BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v giải tỏa cưỡng chế | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi:
Căn cứ Điều 41 Luật Quản lý thuế qui định “Người nộp thuế phải nộp số thuế ấn định theo thông báo của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp không đồng ý với số thuế do cơ quan quản lý thuế ẩn định thì người nộp thuế vẫn phải nộp số thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế”.
Điều 48 Luật Quản lý thuế qui định:
2. Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa.”
Điều 92 Luật Quản lý thuế thì đối với trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo qui định thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế qui định tại Điều 93, việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thực hiện theo qui định tại Điều 97, 98, 99, 100, 101, 102 của Luật Quản lý thuế. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế chỉ chấm dứt hiệu lực kể từ khi tiền thuế, tiền phạt đã được nộp đủ vào ngân sách nhà nước.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 3198/TCHQ-TXNK, Công văn số 3198/TCHQ-TXNK, Công văn 3198/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 3198/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 3198 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 3198/TCHQ-TXNK
File gốc của Công văn 3198/TCHQ-TXNK năm 2013 về giải tỏa cưỡng chế do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3198/TCHQ-TXNK năm 2013 về giải tỏa cưỡng chế do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3198/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành | 2013-06-11 |
Ngày hiệu lực | 2013-06-11 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |