Quyết định 1780/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
QUY TRÌNH HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ, XÉT GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
...
Điều 4. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được thực hiện đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế, không thu thuế sau (quy định tại khoản 6 Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính). hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau nhưng dựa trên hồ sơ cơ quan hải quan không đủ căn cứ hoàn thuế, cần tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế để xác định chính xác số tiền thuế được hoàn, không thu.
1. Chuẩn bị trước khi kiểm tra
a) Công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
a.1) Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế, thực hiện đối chiếu số tiền thuế đề nghị hoàn, số tiền thuế không thu với dữ liệu trên hệ thống Vnaccs, Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan VCIS, Hệ thống E-Customs, chương trình kế toán tập trung KTT và các chương trình quản lý có liên quan để xác định các nội dung cần kiểm tra.
a.2) Chuẩn bị hồ sơ kiểm tra tại doanh nghiệp báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt, bao gồm:
a.2.1) Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT) về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế kèm toàn bộ hồ sơ. Trong tờ trình phải nêu rõ đối tượng, phạm vi, nội dung, yêu cầu và thời gian kiểm tra.
a.2.2) Dự thảo Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (Mẫu 10/QĐ/KTT).
a.3) Sau khi lãnh đạo đơn vị ký quyết định kiểm tra, công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
a.3.1) Chuyển 01 Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
a.3.2) Chuyển 01 Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế kèm toàn bộ hồ sơ cho trưởng đoàn kiểm tra.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
a.4) Trường hợp Chi cục thực hiện hoàn thuế, không thu thuế không trực tiếp tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, việc kiểm tra được Cục Hải quan tỉnh, thành phố giao cho một Chi cục Hải quan khác thực hiện. Công chức xử lý hồ sơ của Chi cục làm thủ tục hoàn thuế, không thu thuế lập Phiếu đề xuất (Mẫu 08/ĐX/KTT) trình lãnh đạo bộ phận xem xét, trình lãnh đạo Chi cục phê duyệt Các nội dung đề nghị đoàn kiểm tra xác định rõ, thời gian trả kết quả kiểm tra để có căn cứ ban hành quyết định hoàn thuế, không thu thuế đúng thời hạn quy định.
b) Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện:
b.1) Tiến hành nghiên cứu hồ sơ ngay sau khi nhận được quyết định kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ với dữ liệu trên các hệ thống của cơ quan hải quan, thông tin thu thập được từ các đơn vị có liên quan để lập kế hoạch kiểm tra chi tiết.
b.2) Tổ chức họp để phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong đoàn kiểm tra, tổ chức nghiên cứu hồ sơ, dự kiến các tình huống có thể phát sinh và phương án giải quyết
2. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Trình tự thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện như sau:
Bước 1. Gửi quyết định kiểm tra cho người nộp thuế
Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Bước 2. Công bố quyết định kiểm tra.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày gửi quyết định, cơ quan hải quan phải tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế. Trước khi kiểm tra Trưởng đoàn kiểm tra phải công bố quyết định kiểm tra và lập biên bản công bố Quyết định kiểm tra (Mẫu 14/BB/KTT).
Bước 3. Thực hiện kiểm tra.
a) Thời gian kiểm tra
Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc tại cơ sở sản xuất, trụ sở của người nộp thuế. Đối với trường hợp phức tạp cần kéo dài thời gian để xác minh, thu thập tài liệu thì chậm nhất là trước 01 ngày kết thúc thời hạn kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo bằng văn bản với người đã ký quyết định kiểm tra để ban hành Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra. Cục trưởng Cục Hải quan (hoặc Chi cục trưởng được ủy quyền) ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc (Mẫu 13/QĐ/KTT).
Trường hợp người nộp thuế không chấp hành quyết định kiểm tra của cơ quan hải quan, đoàn kiểm tra lập biên bản làm căn cứ xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Kết quả kiểm tra phải lập biên bản giữa đoàn kiểm tra với đại diện có thẩm quyền của người nộp thuế (Mẫu số 15/BB/KTT).
b) Phạm vi kiểm tra
Phạm vi kiểm tra được ghi rõ trong quyết định kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, trường hợp cần mở rộng phạm vi kiểm tra để xác định chính xác số tiền người nộp thuế đề nghị hoàn thuế, không thu thuế trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người đã ký quyết định kiểm tra xem xét, phê duyệt.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện kế toán trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán (đáp ứng quy định tại Thông tư 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán), đoàn kiểm tra yêu cầu cung cấp sổ kế toán trên các dữ liệu điện tử, có nội dung như bản người nộp thuế đã in ra để lưu trữ (không yêu cầu người nộp thuế in ra giấy).
Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên trong đoàn kiểm tra không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp các thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra.
c) Nội dung kiểm tra
Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế các nội dung sau đây và dừng lại khi đã có đủ căn cứ xác định chính xác số tiền hoàn thuế, không thu thuế:
c.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế. kiểm tra chứng từ sổ sách kế toán, phiếu nhập xuất kho, chứng từ thanh toán tiền hàng. kiểm tra việc hạch toán kế toán. định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư. Đối chiếu tính thống nhất, hợp lệ của hồ sơ, số tiền thuế đề nghị hoàn, không thu với số liệu trong hệ thống sổ sách kế toán của người nộp thuế.
c.2) Kiểm tra các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị hoàn thuế, không thu thuế.
c.3) Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản xuất.
c.4) Kiểm tra thực tế quy trình sản xuất. đối chiếu định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư, tỷ lệ hao hụt do doanh nghiệp khai báo với thực tế sản xuất.
c.5) Kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (trường hợp sản phẩm hoàn chỉnh cùng loại với sản phẩm đề nghị hoàn thuế/không thu thuế còn lưu tại kho của người nộp thuế).
c.6) Kiểm tra sản phẩm dở dang đang trong quá trình sản xuất.
c.7) Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, hàng hóa còn tồn trong kho.
c.8) Kiểm tra số lượng hàng hóa, sản phẩm chưa xuất khẩu.
c.9) Kiểm tra, xác minh, đối chiếu các giao dịch kinh doanh với các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong trường hợp qua kiểm tra phát hiện vụ việc có tính chất phức tạp, cần tiến hành kiểm tra thêm.
c.10) Kiểm tra nội dung kê khai của người nộp thuế về tỷ lệ khấu hao. phân bổ giá trị hàng hóa trong thời gian sử dụng và lưu tại Việt Nam. cách tính tỷ lệ khấu hao trên sổ sách, chứng từ kế toán đối chiếu với chính sách thuế hiện hành và các quy định của pháp luật có liên quan để làm cơ sở hoàn lại số tiền thuế tương ứng với giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa (thực hiện đối với trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 114 Thông tư 38/2015/TT-BTC).
Bước 4. Kết luận kiểm tra
1. Dự thảo kết luận kiểm tra
Kết quả kiểm tra cơ quan hải quan xác định hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế hợp lệ, số tiền đề nghị hoàn thuế, không thu thuế phù hợp với thông tin trên hệ thống của cơ quan hải quan, phù hợp với sổ sách, chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán, các giao dịch có liên quan (nếu có). quy trình sản xuất, định mức sản xuất. địa điểm sản xuất thì chấp nhận số liệu khai báo của người nộp thuế, dự thảo kết luận kiểm tra.
Trường hợp cơ quan hải quan xác định số tiền đề nghị hoàn thuế, không thu thuế không phù hợp với thông tin trên hệ thống của cơ quan hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán, các giao dịch có liên quan (nếu có). quy trình sản xuất, định mức sản xuất. địa điểm sản xuất thì dự thảo kết luận kiểm tra về việc không chấp nhận số liệu khai báo của người nộp thuế.
2. Gửi dự thảo kết luận kiểm tra
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra gửi dự thảo kết luận kiểm tra cho người nộp thuế bằng FAX hoặc thư bảo đảm.
3. Giải trình của người nộp thuế
Trường hợp người nộp thuế không thống nhất với dự thảo kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận kiểm tra, người nộp thuế phải gửi văn bản giải trình cho cơ quan hải quan.
4. Ban hành kết luận kiểm tra
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày người nộp thuế hết thời hạn giải trình, Cục trưởng cục Hải quan (hoặc người được ủy quyền) ban hành kết luận kiểm tra (Mẫu 16/KL/KTT).
a.1) Trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế không thu thuế thực hiện các bước quy định tại Điều 5 quy trình này.
a.2) Trường hợp không đủ điều kiện hoàn thuế, không thu thuế thực hiện theo quy định tại điểm g.5 khoản 1 Điều 3 Quy trình này.
b) Đối với các vụ việc phức tạp thời hạn ban hành kết luận kiểm tra thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 6 Điều 59 Thông tư 38/2015/TT-BTC.