BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v phân loại lốp dùng cho ô tô chở hàng, ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc | Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để đảm bảo thống nhất phân loại mặt hàng Lốp dùng cho xe chở hàng, xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1.1. Căn cứ phân loại hàng hóa
khoản 1, Điều 26 Luật Hải quan: “Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.”;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính;
Tham khảo QCVN 34:2017/BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô;
“1. Căn cứ theo quy định thì lốp hơi sản xuất trong nước và nhập khẩu để sử dụng cho các kiểu loại ô tô, rơ mooc và sơ mi rơ mooc thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT và phải đáp ứng các yêu cầu quy định của quy chuẩn này.
3. Theo yêu cầu quy định tại mục 2.1.1 của QCVN 34:2017/BGTVT thì “Lốp phải được ghi ký hiệu trên cả hai thành bên của lốp trong trường hợp lớp đối xứng và trên thành ngoài của lốp trong trường hợp lốp không đối xứng”. Các nội dung ghi trên lốp được quy định từ mục 2.1.1.1 đến 2.1.1.13 của QCVN 34:2017/BGTVT.
1.2. Phân loại hàng hóa:
- Trường hợp xác định Lốp chỉ dùng cho xe ô tô chở hàng, xe khách thì phù hợp phân loại vào phân nhóm 4011.20 (Ví dụ: Lốp có ký tự: LT, P...).
- Trường hợp xác định Lốp có nhiều công dụng, dùng được cho xe ô tô chở hàng, xe khách, xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc:
Loại dùng cho ô tô khách hoặc ô tô chở hàng” có nội dung mô tả đặc trưng, cụ thể hơn phân nhóm 4011.90 “-Loại khác”. Do đó, theo quy tắc (3a) và quy tắc (6) thì trường hợp Lốp xe đa công dụng, phù hợp lắp cho ô tô đầu kéo, rơ mooc, sơ mi rơ mooc, xe khách và xe ô tô chở hàng phù hợp phân loại vào phân nhóm 4011.20.
2. Một số trường hợp phân loại cụ thể tại các Cục Hải quan địa phương:
a. Mặt hàng Lốp ST903, size 11.00R20, hiệu DOUPRO chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số 102432846720 ngày 11/01/2019 tại Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn KV4:
b. Mặt hàng Lốp GR612, size 11R22.5, hiệu Greforce, chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số 103624606262 ngày 29/10/2020 tại Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn KV1:
c. Mặt hàng Lốp RS601+, size 11.00R20, hiệu Roadshine, chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số 103805490610 ngày 25/01/2021 tại Chi cục Hải quan cảng Đà Nẵng:
d. Mặt hàng Lốp GDM680, size 11.00R20, hiệu GITI, chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số 103776129331 ngày 11/01/2021 tại Chi cục Hải quan Yên Viên:
Ngoài ra, Tổng cục Hải quan có ý kiến phân loại một số mặt hàng Lốp xe khác tại các bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu do Cục Hải quan: Hải Phòng, TP. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu cung cấp theo Phụ lục đính kèm.
3.1. Đối với tờ khai hải quan chưa được thông quan hoặc đã được thông quan kể từ ngày ban hành công văn này:
- Trường hợp người khai hải quan khai báo tên hàng nhập khẩu là Lốp xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc; mã số khai báo là 4011.90 thì ngoài bộ hồ sơ hải quan theo quy định, cơ quan hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp tài liệu kỹ thuật (catalogue, thông số kỹ thuật trên Website của nhà sản xuất...)
- Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan chưa thu thập được đầy đủ thông tin để xác định chính xác bản chất hàng hóa để phân loại thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục thực hiện thông quan hàng hóa theo khai báo của người khai hải quan và thực hiện kiểm tra sau thông quan trong vòng 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan để xác định chính xác bản chất của hàng hóa và thực hiện phân loại theo hướng dẫn tại mục 1 công văn này.
- Thực hiện rà soát, kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan toàn bộ hồ sơ nhập khẩu mặt hàng khai báo là Lốp xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc; mã số khai báo là 4011.90.
Báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 15/10/2021.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH MÃ SỐ HS CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG LỐP XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo công văn số 4389/TCHQ-TXNK ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Tổng cục Hải quan)
STT | Đơn vị làm thủ tục hải quan | Số tờ khai | Tên hàng khai báo | Đặc tính, bản chất hàng hóa | Mã số HS khai báo | Mã số HS xác định lại |
1 |
103757131661/ 31.12.2020 |
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
2 |
103776129331/ 11/01/2021 |
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
3 |
102693953724/ 11/6/2019 |
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
4 |
103670362941/ 23/11/2020 |
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
|
103805490610/ 25/01/2021 |
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
5 |
104057740360/ 31/5/2021 |
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
4011.90.10 | 4011.80.19 | |||||
103624606262/ 29/10/2020 |
4011.90.10 | 4011.20.10 | ||||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
4011.90.10 | 4011.20.10 | |||||
103687946021/ 30/11/2020 |
4011.90.10 | 4011.20.10 | ||||
102432846720/ 11/01/2019 |
4011.90.10 | 4011.20.10 | ||||
4011.90.10 | 4011.20.10 |
File gốc của Công văn 4389/TCHQ-TXNK năm 2021 phân loại lốp dùng cho ô tô chở hàng, ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4389/TCHQ-TXNK năm 2021 phân loại lốp dùng cho ô tô chở hàng, ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 4389/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành | 2021-09-13 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-13 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |