Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xuất nhập khẩu » Công văn 877/TCHQ-GSQL
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v xuất khẩu đá vôi, vôi, đôlômit

Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2016

Kính gửi: Bộ Xây dựng.

1. Có hiện tượng một số doanh nghiệp thực hiện việc quay vòng hóa đơn thuế GTGT để hợp pháp hóa hồ sơ, nguồn gốc hàng hóa xuất khẩu và xuất khẩu vượt số lượng cho phép.

Hóa và Tổng cục Hải quan, tuy nhiên, trên thực tế, qua kiểm tra hệ thống văn bản đến thì Cục Hải quan TP Hải Phòng, Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa và Tổng cục Hải quan không nhận được đầy đủ các văn bản này của Bộ Xây dựng gửi qua đường công văn chính thức (ví dụ như công văn số 3319/BXD-VLXD ngày 16/12/2014, số 491/BXD-VLXD ngày 16/3/2015 cho phép Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Đình Hà xuất khẩu vôi; công văn số 3006/BXD-VLXD ngày 19/11/2014 cho phép Công ty Cổ phần thương mại An Mỹ Đức xuất khẩu đôlômit; ...). Bên cạnh đó, Tổng cục Hải quan nhận thấy các văn bản cho phép xuất khẩu của Bộ Xây dựng ban hành chưa hợp lý về trình tự thời gian, cụ thể: ngày 30/12/2014, Bộ Xây dựng có công văn số 3466/BXD-VLXD cho phép Công ty Cổ phần khoáng sản DLH được phép xuất khẩu 18.000 tấn vôi đến hết ngày 30/4/2015; tuy nhiên, ngày 23/4/2015, Bộ Xây dựng tiếp tục có công văn số 882/BXD-VLXD cho phép Công ty Cổ phần khoáng sản DLH được xuất khẩu tiếp 18.000 tấn vôi đến hết ngày 31/7/2015. Việc ban hành các văn bản cho phép xuất khẩu không quy định thời điểm nào là thời điểm doanh nghiệp được bắt đầu xuất khẩu đã gây khó khăn cho cơ quan hải quan trong công tác quản lý số lượng của các văn bản cho phép.

UBND ngày 07/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam cấp phép cho Công ty Cổ phần xây dựng và khoáng sản Thiên Sơn được ghi sau dấu “;”, không phù hợp với cách thức trình bày văn bản. Ngoài ra, nội dung “khai thác chế biến Dolomit” có màu mực đậm hơn các chữ xung quanh, có dấu hiệu của chỉnh sửa trên bản chính của Giấy phép (gửi kèm). Ngoài ra, không loại trừ trường hợp sử dụng giấy phép khai thác, Giấy chứng nhận đầu tư không phù hợp, hoặc doanh nghiệp mới chỉ đang ở giai đoạn xây dựng, chưa có sản phẩm hoặc năng lực chỉ là X (tấn)/năm nhưng xuất bán cho doanh nghiệp khác xuất khẩu với số lượng X+Y (tấn)... Qua kiểm tra các hóa đơn mua bán đá hộc, đá khai thác nhiều kích cỡ, Tổng cục Hải quan phát hiện nội dung bất hợp lý như việc mua bán các loại đá có kích thước 1*2 hoặc đá 2*4, tuy nhiên, theo tìm hiểu thì những loại đá này không thể nung được thành vôi thành phẩm để xuất khẩu. Cho nên, theo nhận định của Tổng cục Hải quan, rất có khả năng các đối tượng lợi dụng các hóa đơn này để hợp pháp hóa nguồn gốc xuất khẩu, qua mặt cơ quan chức năng trong quá trình thông quan.

khoản 1 Điều 6 Thông tư số 04/2012/TT-BXD, Tổng cục Hải quan kiến nghị Bộ Xây dựng kiểm tra, xác minh những nội dung tại điểm 1, điểm 2, điểm 3 nêu trên. Để tăng cường công tác quản lý, giám sát đối với mặt hàng đá vôi, vôi, đôlômit xuất khẩu, Tổng cục Hải quan kiến nghị Bộ Xây dựng:

hoáng sản, Tổng cục Hải quan đề nghị Bộ Xây dựng có hướng dẫn cụ thể về hồ sơ xuất khẩu cũng như cách thức quản lý số lượng để tránh tình trạng lợi dụng, quay vòng các chứng từ để buôn lậu, gian lận thương mại.

hoáng sản.

- Đối với trường hợp doanh nghiệp mua khoáng sản đã qua chế biến/vôi để xuất khẩu (mua trực tiếp từ các đơn vị có đủ điều kiện theo quy định trong việc chế biến khoáng sản/vôi), cơ quan hải quan thực hiện việc theo dõi, trừ lùi số lượng xuất khẩu vào mặt sau bản chính hóa đơn thuế GTGT, lưu kèm hồ sơ 01 bản photo và trả bản chính hóa đơn thuế GTGT cho doanh nghiệp.

hoáng sản đã qua chế biến/ vôi theo các văn bản cho phép của Bộ Xây dựng, cơ quan hải quan thực hiện việc lập phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để t/h);
- Lưu:
VT, GSQL. Cường(3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

PHỤ LỤC I

SỐ LIỆU XUẤT KHẨU ĐÁ VÔI MÃ HS 2515 TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 15/12/2015
(Kèm theo công văn số 877/TCHQ-GSQL ngày 29/01/2016)

Tên công ty

Tổng số tờ khai

Tên hải quan

Đơn vị tính

Lượng

Trị giá (USD)

Nước, vùng lãnh thổ xuất khẩu

2

TAN

336

10,752

hoáng Thanh Sơn

7

M3

465

278,976

 

PHỤ LỤC II

SỐ LIỆU XUẤT KHẨU ĐÔLÔMIT MÃ HS 2518 TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 15/12/2015
(Kèm theo công văn số 877/TCHQ-GSQL ngày 29/01/2016)

Tên công ty

Tổng số tờ khai

Tên hải quan

Đơn vị tính

Lượng

Trị giá (USD)

Nước, vùng lãnh thổ xuất khẩu

1

TAN

480

41,798

2

TAN

96

7,200

6

TAN

3,959

367,013

5

TAN

3,004

268,902

13

TAN

4,857

326,605

hoáng sản D.L.H

3

TAN

2,462

220,327

hoáng sản D.L.H

2

TAN

309

32,818

hoáng sản D.L.H

23

TAN

9,441

651,409

hoáng sản Phi Kim Việt Nam

 

TAN

193

13,012

hoáng Sản Phi Kim Việt Nam

1

TAN

198

13,329

hoáng sản Phi Kim Việt Nam

1

TAN

193

13,012

28

TAN

13,402

1,479,106

5

TAN

1,489

156,332

25

TAN

9,065

1,039,121

3

TAN

957

84,266

6

TAN

1,051

86,158

67

TAN

57,578

3,224,356

11

TAN

4,626

370,687

4

TAN

1,862

204,790

6

TAN

3,351

345,586

1

TAN

300

20,700

1

TAN

480

50,400

3

TAN

946

72,412

21

TAN

5,880

400,392

1

TAN

345

23,805

2

TAN

777

75,377

12

TAN

4,371

416,150

22

TAN

7,804

541,997

hoáng sản K.L.C

10

TAN

2,906

315,357

hoáng sản Vôi Việt

7

TAN

2,699

215,907

hoáng sản Vôi Việt

4

TAN

1,972

163,676

hoáng sản Vôi Việt

9

TAN

4,640

444,846

hoáng sản Vôi Việt

12

TAN

11,128

937,744

1

KG

10,000

2,400

hoáng sản

7

TAN

3,120

328,560

1

TAN

280

19,334

2

TAN

1,097

112,973

4

TAN

1,671

115,320

9

TAN

4,131

405,053

24

TAN

8,430

587,432

7

TAN

2,014

170,288

1

TAN

420

28,980

 

PHỤ LỤC III

SỐ LIỆU XUẤT KHẨU VÔI MÃ HS 2522 TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 15/12/2015
(Kèm theo công văn số      /TCHQ-GSQL ngày     /01/2016)

Tên công ty

Tổng số tờ khai

Tên hải quan

Đơn vị tính

Lượng

Trị giá (USD)

Nước, vùng lãnh thổ xuất khẩu

2

TAN

308

16,632

1

TAN

101

6,846

1

TAN

108

5,832

1

TAN

25

1,625

34

TAN

9,765

714,141

8

TAN

5,514

381,437

4

TAN

990

64,350

39

TAN

6,375

359,567

1

TAN

78

4,602

8

TAN

2,753

247,058

73

TAN

21,312

2,136,006

33

TAN

9,420

914,398

20

TAN

10,563

1,087,938

2

TAN

150

24,000

5

TAN

2,028

222,114

38

TAN

24,374

1,890,231

9

TAN

2,383

146,450

1

TAN

27

3,375

33

TAN

12,520

770,000

51

TAN

18,260

1,118,620

hoáng sản D.L.H

4

TAN

280

28,000

hoáng sản D.L.H

57

TAN

16,745

1,724,276

hoáng sản D.L.H

54

TAN

15,316

1,483,471

hoáng sản D.L.H

30

TAN

12,631

1,297,523

hoáng sản D.L.H

1

TAN

96

10,339

hoáng sản D.L.H

2

TAN

98

15,680

hoáng sản D.L.H

8

TAN

4,239

440,884

hoáng sản D.L.H

94

TAN

45,055

3,547,340

hoáng sản D.L.H

4

TAN

214

15,224

hoáng sản Phi Kim Việt Nam

2

TAN

401

28,319

hoáng Sản Phi Kim Việt Nam

3

TAN

1,019

70,498

hoáng sản Phi Kim Việt Nam

2

TAN

491

42,107

hoáng sản Phi Kim Việt Nam

4

TAN

610

42,196

hoáng Sản Phi Kim Việt Nam

1

TAN

516

35,561

135

TAN

45,408

3,538,911

3

TAN

1,196

125,578

1

TAN

125

10,542

2

TAN

125

9,375

31

TAN

8,809

761,720

36

TAN

11,447

910,766

13

TAN

2,082

152,420

13

TAN

7,519

614,142

2

TAN

400

36,021

425

TAN

119,521

6,694,673

9

KG

2,972,419

237,793

1

TAN

500

44,595

16

TAN

4,201

369,323

7

TAN

1,750

140,255

2

TAN

100

8,252

30

TAN

10,017

763,880

11

TAN

2,891

225,262

3

TAN

1,504

128,316

2

TAN

401

35,720

2

TAN

301

27,852

10

TAN

4,237

325,392

6

TAN

1,800

137,046

2

TAN

999

80,090

1

TAN

100

9,012

5

TAN

124

23,378

190

TAN

59,798

4,725,988

84

TAN

7,973

747,372

7

TAN

3,013

246,251

2

TAN

125

11,081

21

TAN

6,913

505,303

4

TAN

700

37,800

1

TAN

22

2,585

40

TAN

8,800

474,660

1

TAN

75

7,950

5

TAN

2,615

266,630

16

TAN

6,557

574,716

2

TAN

516

33,888

hoáng Sản Dlh

1

TAN

95

6,522

hoáng Sản Dlh

8

TAN

1,604

96,191

1

TAN

25

2,071

2

TAN

437

26,496

9

TAN

5,103

462,102

1

TAN

283

30,151

42

TAN

11,162

682,755

hoáng Sản Và Đầu Tư Bình Sơn

46

TAN

19,238

1,634,637

hoáng sản Và Đầu Tư Bình Sơn

1

TAN

190

14,276

hoáng sản Và Đầu Tư Bình Sơn

20

TAN

8,582

707,319

hoáng Sản Và Đầu Tư Bình Sơn

1

TAN

351

29,862

hoáng Sản Vôi Việt

6

TAN

2,059

194,726

hoáng Sản Vôi Việt

9

TAN

2,044

167,893

hoáng sản Vôi Việt

1

TAN

144

11,520

hoáng sản Vôi Việt

1

TAN

156

9,984

13

TAN

860

99,910

7

TAN

1,742

113,230

7

TAN

1,352

83,824

12

TAN

2,288

147,121

5

TAN

1,066

66,027

18

TAN

315

60,702

1

TUI

50

303

2

TAN

868

69,440

53

TAN

19,782

1,126,629

9

KG

683,000

94,852

2

TAN

47

2,971

150

TAN

38,184

2,253,365

1

TUI

34

187

41

TAN

12,175

624,560

12

TAN

3,675

191,100

1

TAN

10

1,312

1

TAN

100

7,300

hoáng sản Việt Nam

4

TAN

1,294

78,557

1

TAN

50

3,907

2

TAN

258

16,790

24

TAN

9,392

832,997

4

TAN

671

36,497

8

TAN

3,445

327,089

56

TAN

15,501

957,419

5

TAN

2,255

162,333

1

TAN

111

8,461

19

TAN

4,378

254,956

2

TAN

874

62,942

7

TAN

1,472

88,333

3

TAN

944

57,376

4

TAN

1,495

89,707

97

TAN

29,956

1,748,746

4

TAN

759

56,171

4

TAN

1,383

95,427

11

TAN

4,106

239,130

18

TAN

3,794

366,933

129

TAN

45,058

3,400,720

13

TAN

1,410

107,209

150

TAN

27,595

1,611,501

6

TAN

2,120

146,280

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 28. Kiểm tra giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành
...
2. Trường hợp giấy phép sử dụng cho nhiều lần xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thì Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu lập Phiếu theo dõi trừ lùi theo mẫu số 05/TDTL/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này, thực hiện việc trừ lùi đối với lô hàng đã được cấp số tờ khai và giao cho người khai hải quan để làm thủ tục hải quan cho các lần xuất khẩu, nhập khẩu tiếp theo. Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo dõi, trừ lùi trên phiếu và xác nhận khi người khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hết số hàng trên giấy phép.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 04/2012/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành

Điều 6. Báo cáo về xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
1. Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản phải lập báo cáo gửi UBND cấp tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này trước ngày 15 tháng 1 hàng năm. UBND cấp tỉnh lập báo cáo gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 30 tháng 1 hàng năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo được lập định kỳ 01 năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

Từ khóa: Công văn 877/TCHQ-GSQL, Công văn số 877/TCHQ-GSQL, Công văn 877/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan, Công văn số 877/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan, Công văn 877 TCHQ GSQL của Tổng cục Hải quan, 877/TCHQ-GSQL

File gốc của Công văn 877/TCHQ-GSQL năm 2016 về xuất khẩu đá vôi, vôi, đôlômit do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.

Xuất nhập khẩu

  • Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4833/TCHQ-GSQL năm 2021 xử lý xe ô tô tồn đọng theo quy định Quyết định 14/2021/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4839/TCHQ-TXNK về công tác thu ngân sách nhà nước cuối năm 2021 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4805/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai báo C/O đối với mặt hàng sợi chịu thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 2556/QĐ-TCHQ năm 2021 về Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4799/TCHQ-TXNK năm 2021 về gia hạn thời gian nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4797/TCHQ-KTSTQ năm 2021 thực hiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4798/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện công tác báo cáo vướng mắc phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Thông báo 4800/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả xác định trước mã số đối với Module điều khiển tín hiệu chiếu sáng của đèn LED do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành - Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành

Công văn 877/TCHQ-GSQL năm 2016 về xuất khẩu đá vôi, vôi, đôlômit do Tổng cục Hải quan ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Số hiệu 877/TCHQ-GSQL
Loại văn bản Công văn
Người ký Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành 2016-01-29
Ngày hiệu lực 2016-01-29
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 04/2012/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu