BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Điều 3 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2018 của Chính phủ quy định hàng hóa xuất khẩu sau đó tái nhập không thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
khoản 4 Điều 47 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập quy định tại khoản 1 Điều này, nếu tại thời điểm làm thủ tục tái nhập người khai hải quan nộp đủ bộ hồ sơ không thu thuế theo quy định;
điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế TTĐB đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 (sửa đổi, bổ sung Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) của Bộ Tài chính quy định báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu,
1. Về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu
Doanh nghiệp phản ánh lượng sản phẩm tái nhập vào báo cáo quyết toán tại chỉ tiêu 26.10 (Lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ), ghi số tờ khai tái nhập tại chỉ tiêu 26.13 (Ghi chú) mẫu số 26 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp hồ sơ giấy, doanh nghiệp phản ánh lượng sản phẩm tái nhập vào báo cáo quyết toán tại cột 6 (Lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ), ghi số tờ khai tái nhập tại cột 11 (Ghi chú) mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Doanh nghiệp phản ánh lượng sản phẩm xuất khẩu tại chỉ tiêu 26.11.2 (Sản xuất sản phẩm xuất khẩu), ghi số tờ khai tái xuất vào chỉ tiêu 26.13 (Ghi chú) mẫu số 26 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp hồ sơ giấy, doanh nghiệp phản ánh lượng sản phẩm tái xuất vào báo cáo quyết toán tại cột 8 (Lượng sản phẩm xuất khẩu), ghi số tờ khai tái xuất tại cột 11 (Ghi chú) mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Khi tái nhập sản phẩm SXXK để chờ tái xuất, doanh nghiệp phải kê khai thuế TTĐB trên tờ khai tái nhập; cơ quan hải quan thực hiện không thu thuế nếu tại thời điểm làm thủ tục tái nhập người khai hải quan nộp đủ bộ hồ sơ không thu thuế TTĐB. Trình tự, thủ tục không thu thuế TTĐB thực hiện tương tự trình tự, thủ tục không thu thuế nhập khẩu quy định tại Điều 27 Quy trình ban hành kèm Quyết định 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018. (Nội dung này thay thế hướng dẫn tại điểm 2 công văn số 7465/TCHQ-TXNK ngày 19/12/2018 về việc doanh nghiệp không phải kê khai thuế TTĐB trên tờ khai tái nhập.)
điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 thì khi tái nhập, doanh nghiệp phải nộp lại số tiền thuế TTĐB đã được hoàn tương ứng với lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng phải tái nhập.
điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP.
Trường hợp sau khi tái nhập nhưng không tái xuất mà chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế thực hiện kê khai tờ khai thay đổi mục đích sử dụng đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất hàng SXXK nhưng chuyển tiêu thụ nội địa theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 (sửa đổi, bổ sung Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015) của Chính phủ.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 3514/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3514/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3514/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2019-05-30 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-30 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |