BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v lưu giữ máy móc, thiết bị | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2018 |
Kính.gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng.
1. Căn cứ quy định tại Điều 47 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ, giao Cục Hải quan thành phố Hải Phòng kiểm tra, xem xét nhu cầu thuê kho và điều kiện kho thuê theo quy định tại Điều 80 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính để hướng dẫn CN Công ty TNHH Aureole BCD Hải Dương thực hiện thủ tục khi đưa khuôn ép nhựa gửi kho bên ngoài như sau:
- Khi đưa hàng hóa (102 chiếc khuôn ép nhựa) đến kho thuê thì lập Biên bản bàn giao máy móc, thiết bị tại nhà máy của CN Công ty TNHH Aureole BCD Hải Dương và thực hiện niêm phong hàng hóa đối với trường hợp hàng hóa niêm phong được hoặc ghi nhận lại hình ảnh của hàng hóa đối với trường hợp hàng hóa không niêm phong được. Trong Biên bản bàn giao có xác nhận của ba bên gồm CN Công ty TNHH Aureole BCD Hải Dương, chủ kho và đại diện Chi cục Hải quan Hải Dương; thông tin về máy móc, thiết bị như tên hàng, số lượng, model, ký mã hiệu, ngày bàn giao hàng hóa, số/ngày tờ khai nhập khẩu hàng hóa đó, số niêm phong đối với trường hợp hàng hóa niêm phong được hoặc hình ảnh hàng hóa đối với trường hợp hàng hóa không niêm phong được.
2. Công ty có trách nhiệm lưu giữ nguyên trạng khuôn ép nhựa tại kho thuê và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa khuôn ép nhựa lưu giữ tại kho thuê mà không khai báo hải quan. Chi cục Hải quan Hải Dương có trách nhiệm quản lý và thực hiện kiểm tra tình trạng khuôn ép nhựa gửi kho khi có dấu hiệu nghi vấn khuôn ép nhựa gửi kho không đúng hoặc tự ý tiêu thụ nội địa khuôn ép nhựa gửi kho.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 6549/TCHQ-GSQL năm 2018 về lưu giữ máy móc, thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6549/TCHQ-GSQL năm 2018 về lưu giữ máy móc, thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 6549/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Xuân Thành |
Ngày ban hành | 2018-11-08 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-08 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |