BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thủ tục hải quan đối với hàng trung chuyển giữa các Khu vực trung chuyển tại cùng một cảng trung chuyển quốc tế và giữa các cảng trung chuyển quốc tế | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Căn cứ Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam;
Căn cứ công văn số 2531/VPCP-KTTH ngày 18/3/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc vận chuyển hàng hóa trung chuyển giữa các cảng biển quốc tế;
hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Mục IV của Thông tư liên tịch số 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT ngày 17/12/2004 hướng dẫn thực hiện dịch vụ trung chuyển container tại các cảng biển Việt Nam của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương), Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải.
I. Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa trung chuyển giữa các khu vực trung chuyển của cùng một cảng biển theo Danh mục phân loại cảng biển tại phụ lục I ban hành kèm Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
2. Thủ tục hải quan:
b) Chi cục Hải quan nơi hàng hóa trung chuyển vận chuyển đi thực hiện;
b.2) Đối chiếu số lượng, số hiệu container trên Bản kê so với thực tế để thực hiện niêm phong container hàng hóa trung chuyển trước khi vận chuyển đi;
b.4) Nhận và lưu bản fax hồi báo Bản kê hàng hóa đóng trong container trung chuyển đã được Chi cục Hải quan nơi hàng hóa trung chuyển nơi hàng hóa vận chuyển đến xác nhận tại cột số (12) để thực hiện thanh khoản.
c.1) Tiếp nhận hồ sơ và hàng hóa trung chuyển vận chuyển đến; Kiểm tra niêm phong hải quan nếu phù hợp và đầy đủ thì xác nhận vào cột số (8) của Bản kê hàng hóa đóng trong container trung chuyển ghi rõ nội dung hàng trung chuyển đã đến Khu vực giám sát (giờ, ngày, tháng, năm) trên 02 bản chính; Lưu 01 bản chính và trả doanh nghiệp kinh doanh cảng trung chuyển 01 bản chính.
c.2) Khi hàng hóa trung chuyển được xuất khẩu, xác nhận trên cột số (12) của Bản kê hàng hóa đóng trong container trung chuyển, trong đó ghi rõ “hàng hóa trung chuyển đã xuất khẩu theo vận đơn số..., tàu xuất cảnh số hiệu... vào giờ…ngày...tháng...năm…” trên 02 bản chính;
3. Về khai báo số seal tại cột số 4 Biểu mẫu số 21/BKTrC/GSQL:
II. Về việc vận chuyển hàng hóa trung chuyển giữa các cảng trung chuyển quốc tế, Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với hàng hóa trung chuyển giữa các cảng trung chuyển quốc tế áp dụng cho cụm cảng khu vực TP. Hồ Chí Minh và Cái Mép - Thị Vải như sau:
2. Hàng hóa trung chuyển vận chuyển giữa các cảng trung chuyển quốc tế có khu vực trung chuyển áp dụng cho cụm cảng khu vực TP. Hồ Chí Minh và Cái Mép - Thị Vải phải thực hiện như sau:
khoản 2 Điều 43 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ;
khoản 1 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, quy trình ban hành kèm Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan và các văn bản khác có liên quan.
Điều 40 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ.
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 5596/BTC-TCHQ năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng trung chuyển giữa các Khu vực trung chuyển tại cùng một cảng trung chuyển quốc tế và giữa các cảng trung chuyển quốc tế do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5596/BTC-TCHQ năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng trung chuyển giữa các Khu vực trung chuyển tại cùng một cảng trung chuyển quốc tế và giữa các cảng trung chuyển quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 5596/BTC-TCHQ |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2017-04-28 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-28 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |