TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v nhập khẩu mỹ phẩm | Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH DP Amepro Việt Nam.
(Đ/c: Thôn Ngọc, xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên)
- Về chính sách mặt hàng: Việc nhập khẩu mỹ phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/1/2011 của Bộ Y tế.
Căn cứ quy định tại Khoản b Điều 7 Thông tư số 06/2011/TT-BYT: trường hợp “sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước” thì đơn vị cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là Sở Y tế nơi tổ chức, cá nhân đặt nhà máy sản xuất. Do vậy, trường hợp của Công ty TNHH DP Amepro Việt Nam là tổ chức chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường đã được Sở Y tế Hưng Yên (nơi Công ty đóng trụ sở) cấp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho mặt hàng Shintinsof-Hán Phương - Linh Chi đen tóc, dạng trình bày là các sản phẩm phối hợp trong một bộ sản phẩm với danh sách thành phần đầy đủ cho 03 liều đóng gói: Liều số 1, Liều số 2, Liều số 3 cấu thành nên bộ sản phẩm là phù hợp với quy định tại Khoản b Điều 7 Thông tư số 06/2011/TT-BYT dẫn trên.
với Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục để được xem xét, kiểm tra các thông tin ghi trên Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và thực tế hàng hóa. Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu đúng là bán thành phẩm mỹ phẩm dùng để sản xuất, đóng gói thành sản phẩm mỹ phẩm đã được Sở Y tế tỉnh cấp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm thì cơ quan Hải quan chấp nhận và làm thủ tục thông quan cho lô hàng theo đúng quy định.
- Như trên; | KT. CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 644/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu mỹ phẩm do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 644/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu mỹ phẩm do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Số hiệu | 644/GSQL-GQ1 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Ngô Minh Hải |
Ngày ban hành | 2016-05-11 |
Ngày hiệu lực | 2016-05-11 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |