BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thủ tục miễn thuế, hoàn thuế trong trường hợp nhập khẩu ủy thác | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VINFAST.
1. Trường hợp nhập khẩu linh kiện, nguyên liệu, vật tư để sản xuất, lắp ráp ô tô hoặc để sản xuất lắp ráp các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất, lắp ráp ô tô thực hiện các Chương trình ưu đãi thuế tại Điều 7a, Điều 7b Nghị định số 57/2020/NĐ-CP:
Căn cứ khoản 3, Điều 2 Nghị định số 57/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 7a tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP và 125/2017/NĐ-CP quy định về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với linh kiện ô tô nhập khẩu theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô; Căn cứ khoản 2, Điều 1, Nghị định số 57/2020/NĐ-CP bổ sung Điều 7b, Nghị định số 122/2016/NĐ-CP quy định về thuế thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô;
khoản 6 Điều 7a sửa đổi bổ sung tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 57/2020/NĐ-CP, khoản 6 Điều 7b được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 57/2020/NĐ-CP. Về việc khai báo tên người nhập khẩu và ủy thác nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp doanh nghiệp ủy thác đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế ô tô đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7a thì nộp hồ sơ, thủ tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49 theo quy định tại khoản 7 Điều 7a để được hưởng ưu đãi của chương trình.
Điều 7b thì nộp hồ sơ, thủ tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% theo quy định tại khoản 8 Điều 7b để được hưởng ưu đãi của chương trình.
2. Về trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, linh kiện, nguyên vật liệu để tạo tài sản cố định cho dự án hoặc nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được trong thời hạn 5 năm để phục vụ sản xuất.
khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, thì: Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế nhập khẩu bao gồm:
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
- Theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, thì: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh Mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
- Theo quy định tại khoản 5 Điều 14, khoản 4 Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ thì: Hồ sơ, thủ tục miễn thuế đối với trường hợp miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư và trường hợp miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được trong thời hạn 5 năm thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
điểm a khoản 2 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, thì: Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa (chủ dự án; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh; chủ cơ sở đóng tàu; tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí) sau đây gọi chung là chủ dự án, là người thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.
điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì hồ sơ miễn thuế khi làm thủ tục hải quan bao gồm: Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
điểm đ khoản 7 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, thì: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, chủ dự án thông báo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
điểm b khoản 5 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 25/4/2021), thì: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu ủy thác, trúng thầu với điều kiện giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác hoặc giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu.
điểm b khoản 1 Điều 31a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, thì: chủ dự án có trách nhiệm thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế đối với các trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế với cơ quan hải quan. Thời điểm và thời hạn thông báo danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31a.
khoản 11, khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 7, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 25/4/2021) thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác để cung cấp cho Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vinfast được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu ủy thác với điều kiện giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác không bao gồm thuế nhập khẩu. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13, 14, 15 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
- Theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ, thì: nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu. Cơ sở để xác định hàng hóa miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì hồ sơ miễn thuế khi làm thủ tục hải quan bao gồm: Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
điểm b khoản 5 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 25/4/2021), thì: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu ủy thác, trúng thầu với điều kiện giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác hoặc giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu.
khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 25/4/2021) thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác để cung cấp cho Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vinfast được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu ủy thác với điều kiện giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác không bao gồm thuế nhập khẩu. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1958/TCHQ-TXNK năm 2021 về thủ tục miễn thuế, hoàn thuế trong trường hợp nhập khẩu ủy thác do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1958/TCHQ-TXNK năm 2021 về thủ tục miễn thuế, hoàn thuế trong trường hợp nhập khẩu ủy thác do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1958/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đào Thu Hương |
Ngày ban hành | 2021-04-27 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-27 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |