TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thông tin trên vận tải đơn | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp.
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, bản chụp hoặc các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, fax, telex thì người khai hải quan phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó; trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người khai hải quan xác nhận, ký tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản.
điểm c khoản 2 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu gồm vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp. Như vậy, bản chụp vận tải đơn được chụp từ vận đơn gốc hoặc bản chụp từ các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không...như Surrendered Bill/ Telex Release/ Seaway Bill... đều được chấp nhận.
Điều 160 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25/11/2015 quy định về nội dung của vận đơn, trong đó có nội dung: “Chữ ký của người vận chuyển hoặc thuyền trưởng hoặc đại diện khác có thẩm quyền của người vận chuyển” và “Trong vận đơn, nếu thiếu một hoặc một số nội dung quy định tại khoản này nhưng phù hợp với quy định tại Điều 148 của Bộ luật này thì không ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của vận đơn".
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1281/GSQL-GQ1 năm 2018 về thông tin trên vận tải đơn do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1281/GSQL-GQ1 năm 2018 về thông tin trên vận tải đơn do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Số hiệu | 1281/GSQL-GQ1 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Lê Quân |
Ngày ban hành | 2018-05-04 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-04 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |