BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v trả lời kiến nghị của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam | Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2018 |
Kính gửi: Văn phòng Chính phủ.
- Theo Nghị định số 164/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, tại khoản 9, Điều 1 quy định: “Doanh nghiệp chế xuất được bán vào thị trường nội địa tài sản thanh lý của doanh nghiệp và các hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư và thương mại Quan hệ trao đổi hàng hóa được sản xuất các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, trừ khu phi thuế quan, là quan hệ xuất, nhập khẩu”;
điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 86 và điểm d khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài Chính thì hàng hóa nhập khẩu vào nội địa từ doanh nghiệp chế xuất mà thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu thì phải có giấy phép nhập khẩu.
Bên cạnh đó, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện. Công ty Samsung có hoạt động xuất, nhập khẩu các thiết bị vô tuyến điện nói chung, cần căn cứ vào quy định của Thông tư 18/2014/TT-BTTTT để được cấp phép nhập khẩu.
Trân trọng./.
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr Nguyễn Thành Hưng;
- Cục Viễn thông (để p/h);
- Cục Tần số (để p/h);
- Lưu: VT, CNTT (8).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
File gốc của Công văn 501/BTTTT-CNTT năm 2018 về cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Công văn 501/BTTTT-CNTT năm 2018 về cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 501/BTTTT-CNTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thanh Hùng |
Ngày ban hành | 2018-02-13 |
Ngày hiệu lực | 2018-02-13 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |