Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xuất nhập khẩu » Công văn 2996/TCHQ-TXNK
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2019

Kính gửi:

Về đề nghị miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí của Lô 09.1 và của mỏ Nam Rồng - Đồi Mồi thuộc Lô 09.1 của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro năm 2018, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Trường hợp, hàng hóa miễn thuế nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu thì được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 (được sửa đổi bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế).

3. Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giám sát, quản lý chặt chẽ việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế để phục vụ hoạt động dầu khí của Lô 09.1 và của Mỏ Nam Rồng- Đồi Mồi thuộc Lô 09.1 của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro năm 2018, đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng quy định tại Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Liên Bang Nga năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro và thực hiện: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý, cấp Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu cho chủng loại, định lượng hàng hóa của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy trình Giải quyết miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế, thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với các tổ chức phi chính phủ ban hành theo Quyết định số 2503/QĐ-TCHQ ngày 23/8/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Tổng cục Hải quan có ý kiến để các đơn vị biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Ngoại giao (để biết);
- Bộ Công Thương (để biết);
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK (5b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA DỰ KIẾN NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP TÁI XUẤT PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ NĂM 2018 CỦA LÔ 09.1
(Ban hành kèm theo công văn số 2996/TCHQ-TXNNK ngày 16/5/2019 của Tổng cục Hải quan)

Số TT

Tên hàng hóa Quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá (ngàn USD)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

I

73.143

1,1

500.000

6.626

 

1,2

500.000

6.560

 

1,3

1.000.000

42.957

 

1,4

1.000.000

17.000

 

II

50.411

 

2,1

500.000

18.544

 

2,2

500.000

8.165

 

2,3

1.000.000

12.245

 

2,4

500.000

11.457

 

III

38.614

 

3,1

500.000

21.240

 

3,2

200.000

625

 

3,3

500.000

12.367

 

3,4

500.000

4.382

 

IV

3.845

 

4,1

50.000

2.042

 

4,2

50.000

345

 

4,3

50.000

68

 

4,4

100.000

1.390

 

V

12.656

 

5,1

500.000

1.154

 

5,2

500.000

7.440

 

5,3

100.000

145

 

5,4

500.000

3.917

 

VI

13.880

 

6,1

500.000

8.706

 

6,2

500.000

1.774

 

6,3

200.000

1.872

 

6,4

200.000

1.528

 

VII

1.252

 

7,1

50.000

492

 

7,2

50.000

42

 

7,3

50.000

718

 

VIII

2.214

 

8,1

50.000

870

 

8,2

50.000

379

 

8,3

10.000

35

 

8,4

50.000

930

 

IX

801

 

9,1

50.000

218

 

9,2

50.000

289

 

9,3

50.000

294

 

X

2.346

 

10,1

50.000

976

 

10,2

5.000

126

 

10,3

50.000

1.244

 

XI

11.238

 

11,1

100.000

5.593

 

11,2

100.000

3.574

 

11,3

50.000

697

 

11,4

100.000

1.374

 

XII

3.883

 

12,1

50.000

784

 

12,2

50.000

2.282

 

12,3

10.000

66

 

12,4

50.000

751

 

X

5.897

 

13,1

50.000

706

13,2

50.000

216

13,3

100.000

4.975

XIV

1.000.000

49.292

B

19.700

1

1.000.000

15.847

2

1.000.000

2.025

3

1.000.000

454

4

1.000.000

436

5

1.000.000

938

 

TỔNG GIÁ TRỊ KẾ HOẠCH NHẬP KHẨU LÔ 09.1

289.172

C

DANH MỤC HÀNG HÓA TẠM NHẬP TÁI XUẤT VÀ TẠM XUẤT TÁI NHẬP PHỤC VỤ LÔ 09.1

1

1.000.000

34.000

 

2

1.000.000

22.916

 

3

500000

8.765

 

4

500000

7.834

 

5

100000

3.057

 

6

100000

2.748

 

 

TỔNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA DỰ KIẾN TẠM NHẬP TÁI XUẤT

79.320

 

 

TỔNG GIÁ TRỊ KẾ HOẠCH NHẬP KHẨU VÀ TẠM NHẬP TÁI XUẤT

368.492

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA DỰ KIẾN NHẬP KHẨU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ NĂM 2018 CỦA MỎ NAM RỒNG ĐỒI MỒI THUỘC LÔ 09.1
(Ban hành kèm theo công văn số
2996/TCHQ-TXNK ngày 16/05/2019 của Tổng cục Hải quan)

Số TT

Tên hàng hóa Quy cách, phẩm chất

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá (ngàn USD)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

16.020

255,0

 

1,1

cái

10

4,0

 

ống

10

 

1,2

 

16.000

200,0

 

1.2.1

cái

1.500

 

cuộn

1.000

 

ống

1.500

 

1.2.2

cái

1.000

 

bộ.

1.000

 

ống

1.000

 

1.2.3

lít

3.000

 

cuộn

3.000

 

tấn

3.000

 

1,3

Tấn

100

24,0

 

Thùng

105

 

1,4

Tấn

120

27,0

 

Thùng

150

 

2

 

3.500

104,0

 

2,1

cái

150

13,0

 

bộ

125

 

cuộn

150

 

2,2

cái

150

6,0

 

bộ

125

 

cuộn

150

 

2,3

cái

150

10,0

 

bộ

125

 

cuộn

150

 

2,4

cái

150

2,0

 

bộ

125

 

cuộn

150

 

2,5

cái

300

41,8

 

bộ

300

 

2,6

cái

300

31,2

 

bộ

300

 

cuộn

300

 

m

300

 

3

Tấn

1.000

798,0

 

Thùng

3.000

 

4

cái

300

8,0

 

bộ.

300

 

cuộn

300

 

m

300

 

5

 

 

190,0

 

5,1

cái

100

100,0

 

bộ

10

 

viên

1.000

 

m

1.000

 

5,2

cái

20

20,0

 

ống

20

 

5,3

cái

20

20,0

 

ống

20

 

5,4

lít

3.000

25,0

 

m3

3.000

 

tấn

3.000

 

5,5

lít

3.000

25,0

m3

3.000

tấn

3.000

 

TỔNG GIÁ TRỊ KẾ HOẠCH NHẬP KHẨU

1.355

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật quản lý thuế 2006

Điều 47. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp đối với từng loại thuế thì được trừ vào tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được trả lại số tiền thuế nộp thừa.
2. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu trả lại số tiền thuế nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định trả lại số tiền thuế nộp thừa trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế:
...
13. Điều 47 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 47. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế trong thời hạn mười năm, kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ, kể cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau. hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo. hoặc hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
2. Trường hợp người nộp thuế yêu cầu trả lại số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định trả lại số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.”*

Từ khóa: Công văn 2996/TCHQ-TXNK, Công văn số 2996/TCHQ-TXNK, Công văn 2996/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 2996/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 2996 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 2996/TCHQ-TXNK

File gốc của Công văn 2996/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.

Xuất nhập khẩu

  • Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4833/TCHQ-GSQL năm 2021 xử lý xe ô tô tồn đọng theo quy định Quyết định 14/2021/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4839/TCHQ-TXNK về công tác thu ngân sách nhà nước cuối năm 2021 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4805/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai báo C/O đối với mặt hàng sợi chịu thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 2556/QĐ-TCHQ năm 2021 về Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4799/TCHQ-TXNK năm 2021 về gia hạn thời gian nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4797/TCHQ-KTSTQ năm 2021 thực hiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4798/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện công tác báo cáo vướng mắc phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Thông báo 4800/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả xác định trước mã số đối với Module điều khiển tín hiệu chiếu sáng của đèn LED do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành - Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành

Công văn 2996/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Số hiệu 2996/TCHQ-TXNK
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành 2019-05-16
Ngày hiệu lực 2019-05-16
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
  • Luật quản lý thuế 2006

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu