BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v ủy quyền ký tên trên tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy NK | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty Honda Việt Nam.
(Đ/c: Thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
Căn cứ quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư, Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 8/2/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; công văn số 531/TCHQ-GQ ngày 29/6/1993 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn bổ sung công văn số 331/TCHQ-GQ, công văn số 4995/TCHQ-GSQL ngày 8/11/2001 của Tổng cục Hải quan về Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thống nhất với kiến nghị của Công ty Honda Việt Nam nêu tại công văn số 755/2014/HVN/D dẫn trên về việc ủy quyền người ký tên trên Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu.
thừa ủy quyền phải được thực hiện đúng theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP nêu trên (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 8/2/2010). Cụ thể: “Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho người đứng đầu một đơn vị trong cơ quan, tổ chức ký thừa ủy quyền (TUQ.) một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa ủy quyền phải được quy định bằng văn bản và giới hạn trong một thời gian nhất định. Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền theo thể thức và đóng dấu của cơ quan, tổ chức ủy quyền”.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 13457/TCHQ-GSQL năm 2014 ủy quyền ký tên trên tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 13457/TCHQ-GSQL năm 2014 ủy quyền ký tên trên tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 13457/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2014-11-05 |
Ngày hiệu lực | 2014-11-05 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |