TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v nguyên liệu đưa vào nội địa để gia công của DNCX | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Thương hội Đài Loan tại Đà Nẵng.
(Địa chỉ: Công ty TNHH Khoáng Sản Transcend Việt Nam, KCN Hòa Khánh, Lô G, Đường 3, Q. Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng)
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
khoản 2 Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước thuộc đối tượng chịu thuế;
khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định thì hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải chịu thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
khoản 52 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 (sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 76 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) quy định:
a) Doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài quy định tại mục 1 và mục 2 Chương III Thông tư này. Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Khi khai chỉ tiêu thông tin “số quản lý nội bộ doanh nghiệp ” trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp nội địa phải khai như sau: #&GCPTQ;
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Hội viên của Thương hội là DNCX đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thuê doanh nghiệp nội địa gia công (thuê gia công lại) thì nguyên liệu, vật tư doanh nghiệp nội địa nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì phải nộp thuế xuất khẩu đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến để Thương hội Đài Loan tại Đà Nẵng được biết./.
- Như trên;
- Lưu: VT, CST-H.Linh (3b).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Hưng
File gốc của Công văn 1715/TXNK-CST năm 2019 về nguyên liệu đưa vào nội địa để gia công của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1715/TXNK-CST năm 2019 về nguyên liệu đưa vào nội địa để gia công của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế xuất nhập khẩu |
Số hiệu | 1715/TXNK-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2019-02-27 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-27 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |