hiệu suất cao; sử dụng thành thạo các hệ thống phần mềm nghiệp vụ, trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ mới hiện đại.
1. Thủ tục hải quan được thực hiện “mọi nơi - mọi lúc - mọi phương tiện”: người khai hải quan thực hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định, di động hỗ trợ.
3. Tỷ lệ phân luồng: Luồng xanh tối thiểu 69%, luồng vàng không quá 25%, luồng đỏ không quá 6%.
5. Sự hài lòng của doanh nghiệp và các bên đối tác khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan tại Cục Hải quan tỉnh Long An ít nhất đạt 70% trở lên.
7. Xây dựng được mô hình cơ quan hải quan điện tử dựa trên kiến trúc Bộ, ngành điện tử và triển khai được ít nhất 70% các bộ phận cấu thành.
9. 100% công chức sử dụng thành thạo các chương trình nghiệp vụ hải quan.
11. Phấn đấu 100% các đơn vị thuộc và trực thuộc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Để đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong công tác cải cách, hiện đại hóa giai đoạn 2016-2020, Cục Hải quan tỉnh Long An triển khai và thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ trọng tâm như sau:
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị và tham gia ý kiến nhằm hoàn thiện cơ sở pháp lý, quy trình thủ tục hải quan;
- Triển khai thực hiện cơ chế một cửa Quốc gia và một cửa ASEAN ;
- Triển khai dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử hải quan (mức độ 3, 4) theo lộ trình của Tổng cục Hải quan;
2. Tiếp tục áp dụng sâu rộng kỹ thuật quản lý rủi ro trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ, gồm kiểm tra, giám sát hải quan, thanh tra chuyên ngành; triển khai hiệu quả quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật.
4. Tăng cường hoạt động nghiệp vụ kiểm soát hải quan để phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới. Đẩy mạnh phối hợp với các lực lượng chức năng như Công an, Biên phòng, Quản lý thị trường,... trong việc trao đổi, chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát, đấu tranh bắt giữ, xử lý kịp thời hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại và hàng giả.
6. Đẩy mạnh phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp trong thực hiện cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp về thủ tục hải quan; xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với các cơ quan, ban ngành có liên quan trong thực hiện quản lý nhà nước về Hải quan.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH
1. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 1
- Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
1.2. Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
- Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Thực hiện các chuyên đề tuyên truyền, hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật, hỗ trợ pháp lý.
- Triển khai đầy đủ các chương trình vệ tinh hỗ trợ nghiệp vụ hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Phối hợp Tổng cục Hải quan đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất.
1.5. Hoạt động 5: Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Long An,
- Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến nghị với các Bộ, Ngành xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
- Tổ chức sơ kết, đánh giá hiệu quả việc phối hợp với các cơ quan chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Long An.
1.6. Hoạt động 6: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN để thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
- Triển khai kết nối Cơ chế một cửa ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
1.7. Hoạt động 7: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
1.8. Hoạt động 8: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment).
- Đề xuất đơn giản hóa thủ tục và triển khai mở rộng các ngân hàng tham gia hệ thống thanh toán thuế, lệ phí hải quan điện tử.
1.9. Hoạt động 9: Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả và hiện đại hóa hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn quản lý Cục Hải quan tỉnh Long An.
- Triển khai hệ thống giám sát hải quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
1.10. Hoạt động 10: Áp dụng phương pháp giám sát bằng camera, triển khai thực hiện Điều 41 Luật Hải quan.
- Triển khai nghiệp vụ giám sát trên cơ sở kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng để giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan, chuyển công tác giám sát hải quan từ phương thức trực tiếp sang phương thức giám sát bằng camera đồng thời giao trách nhiệm cho đơn vị kinh doanh kho, bãi, cảng chịu trách nhiệm giám sát.
2.1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan tại đơn vị.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro để quyết định lựa chọn kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất nhập cảnh.
2.2. Hoạt động 2: Triển khai các hoạt động giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ hàng năm.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá việc thiết lập, áp dụng tiêu chí phân luồng quyết định việc kiểm tra và kiểm tra, giám sát việc chuyển luồng kiểm tra tại Chi cục Hải quan; chấn chỉnh, xử lý nghiêm đối với các trường hợp thực hiện không đúng quy trình, quy định hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
2.3. Hoạt động 3: Thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật.
- Triển khai Đề án “Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan” theo phân cấp, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
2.4. Hoạt động 4: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng.
- Trả lời lý do luồng vàng, luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định của pháp luật và Bộ Tiêu chí của Bộ Tài chính.
3.1. Hoạt động 1: Tăng cường công tác Kiểm tra sau thông quan đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm.
- Triển khai Đề án tăng cường năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Tiếp tục triển khai sâu rộng việc xét doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn.
- Sử dụng, khai thác hiệu quả các phần mềm của ngành Hải quan để thu thập số liệu, thông tin về doanh nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
4. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 4
- Triển khai Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020.
- Đào tạo lực lượng công chức kiểm soát có thể sử dụng thành thạo, nhuần nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm soát hải quan truyền thống và phương thức kiểm soát hải quan hiện đại.
4.2 Hoạt động 2: Tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm soát hải quan với các đơn vị trong ngành Hải quan và với các ngành, đơn vị có liên quan trong công tác tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
- Chủ động ký kết các Quy chế phối hợp với các đơn vị Công an, Bộ đội Biên phòng, Quản lý thị trường...và các đơn vị trong ngành Hải quan trong trao đổi thông tin để nâng cao hiệu quả tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
5.1. Hoạt động 1: Kiện toàn tổ chức bộ máy theo mô hình mới, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ triển khai Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính.
- Xây dựng Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương đương.
5.2. Hoạt động 2: Đổi mới hoạt động quản lý nguồn nhân lực.
- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, sắp xếp bố trí những cán bộ, công chức có đạo đức phẩm chất tốt, giỏi về chuyên môn vào các khâu công tác quan trọng.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ đảm bảo việc thực hiện của công chức đúng quy trình thủ tục.
5.3. Hoạt động 3: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển nguồn nhân lực.
- Tăng cường phối hợp đào tạo với các đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo theo hướng chuyên sâu về một số lĩnh vực như kế toán, kiểm toán, kiểm tra sau thông quan.
- Đề xuất trang bị thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
5.4. Hoạt động 4. Thực hiện liêm chính hải quan.
- Tăng cường công tác thanh tra, tự kiểm tra nội bộ để đánh giá việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương khi thi hành công vụ; phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh kịp thời sai phạm của cán bộ, công chức hải quan, đảm bảo cán bộ, công chức thực thi đúng quy định pháp luật, quy trình nghiệp vụ; tránh tình trạng gây phiền hà, sách nhiễu cho doanh nghiệp; xây dựng lực lượng Hải quan chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi đua khen thưởng và công tác xử lý kỷ luật.
6.1. Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục theo các chuyên đề trọng tâm, trọng điểm. Bên cạnh đó, xây dựng Kế hoạch tuyên truyền trên báo đài để các chính sách, pháp luật mới liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu được triển khai một cách nhanh nhất đến cộng đồng doanh nghiệp.
- Thường xuyên trao đổi, nắm bắt thông tin, tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, kịp thời nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc về chính sách, pháp luật liên quan thủ tục hải quan.
- Xây dựng và phát triển đại lý hải quan nhằm chuyên nghiệp hóa đội ngũ làm thủ tục hải quan, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc thông quan nhanh hàng hóa và nâng cao hiệu quả quản lý hải quan.
Đẩy mạnh trao đổi thông tin và hợp tác đối tác với các Sở, Ban, Ngành, Chính quyền địa phương nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động quản lý nhà nước về Hải quan.
7.1. Hoạt động 1: Đầu tư, xây dựng trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của đơn vị.
- Triển khai thực hiện đầu tư xây dựng trụ sở Cục Hải quan tỉnh Long An.
7.2. Hoạt động 2: Đầu tư, mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ nhu cầu công việc.
- Phân bổ máy móc, trang thiết bị theo quy định và theo nhu cầu công tác cấp thiết tại từng đơn vị.
- Rà soát hoàn thiện các quy trình quản lý tài sản đơn vị.
- Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu mua sắm máy móc, trang thiết bị.
1. Hoạt động triển khai nhằm quản lý nội bộ khoa học, hiệu quả
Áp dụng hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1 sau khi Tổng cục Hải quan triển khai thực hiện.
- Triển khai Dự án xây dựng cung cấp thông tin tờ khai cho các đơn vị và tiếp nhận xử lý thông tin từ cơ quan Thuế.
2. Hoạt động đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
- Phối hợp Tổng cục Hải quan triển khai công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
- Triển khai thực hiện ảo hóa hệ thống công nghệ thông tin, backup dữ liệu.
- Xây dựng kế hoạch triển khai.
- Trang bị đầy đủ công cụ kiểm tra, giám sát và xây dựng cơ chế phối hợp cụ thể.
3.1. Hoạt động 1: Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý văn bản, công việc và điều hành.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý toàn bộ tiến trình xử lý: Quản lý văn bản đến, giao việc, văn bản đi của Cục; quản lý toàn bộ tiến trình xử lý (chỉ đạo, giao việc, giải quyết công việc, theo dõi tình hình xử lý và kết quả hoàn thành) đối với văn bản đến, xử lý công việc, soạn thảo văn bản thông qua hồ sơ công việc; hỗ trợ điều hành công việc của lãnh đạo Cục thông qua việc lập lịch công tác, giao việc, điều xe, đăng ký và bố trí phòng họp,...
- Đề xuất thực hiện lưu trữ công văn đi đến của Cục, các đơn vị thuộc và trực thuộc dưới dạng điện tử, hạn chế lưu trữ dưới dạng giấy tờ.
- Tham gia xây dựng bộ chỉ số đánh giá kết quả công việc trên các lĩnh vực: Giám sát quản lý, thuế XNK, quản lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan, công nghệ thông tin, kiểm soát hải quan.
3.3. Hoạt động 3: Tổ chức và tiến hành đo thời gian thông quan/giải phóng hàng hóa tại tất cả các Chi cục trực thuộc định kỳ 2 lần/năm.
- Báo cáo kết quả đo thời gian thông quan/ giải phóng hàng hóa.
- Kiện toàn lại Ban chỉ đạo triển khai hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại Cục khi có sự thay đổi về nhân sự do luân chuyển, điều động.
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo lộ trình và chỉ đạo của Tổng cục Hải quan.
(Các hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
CÁC HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN HIỆN ĐẠI HOÁ CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1143/QĐ-TCHQ ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT | Hoạt động | Hoạt động chi tiết | Sản phẩm | Lộ trình | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hàng năm | Phòng CBL&XL | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2 |
Hàng năm | Phòng CBL&XL | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Lượt cán bộ, công chức được tập huấn | Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
3 |
Hàng năm | Phòng CBL&XL | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Lượt cá nhân, tổ chức được tập huấn hỗ trợ pháp lý. | Hàng năm | Phòng CBL&XL | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Phòng CBL&XL | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
4 |
Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Thường xuyên | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Cơ sở vật chất khác được đầu tư. | Hàng năm | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Nội dung đào tạo; - Lượt cá nhân, tổ chức được tập huấn. | Thường xuyên | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
5 |
Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2018 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Kế hoạch hành động; - Số lượng thủ tục kiểm tra chuyên ngành được thực hiện trên cổng thông tin một cửa quốc gia. | 2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Kiến nghị và giải pháp. | 2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2020 | Các Chi cục trực thuộc | Phòng Nghiệp vụ |
6 |
Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Lượt người được đào tạo. | Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
7 |
- Số lượng thủ tục hành chính được cắt giảm, sửa đổi. | Thường xuyên | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính | Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
8 |
Thường xuyên | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Danh mục thủ tục được đơn giản hóa;
2016-2020 | Các Chi cục Hải quan trực thuộc | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
9 |
- Trang thiết bị được đầu tư, trang cấp. thác ổn định, hiệu quả | 2017-2020 | Các Chi cục Hải quan trực thuộc | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
10 |
- Thực hiện giám sát trực tuyến, (không bố trí công chức Hải quan thực hiện công tác giám sát trực tiếp.) | 2016-2018 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2018 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
11 |
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro được áp dụng đối với nhóm doanh nghiệp có rủi ro cao. | Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
12 |
- Tỷ lệ phân luồng tờ khai. | Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các Chi cục Hải quan |
- Nội dung kiểm tra - Số lượng Chi cục được thực hiện kiểm tra | Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các Chi cục Hải quan |
- Tỷ lệ kết quả phân luồng, chuyển luồng hàng năm. | Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các Chi cục Hải quan |
13 |
- Số lượng các lớp tập huấn và lượt doanh nghiệp được tập huấn, tuyên truyền về quản lý tuân thủ | 2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các Chi cục Hải quan |
- Kết quả thực hiện đề án. | 2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các Chi cục Hải quan |
- Kết quả thực hiện đo lường tuân thủ. | 2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các Chi cục Hải quan |
14 |
2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các Chi cục Hải quan |
Thường xuyên | Phòng Nghiệp vụ | Các Chi cục Hải quan |
15 |
Hàng năm | Chi cục KTSTQ | Phòng Nghiệp vụ, Các Chi cục Hải quan |
- Kết quả triển khai đề án. | 2016-2020 | Chi cục KTSTQ | Các Chi cục Hải quan |
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo | 2016-2020 | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2020 | Chi cục KTSTQ | Các Chi cục Hải quan |
16 |
Thường xuyên | Chi cục KTSTQ | Phòng Nghiệp vụ, Các Chi cục Hải quan |
Thường xuyên | Chi cục KTSTQ | Phòng Nghiệp vụ, Các Chi cục Hải quan |
17 |
- Kết quả triển khai. | 2016-2020 | Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Đội Kiểm soát Hải quan | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
18 |
- Kế hoạch hành động phối hợp.
2016-2020 | Phòng CBL&XLVP | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Kế hoạch hành động được xây dựng, triển khai hiệu quả hàng năm;
2016-2020 | Phòng CBL&XLVP | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
19 |
2016-2017 | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2017 | Phòng TCCB - TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2017 | Phòng TCCB - TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
20 |
- Cơ sở dữ liệu vị trí việc làm toàn Cục. | 2016-2020 | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Kết quả luân chuyển. | Hàng năm | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Số lượng biên chế tinh giản được. | 2016-2020 | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Kết quả kiểm tra. | Hàng năm | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2018 | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
21 |
Hàng năm | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Lượt công chức được đào tạo
2016-2020 | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo | 2016-2020 | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2020 | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình Tổng cục Hải quan | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
22 |
Hàng năm | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Số lượng cuộc thanh tra được thực hiện;
Hàng năm | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Minh bạch trong công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật. | Hàng năm | Phòng TCCB-TTr | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
23 |
- Lượt tư vấn được thực hiện. - Văn bản niêm yết công khai hàng năm | Thường xuyên | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Hội nghị được tổ chức. | Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Thỏa thuận được ký. | 2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Lượt trao đổi thông tin | Thường xuyên | Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Kết quả khảo sát. | 2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
24 |
- Loại thông tin, tần suất, phương pháp...trao đổi.
Thường xuyên | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
25 |
2016-2018 | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2017-2020 | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2017-2020 | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
26 |
Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
27 |
Hàng năm | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Hàng năm | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
28 |
Theo lộ trình TCHQ | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
29 |
- Kết quả triển khai. | Theo lộ trình TCHQ | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Thông tin từ cơ quan thuế được kết đối, tiếp nhận. | Theo lộ trình TCHQ | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
30 |
2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Yêu cầu đầu tư mới, thay thế, nâng cấp. | 2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình TCHQ | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
31 |
Theo lộ trình TCHQ | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình TCHQ | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Chất lượng công tác kiểm tra, giám sát được nâng cao.
2016-2020 | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
32 |
2016-2020 | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Quản lý văn bản hiệu quả;
2016-2020 | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Báo cáo điện tử có chữ ký số. | Theo lộ trình TCHQ | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Văn bản giấy giảm. | 2016-2020 | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
33 |
Theo lộ trình TCHQ | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
- Đánh giá hoạt động nghiệp vụ được thực hiện | Theo lộ trình TCHQ | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
34 |
Theo lộ trình TCHQ | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Theo lộ trình TCHQ | Phòng Nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
35 |
Thường xuyên | Ban ISO | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2016-2017 | Ban ISO | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
2017-2020 | Ban ISO | Các đơn vị thuộc và trực thuộc |
Từ khóa: Quyết định 1143/QĐ-TCHQ, Quyết định số 1143/QĐ-TCHQ, Quyết định 1143/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định số 1143/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định 1143 QĐ TCHQ của Tổng cục Hải quan, 1143/QĐ-TCHQ File gốc của Quyết định 1143/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hoá Cục Hải quan tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1143/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hoá Cục Hải quan tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục Hải quan ban hànhTóm tắt
|