BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xuất khẩu với các sản phẩm gỗ xẻ, gỗ phôi có nguồn gốc từ gỗ tròn nhập khẩu | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tân Vĩnh Cửu
(Địa chỉ: Đường Điểu Xiển, Tổ 8, KP9, phường Tân Biên, Biên Hòa, Đồng Nai)
1. Về thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ, xẻ:
- Theo quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ, mức thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng gỗ thuộc nhóm 4407 (gồm gỗ xẻ/ Phôi bào gỗ sồi có mã HS 4407.91.90.90; gỗ xẻ/ Phôi bào gỗ tần bì có mã HS 4407.95.90.90; gỗ xẻ/ Phôi bào gỗ bạch dương có mã HS 4407.96.90.90; và gỗ xẻ/ Phôi bào gỗ thông có mã HS 4407.11.00.90) được quy định là 25%, bằng mức trần của Biểu khung thuế xuất khẩu.
.90; gỗ xẻ/ Phôi bào gỗ tần bì có mã HS 4407.95.90.90; gỗ xẻ/ Phôi bào gỗ bạch dương có mã HS 4407.96.90.90; và gỗ xẻ/ Phôi bào gỗ thông có mã HS 4407.11.00.90 cụ thể như sau:
Mã số | Thuế suất (%) | ||||
(I) | (II) | (III) | (IV) | (V) | |
4407.11.00.90 | 18,1 | 16,3 | 14,5 | 12,7 | 10,9 |
4407.91.90.90 | 18,1 | 16,3 | 14,5 | 12,7 | 10,9 |
4407.95.90.90 | 18,1 | 16,3 | 14,5 | 12,7 | 10,9 |
4407.96.90.90 | 18,1 | 16,3 | 14,5 | 12,7 | 10,9 |
Các mặt hàng có mã hàng là 4407.11.00.90; 4407.91.90.90; 4407.95.90.90; 4407.96.90.90 dự kiến có thuế xuất khẩu là 18,1% từ khi Hiệp định có hiệu lực thi hành đối với Việt Nam đến ngày 31/12/2020; 16,3% từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021 và 14,5% từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
- Tại khoản 6, 7 Điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như sau:
Sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước tương ứng cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu.
.
-Tại Điều 10, Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định cụ thể về loại hàng hóa nhập khẩu, cơ sở để xác định hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế theo khoản 6, khoản 7 Điểu 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13.
Điều 10, Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được quy định cụ thể tại Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Vì vậy, đề nghị Công ty Cổ phần Tân Vĩnh Cửu thực hiện theo quy định của pháp luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành và thực hiện theo định hướng nêu tại Chỉ thị 08/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ để gia tăng giá trị sản phẩm gỗ xuất khẩu.
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 6009/BTC-CST năm 2020 về xuất khẩu với các sản phẩm gỗ xẻ, gỗ phôi có nguồn gốc từ gỗ tròn nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6009/BTC-CST năm 2020 về xuất khẩu với các sản phẩm gỗ xẻ, gỗ phôi có nguồn gốc từ gỗ tròn nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 6009/BTC-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Thanh Hằng |
Ngày ban hành | 2020-05-21 |
Ngày hiệu lực | 2020-05-21 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |