BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v phổ biến hướng dẫn lấy mẫu hàng hóa xác định trước mã số | Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
Công nghiệp Việt Nam và xin được trao đổi như sau:
Điều 28 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014, Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Sau một thời gian thực hiện, số lượng hồ sơ đề nghị xác định trước mã số hàng hóa của doanh nghiệp gửi tới cơ quan Hải quan đã tăng nhiều so với các năm trước.
Từ thực tế nêu trên và nhằm hỗ trợ cơ quan Hải quan trả lời nhanh chóng, chính xác yêu cầu xác định trước mã số hàng hóa, giảm thiểu việc trao đổi giữa cơ quan Hải quan và doanh nghiệp về hàng hóa xác định trước mã số, tạo thuận lợi hơn nữa cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan đã xây dựng hướng dẫn lấy mẫu và bao bì đựng mẫu xác định trước mã số hàng hóa.
(Xin gửi kèm Bản hướng dẫn lấy mẫu hàng hóa xác định trước mã số).
Tổng cục Hải quan trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam./.
- Như trên;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Tổng cục trưởng TCHQ (để báo cáo);
- Các Cục HQ tỉnh, TP (để hướng dẫn);
- Trung tâm PTPL; Cục Thuế XNK (để t/h);
- Website Hải quan; Báo Hải quan;
- Lưu: VT, PTPL (03b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẤY MẪU VÀ BAO BÌ ĐỰNG MẪU XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ HÀNG HÓA
(Gửi kèm Công văn số: 6582/TCHQ-PTPL ngày 20 tháng 7 năm 2015)
Mẫu hàng của hồ sơ xác định trước mã số phải đảm bảo lấy hai mẫu, sau đó đựng chung vào một bao bì đóng gói cho mục đích vận chuyển và gửi đến Tổng cục hải quan.
1. Yêu cầu chung:
hóa học đối với mẫu để đảm bảo không đưa tạp chất vào mẫu, không làm thay đổi bản chất của mẫu trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Với mẫu hàng lấy nguyên gói thì thời gian gửi mẫu (trong thời hạn sử dụng theo quy định của nhà sản xuất) và điều kiện bảo quản thực hiện đúng theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
2. Bao bì đựng mẫu và bao bì đóng gói vận chuyển
Phải phù hợp với bản chất của hàng hóa và an toàn cho việc lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu; bền, chắc về mặt cơ học, ít chịu ảnh hưởng của môi trường và phù hợp với đặc tính của từng loại hàng hóa; phải có nhãn mác ký hiệu rõ ràng.
- Lọ thủy tinh trung tính nắp xoáy hoặc nút mài có dung tích từ 250-500ml dùng đựng các loại mẫu hóa chất, thực phẩm, chế phẩm hóa chất,.. dạng lỏng, nhão, bột. Các mẫu dễ phân hủy, nhạy sáng phải được đựng trong chai, lọ màu tối. Riêng axit Flohydric (HF) và muối của nó được đựng trong chai nhựa polyethylen hoặc teflon.
vải, tấm, phiến, màng, lá, viên, khối và các hình dạng khác trừ các mẫu dạng lỏng, nhão, bột nêu trên.
2.3. Các loại bao bì đóng gói vận chuyển mẫu: Bao bì đóng gói phải chắc chắn, đảm bảo an toàn và mẫu không bị hỏng trong quá trình vận chuyển. Trong trường hợp mẫu yêu cầu bảo quản đặc biệt thì phải có bao bì thích hợp và vận chuyển theo đúng quy định để đảm bảo chất lượng mẫu không bị thay đổi so với ban đầu.
Máy cắt cầm tay, cưa sắt và cưa gỗ, kéo cắt sắt và cắt vải, thước các loại, kìm, búa, thìa lấy mẫu, phễu thủy tinh và inox, gáo inox, bộ dụng cụ mở phuy, dao trích mẫu hoặc các dụng cụ lấy mẫu tương tự nhưng không làm ảnh hưởng bản chất của mẫu.
1. Phương pháp lấy mẫu
- Trường hợp lô hàng hóa không đảm bảo đồng nhất thì phải lấy trên các bao gói khác nhau, ở các vị trí khác nhau (trên, dưới, giữa và các góc), sau đó trộn đều thành một mẫu chung.
- Đối với hàng hóa được đóng gói là bộ sản phẩm phải lấy đầy đủ nguyên bộ sản phẩm.
phẩm. Lấy kèm thêm hoặc chụp hình tấm nhãn mác (bằng giấy hoặc nhôm) thường được gắn kèm trên mỗi cuộn sắt thép khi xuất xưởng và chụp ảnh mẫu thể hiện được bề mặt lớn, cạnh, mặt đầu, các góc cạnh.
hoáng; nếu mẫu dễ biến đổi do tác động của môi trường thì phải thao tác nhanh.
2.1. Đối với hàng hóa là hóa chất, sản phẩm hóa chất, thực phẩm, dược phẩm...
+ Loại được đóng gói dưới 500 gr hoặc 500ml: Lượng mẫu cần lấy phù hợp với đơn vị đóng gói, đảm bảo từ 250 gam hoặc 250 ml đến 500 gam hoặc 500ml.
+ Loại được đóng gói lớn hơn 1000 gam hoặc 1000 ml: Lượng mẫu cần lấy là 250gam đến 500gam hoặc 250ml đến 500ml.
phẩm, chưa đóng gói bán lẻ hoặc ở dạng khác: Lượng mẫu cần lấy là 250gr - 500gr hoặc 250ml - 500ml. Riêng đối với hàng hóa là sản phẩm của dầu mỏ lấy 2000ml cho một mẫu; quặng, than lấy 2kg.
2.3. Hàng hóa là sắt thép:
- Dạng thanh, ống, que:
+ Đường kính từ 16mm đến 100mm: lấy mẫu tối thiểu dài 100mm.
+ Đường kính từ 3mm đến 16mm: lấy mẫu tối thiểu dài 200mm.
+ Đường kính nhỏ hơn 3mm: lấy mẫu tối thiểu 100g.
+ Đường kính lớn hơn 100mm: lấy mẫu tối thiểu dài 50mm hoặc 500g và ghi rõ kích thước.
+ Riêng đối với dây thép làm lõi cáp nhôm dẫn điện chịu lực: lấy mẫu tối thiểu dài 1000mm.
- Dạng cán phẳng, dạng tấm, cuộn, phiến, lá, dải: lấy mẫu kích thước tối thiểu 200mm x 200mm; đảm bảo chọn mẫu ở vị trí đại diện, bề mặt phải phẳng, không lồi lõm, cong vềnh, biến dạng.
2.4. Hàng hóa là các loại vải, nguyên liệu dệt:
- Đối với các loại vải: lấy 1 m2.
- Xơ, sợi: lấy khoảng 100gr hoặc 1 đơn vị sản phẩm; nếu cần xác định độ mảnh thì lượng mẫu tối thiểu là 200m và được cuộn trên lõi cứng chống rối.
2.5. Hàng hóa là giấy, bột giấy:
Đối với các loại giấy: lấy 3m2/mẫu gấp theo hình vuông hoặc hình chữ nhật hoặc hình chữ nhật có cạnh tối thiểu là 300mm; đối với bột giấy lấy 500gr/mẫu.
2.6. Hàng hóa là plastic, cao su không ở dạng nguyên sinh (lỏng, bột, hạt, nhão...) thuộc mục 2.1 nêu trên:
- Dạng tấm, phiến, màng, lá, cuộn: lấy 1m2 hoặc 5-10 tờ.
- Dạng thanh, que, ống, nẹp: lấy 200mm.
- Dạng thành phẩm: lấy 2 chiếc (cái).
File gốc của Công văn 6582/TCHQ-PTPL năm 2015 phổ biến hướng dẫn lấy mẫu hàng hóa xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6582/TCHQ-PTPL năm 2015 phổ biến hướng dẫn lấy mẫu hàng hóa xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 6582/TCHQ-PTPL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2015-07-20 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-20 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |