BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty CP ô tô Đô Thành.
(QL51, ấp Đất Mới, xã Long Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai)
1. Về lĩnh vực ưu đãi đầu tư
mục A Phụ lục I Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì “sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ” thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
mục B Phụ lục I Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì “sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu” thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư.
mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ thì ngành sản xuất lắp ráp ô tô thuộc Danh mục công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển. Theo đó, động cơ, chi tiết động cơ, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, bánh xe, linh kiện điện - điện tử... thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
Theo quy định tại khoản 11, khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định miễn thuế nhập khẩu, thì:
a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
.....
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.”
Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, thì:
khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3. Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Luật đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Theo đó, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ và dự án đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án.
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
- Về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi MFN đối với mặt hàng động cơ có dung tích xi lanh 3.500 cc dùng để lắp ráp cho các loại ô tô, doanh nghiệp có thể nghiên cứu thuế suất tại các nhóm hàng quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan như sau:
Thuế suất (%) |
|
|
|
25 |
|
20 |
|
25 |
|
18 |
|
|
|
25 |
|
7 |
|
25 |
|
15 |
- Về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt FTA:
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty CP ô tô Đô Thành biết và thực hiện./.
- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/cáo);
- Vụ Chính sách thuế;
- Lưu: VT, TXNK (3).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Hải Trang
File gốc của Công văn 6237/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6237/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 6237/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Hải Trang |
Ngày ban hành | 2018-10-24 |
Ngày hiệu lực | 2018-10-24 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |