BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế xuất khẩu đối với mặt hàng xi măng xuất khẩu | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: Các cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Bộ Tài chính đã có công văn số 1426/BTC-CST ngày 29/01/2019 trả lời Công ty Xi măng Chinfon, Công ty cổ phần Xi măng Hạ Long và Công ty cổ phần Xi măng Thăng Long. Theo đó, kể từ ngày 01/02/2018, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 và căn cứ Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ, mặt hàng xi măng được sản xuất từ nguyên liệu chính là Clinker mà Clinker là sản phẩm được chế biến từ tài nguyên khoáng sản đã được chế biến thành sản phẩm khác (không phải là tài nguyên, khoáng sản) nên mặt hàng xi măng khi xuất khẩu không thuộc đối tượng phải xác định tỷ lệ tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP nên không thuộc nhóm hàng hóa có số thứ tự 211 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các doanh nghiệp được biết và thực hiện./.
- Như trên;
- TT. Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- Vụ Chính sách thuế; Vụ Pháp chế- BTC (để biết);
- Chi nhánh Công ty TNHH Long Sơn tại Thanh Hóa - Nhà máy xi măng Long Sơn (thay trả lời cv số 19/XMLS XNK ngày 04/5/2019);
- Công ty TNHH XNK & DVTM Viết Nam (thay trả lời CV số 16-05/CV-VN ngày 16/5/2019);
- Cục KTSTQ; Vụ Thanh tra Kiểm tra - TCHQ;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Đương(3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
File gốc của Công văn 4329/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế xuất khẩu đối với mặt hàng xi măng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4329/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế xuất khẩu đối với mặt hàng xi măng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 4329/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2019-07-01 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-01 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |