BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v vướng mắc phân loại hàng hóa | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng.
Căn cứ Điều 7, Điều 30 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, quy định về việc người nộp thuế tự kê khai, tính số thuế phải nộp và nộp tiền thuế đầy đủ vào ngân sách nhà nước;
khoản 35 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012, sửa đổi Điều 110 Luật Quản lý thuế, quy định “3. Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười năm trở về trước; kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm";
Trường hợp các lô hàng vải không dệt nhập khẩu của Công ty Viễn thông Điện tử Vinacap, đã lấy mẫu để thực hiện phân tích tại Chi cục Kiểm định hải quan 2 - Cục Kiểm định hải quan (trước đây là Trung tâm PTPL hàng hóa XNK - Chi nhánh tại Hải Phòng), đã có Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa số 1446/TB-CNHP ngày 02/11/2015 và Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa số 2046/TB-KĐ2 ngày 30/6/2017, đề nghị Cục Hải quan thành phố Hải Phòng xử lý thuế theo các giai đoạn như sau:
Điều 110 của Luật Quản lý thuế.
c) Đối với các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 30/6/2017 (giai đoạn cơ quan hải quan có thông báo phân tích kèm mã số hàng hóa xác định mặt hàng là vải không dệt từ xơ staple polyeste): thực hiện phân loại và áp dụng mức thuế tương ứng theo Thông báo số 2046/TB-KĐ 2 ngày 30/6/2017 của Chi cục Kiểm định hải quan 2.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4661/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc phân loại mặt hàng vải không dệt do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4661/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc phân loại mặt hàng vải không dệt do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 4661/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2018-08-07 |
Ngày hiệu lực | 2018-08-07 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |