BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v vướng mắc liên quan kết quả phân tích phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu dẫn đến phạt chậm nộp | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan Đồng Nai.
hóa xuất khẩu, nhập khẩu dẫn đến phạt chậm nộp. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
khoản 1 Điều 106 được bổ sung, sửa đổi tại khoản 32 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản Lý thuế thì: “Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức lũy tiến 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với số ngày chậm nộp không quá chín mươi ngày; 0,07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với số ngày chậm nộp vượt quá thời hạn chín mươi ngày”.
điểm a khoản 1 Điều 131 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì một trong các trường hợp người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp là: “Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn được gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo, trong quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan hải quan và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền;”
hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải phân tích, phân loại, đề nghị Cục Hải quan Đồng Nai hướng dẫn doanh nghiệp nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 128/TT-BTC ngày 10/9/2013.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 13919/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc liên quan kết quả phân tích phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu dẫn đến phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 13919/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc liên quan kết quả phân tích phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu dẫn đến phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 13919/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Hải Trang |
Ngày ban hành | 2014-11-19 |
Ngày hiệu lực | 2014-11-19 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |