BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v mã HS của sản phẩm Reviv | Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Unicity Việt Nam.
(Địa chỉ: Tòa nhà Detech số 8C, Tôn Thất Thuyết, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội)
Căn cứ Khoản 7 Điều 17 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, sản phẩm có tên thương mại Reviv do Công ty TNHH Unicity Việt Nam nhập khẩu thuộc đối tượng phải phân tích để làm cơ sở phân loại xác định mã số.
làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09” hoặc nhóm 21.06 “Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”.
hoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09”
+ Chú giải pháp lý chương 22:
(a) Các sản phẩm của Chương này (trừ các sản phẩm của nhóm 22.09) được chế biến cho mục đích nấu nướng và không phù hợp để làm đồ uống (thường ở nhóm 21.03);
(c) Nước cất hoặc nước khử độ dẫn hay các loại nước khử độ tinh khiết tương tự (nhóm 28.53);
(e) Dược phẩm thuộc nhóm 30.03 hay 30.04; hoặc
“3. Theo mục đích của nhóm 22.02, khái niệm “đồ uống không chứa cồn” có nghĩa là các loại đồ uống có nồng độ cồn không quá 0,5% tính theo thể tích. Đồ uống có cồn được xếp vào các nhóm thích hợp từ 22.03 đến 22:06 hoặc nhóm 22.08”
“Các sản phẩm được xếp ở chương này hoàn toàn khác biệt với các thực phẩm đã được nêu trong các chương trước của danh mục.
(A) Nước, các đồ uống không còn chứa cồn khác và nước đá
Chương này không bao gồm:
(b) Các sản phẩm của chương này (trừ các sản phẩm của nhóm 22.09) đã được chế biến để dùng trong nấu nướng (ví dụ: vang, cô nhắc) và vì thế không sử dụng được làm đồ uống (thường thuộc nhóm 21.03)
(d) Các sản phẩm nước hoa hoặc vệ sinh (chương 33).”
“Nhóm này bao gồm các loại đồ uống không chứa cồn, như định nghĩa trong chú giải 3 của chương này, không được xếp vào các nhóm khác, đặc biệt là các nhóm 20.09 hoặc 22.01. (B) Các loại đồ uống không chứa cồn khác, trừ nước quả ép và nước rau ép thuộc nhóm 20.09.
Nhóm này không bao gồm:
loại sữa, kem của sữa khác đã lên men hoặc được làm chua, có thêm ca cao, quả hoặc hương liệu (thuộc nhóm 04.03).
(c) Các loại nước quả ép, rau ép, ngay cả khi chúng được dùng trực tiếp làm đồ uống (nhóm 20.09).
Theo kết quả phân tích, mẫu là Chế phẩm thực phẩm bổ sung có thành phần từ nước quả ép, cây lô hội, trà thảo dược và phụ gia, dạng lỏng, không có ga, dùng ngay được không cần pha loãng, dung tích 500 ml/chai. Như vậy, mẫu là một loại đồ uống, không thuộc chú giải loại trừ của chương 22 nên phù hợp thuộc chương 22 “Đồ uống, rượu và giấm”.
* Xem xét mẫu tại nhóm 21.06:
“Nhóm này bao gồm các chế phẩm sau (với điều kiện chúng chưa được xếp vào các nhóm khác của danh mục).
(B) Chế phẩm thực phẩm bao gồm toàn bộ hoặc một phần là các chất thực phẩm được dùng để chế đồ uống hoặc thức ăn cho người. Chủ yếu được kể ở đây các chế phẩm là hỗn hợp giữa một số chất hóa học (axit hữu cơ, muối canxi...) và các chất thực phẩm (thí dụ: bột, đường; bột sữa được đưa vào trong thành phần hoặc dưới dạng là thành phần cấu thành của các sản phẩm này, hoặc để nâng cao một số phẩm chất (về mẫu mã, bảo quản...)(xem phần đánh giá chung của chương 38).
Các chế phẩm chủ yếu được xếp ở đây là:
(16) Các chế phẩm có tên gọi là: các chất bổ sung thực phẩm, dựa trên (based on) chiết xuất cây, chất cô đặc của quả, mật ong, fructoza... có thêm vitamin và đôi khi có thêm một lượng rất nhỏ hỗn hợp chất sắt. Các chế phẩm này thường được đóng gói và ngoài bao gói có ghi là chúng được dùng để giữ sức khỏe (maintain general health or well-being). Các sản phẩm tương tự được dùng để phòng hoặc chữa bệnh không được xếp ở đây (thuộc nhóm 30.03 hoặc 30.04)”
Trên cơ sở kết quả phân tích nêu trên, Tổng cục Hải quan đã ban hành kết quả phân loại số 1854/TB-TCHQ ngày 06/3/2015 đối với mẫu hàng. Theo đó mặt hàng thuộc nhóm 22.02 “Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09”, phân nhóm 22.02.90 “- Loại khác”, mã số 2202.90.30 “- - Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng”.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 6153/TCHQ-TXNK năm 2015 về mã HS của sản phẩm Reviv do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6153/TCHQ-TXNK năm 2015 về mã HS của sản phẩm Reviv do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 6153/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành | 2015-07-06 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-06 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |