BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của Công ty cho thuê tài chính. | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Hiệp hội Cho thuê Tài chính Việt Nam.
- Tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 có quy định như sau:
- Tại khoản 2 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 có quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
- Tại khoản 4 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 có quy định như sau:
…
- Tại điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 có quy định về các trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu như sau:
“2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.”
khoản 20 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 có quy định về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) như sau:
khoản 1 Điều 1 của Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT có quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
- Tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 94 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 61 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính) có quy định như sau:
Doanh nghiệp cho thuê tài chính thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa để cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, cụ thể như sau:
a.2) Địa điểm làm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài chính:
a.2.2) Đối với trường hợp doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài chính: thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 90 Thông tư này.
Điều 4, Điều 5 Thông tư 39/2015/TT-BTC.
b) Thủ tục giao nhận hàng hóa giữa doanh nghiệp cho thuê tài chính và doanh nghiệp chế xuất/doanh nghiệp trong khu phi thuế quan:
b.2) Địa điểm làm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài chính;
Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ ghi: “hàng hóa cho (tên khách hàng thuê) thuê tài chính theo hợp đồng thuê tài chính số...”
Căn cứ vào các quy định và hướng dẫn nêu trên thì:
khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13) thuê tài chính và chỉ sử dụng trong doanh nghiệp chế xuất thì thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, không chịu thuế GTGT như trường hợp doanh nghiệp ở trong khu phi thuế quan trực tiếp nhập khẩu.
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 94 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 61 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính).
khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13) rồi cho chính doanh nghiệp chế xuất này thuê tài chính và chỉ sử dụng trong doanh nghiệp chế xuất thì thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, không chịu thuế GTGT.
Trường hợp tài sản được Công ty CTTC mua lại không được đưa ra khỏi doanh nghiệp chế xuất, việc chuyển giao sở hữu chỉ diễn ra trên hồ sơ, không làm thay đổi mục đích sử dụng tài sản của doanh nghiệp chế xuất, tài sản này vẫn được doanh nghiệp chế xuất sử dụng để phục vụ hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu và đến cuối thời hạn thuê, Công ty CTTC sẽ chuyển giao lại quyền sở hữu cho doanh nghiệp chế xuất như nội dung nêu tại công văn số 67/VP ngày 05/10/2018 của Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam thì nếu trường hợp không phát sinh di chuyển hàng hóa ra khỏi doanh nghiệp chế xuất cho Công ty CTTC và ngược lại thì không phát sinh hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Luật quản lý ngoại thương nên không thực hiện thủ tục hải quan.
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 2040/BTC-CST năm 2019 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của Công ty cho thuê tài chính do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2040/BTC-CST năm 2019 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của Công ty cho thuê tài chính do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 2040/BTC-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Đình Thi |
Ngày ban hành | 2019-02-21 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-21 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |