TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v mã loại hình và chính sách thuế | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam.
(Đ/c: Tầng 3B, Horison Tower, Số 40 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội)
1. Về mã loại hình
2. Về chính sách thuế
Căn cứ các trường hợp hoàn thuế được quy định tại Điều 33, 34, 35, 36, 37 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 thì trường hợp hàng hóa xuất khẩu theo loại hình xuất kinh doanh không thuộc đối tượng được hoàn thuế nhập khẩu.
- Tại khoản 1, 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu quy định:
… c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu...
- Căn cứ khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định:
a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.
b) Hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất;
d) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tái xuất ra nước ngoài.
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.”
- Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định hồ sơ, thủ tục hoàn thuế:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
g) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.”
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1478/GSQL-GQ1 năm 2018 về mã loại hình và chính sách thuế đối với việc xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1478/GSQL-GQ1 năm 2018 về mã loại hình và chính sách thuế đối với việc xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Số hiệu | 1478/GSQL-GQ1 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Lê Quân |
Ngày ban hành | 2018-05-21 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-21 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |