TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v khai sai mã loại hình | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Final Vina.
(Đ/c: Nhà xưởng CN03-5, Lô đất CN03, KCN Bình Xuyên II, xã Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Về thủ tục hải quan
khoản 2 Điều 20 và điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì chỉ tiêu “mã loại hình” không được phép khai bổ sung.
Công ty FV là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, theo đó thực hiện thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu theo quyền đáp ứng quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 22/4/2013. Trường hợp Công ty FV được tái xuất hàng hóa đã nhập khẩu sang nước thứ ba thì thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, mã loại hình sử dụng là B13 - xuất khẩu hàng đã nhập khẩu theo hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan.
Tại điểm c khoản 1 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.”
khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “Hàng hóa quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa sử dụng, gia công, chế biến.”
điểm d khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định: “Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định: “Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan; hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.”
khoản 1 Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là nộp thừa trong các trường hợp: “Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đã nộp đối với hàng hóa đã nhập khẩu nhưng tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan; hàng hóa đã xuất khẩu nhưng nhập khẩu trở lại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định, sau đó đã thực tế xuất khẩu sản phẩm) đối với từng loại thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ, kể cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau; hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo; hoặc hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; trừ trường hợp không được miễn xử phạt do đã thực hiện quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 111 Luật Quản lý thuế.”
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để Công ty TNHH Final Vina được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục HQ TP Hà Nội (để p/hợp t/hiện);
- Lưu: VT, GQ1 (3b).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Vũ Lê Quân
File gốc của Công văn 958/GSQL-GQ1 năm 2018 về khai sai mã loại hình nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 958/GSQL-GQ1 năm 2018 về khai sai mã loại hình nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Số hiệu | 958/GSQL-GQ1 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Lê Quân |
Ngày ban hành | 2018-04-03 |
Ngày hiệu lực | 2018-04-03 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |