BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan | Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
I. Hướng dẫn khai báo tờ khai vận chuyển độc lập:
a) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định, tại mục 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.
a.1) 02 Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn này đối với trường hợp lô hàng có trên 05 vận đơn, hoặc có trên 50 tờ khai xuất khẩu nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100;
b) Vận tải đơn trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển qua biên giới đường bộ không có vận tải đơn: 01 bản chụp.
2. Nguyên tắc khai hải quan và thực hiện thủ tục hải quan:
a.1) Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển phù hợp thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập (có tối đa 05 vận đơn và tối đa 100 container/gói, kiện rời hoặc tối đa 50 tờ khai xuất khẩu và tối đa 100 container/gói, kiện rời): thực hiện khai báo các tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định tại Mục 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC. Lưu ý ngoại trừ các tiêu chí bắt buộc do Hệ thống chỉ định, các tiêu chí khác người khai hải quan khai khi có thông tin;
a.2.1) Tiêu chí “Loại hình vận chuyển”: khai KS (vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản);
a.2.3.1) Trường hợp hàng nhập khẩu và hàng quá cảnh nhập khẩu, có trên 05 vận đơn nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100; và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có trên 50 tờ khai xuất khẩu nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100:
- Sử dụng số Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu để khai báo vào tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)" trên tờ khai vận chuyển độc lập. Gửi số Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu thông qua nghiệp vụ IIYS và khai số tệp tin đính kèm tại tiêu chí “Ghi chú 1” như sau “Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo số tệp tin đính kèm (số tệp tin đính kèm do Hệ thống cấp)”
- Lập Bản kê hàng hóa theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo công văn này (không phải Lập thêm Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu);
a.2.3.3) Riêng trường hợp hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa quá cảnh nhập khẩu dưới 5 vận đơn và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu dưới 50 tờ khai xuất, nhưng có trên 100 container hoặc gói, kiện rời thì ngoài việc lập Bản kê hàng hóa, người khai hải quan vẫn phải khai đầy đủ thông tin tại tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” hoặc “Số tờ khai xuất khẩu”.
a.3) Sau khi tờ khai vận chuyển độc lập được phê duyệt, cung cấp danh sách container hoặc danh sách hàng hóa khai báo tại tờ khai vận chuyển độc lập cho cơ quan hải quan (thông qua Hệ thống khai báo hoặc gửi bản mềm trực tiếp cho cơ quan hải quan).
điểm a khoản 1 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có mục đích vận chuyển khác nhau thì khai báo trên các tờ khai vận chuyển độc lập khác nhau (tiêu chí “Mã mục đích vận chuyển” trên tờ khai vận chuyển độc lập);
d) Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường sông quy định tại điểm b.3 và điểm b.4 khoản 1 Điều 50 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và hàng hóa quá cảnh không phải thực hiện niêm phong hải quan nếu đáp ứng các điều kiện sau:
d.2) Chuyển tải xuống xà lan xếp nhiều tầng không thể niêm phong hoặc để trên tàu nhưng xếp nhiều tầng không thể niêm phong.
a) Trách nhiệm của người vận chuyển:
a.1) Trường hợp tờ khai thuộc luồng 1 và được Hệ thống phê duyệt vận chuyển, người khai hải quan in 03 Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển, 02 Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu (nếu có), 03 Bản kê hàng hóa (nếu có) và xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi để niêm phong, xác nhận hàng hóa vận chuyển đi;
a.3) Xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi để cơ quan hải quan kiểm tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan trong trường hợp lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
a.5) Trường hợp có sửa đổi, bổ sung thông tin tại Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu hoặc Bản kê hàng hóa, người vận chuyển giải trình lý do sửa đổi bổ sung bằng văn bản trong 24 giờ kể từ khi công chức giám sát xác nhận trên Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu hoặc Bản kê hàng hóa; và cập nhật sửa đổi bổ sung trên file HYS đính kèm sau khi Chi cục Hải quan đã phê duyệt.
b.1) Kiểm tra hồ sơ trong trường hợp Hệ thống yêu cầu kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung các thông tin khác trên tờ khai (nếu có).
Điều 29 Thông tư 38/2015/TT-BTC. Kết quả kiểm tra thực tế được ghi trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu 06/PGKQKT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này và được gửi cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để theo dõi và làm tiếp thủ tục theo quy định;
b.3) Thực hiện niêm phong hàng hóa (nếu có) và ghi số niêm phong hải quan tại Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển hoặc Bản kê hàng hóa; ký tên đóng dấu công chức, ghi ngày, tháng, năm xác nhận trên trang đầu của Thông báo phê duyệt hoặc Bản kê hàng hóa (nếu có).
Trường hợp có sửa đổi thông tin tại Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu hoặc Bản kê hàng hóa, căn cứ vào thực tế hàng hóa, công chức hải quan thực hiện xác nhận việc sửa đổi, bổ sung trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển; hoặc tại Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu hoặc Bản kê hàng hóa đính kèm (nếu có).
b.5) Bàn giao hàng hóa và hồ sơ cho người khai hải quan như sau:
b.5.2) Niêm phong hồ sơ gồm 01 Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển, 01 Bản kê hàng hóa (nếu có); 01 biên bản ghi nhận và ảnh chụp (nếu có) để xuất trình Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến;
b.7) Tổ chức truy tìm lô hàng trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển nhưng chưa nhận được phản hồi của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến.
c) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến:
c.2) Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển, đến đích vào hệ thống.
d) Lưu giữ hồ sơ gồm 01 Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển, 01 Bản kê hàng hóa (nếu có), 01 Biên bản ghi nhận và ảnh chụp (nếu có).
điểm b.4 khoản 1 Điều 50 Thông tư số 38/2015/TT-BTC hoặc hàng hóa quy định tại điểm b.3 khoản 1 Điều 50 Thông tư số 38/2015/TT-BTC
Hàng hóa quy định tại điểm b.4 khoản 1 Điều 50 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (dưới đây gọi hàng nhập khẩu) hoặc hàng hóa quy định tại điểm b.3 khoản 1 Điều 50 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (dưới đây gọi hàng xuất khẩu) và hàng hóa quá cảnh đóng ghép chung container phải thỏa mãn các điều kiện:
b) Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; trừ hàng hóa quá cảnh phải có giấy phép quá cảnh theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 242 Luật Thương mại;
c.1) Trường hợp hàng nhập khẩu: phải có cùng cửa khẩu nhập hoặc cảng đích ghi trên vận đơn với hàng quá cảnh hoặc địa điểm thu gom hàng lẻ, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa (ICD) hoặc kho hàng không kéo dài;
d) Chỉ được đóng ghép chung trong một container hoặc một xe chuyên dụng hoặc một toa xe lửa.
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
a.2) Trường hợp được cơ quan Hải quan chấp nhận, khai báo tờ khai vận chuyển độc lập theo hướng dẫn tại Mục I công văn này, Trường hợp hàng quá cảnh đóng ghép với hàng xuất khẩu và thực xuất tại cùng cửa khẩu (xuất cả container đã đóng ghép, không chia tách) thì khai trên 01 tờ khai vận chuyển độc lập;
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi:
b.1.1) Trường hợp không phù hợp: không chấp nhận việc đóng ghép, hoặc hướng dẫn bổ sung;
b.2) Ghi cùng 01 số hiệu niêm phong hải quan trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển, hoặc trên Bản kê hàng hóa (nếu có) cửa hàng quá cảnh và hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu đóng ghép.
c.1) Thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Mục I, công văn này;
Hàng hóa nhập khẩu dự kiến dỡ hàng tại cảng đích ghi trên vận đơn, hoặc hàng hóa xuất khẩu dự kiến xếp hàng lên tàu xuất khẩu tại cảng xuất ghi trên vận đơn (dưới đây gọi là hàng hóa chuyển cảng) chỉ được phép chuyển đến một cảng khác nếu thỏa mãn điều kiện:
b) Phải được sự chấp thuận của chủ hàng/Hãng tàu/Đại lý hãng tàu đối với việc chuyển hàng hóa sang cảng khác;
d) Doanh nghiệp kinh doanh cảng thực hiện vận chuyển phải chịu trách nhiệm trả các chi phí phát sinh;
a.1) Gửi cơ quan hải quan văn bản đề nghị cho phép hàng hóa chuyển cảng;
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi:
b.1) Trường hợp không phù hợp: không chấp nhận hàng hóa chuyển cảng, hoặc hướng dẫn bổ sung;
c) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến;
c.2) Trường hợp chủ hàng có văn bản yêu cầu được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến, thực hiện thủ tục nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định;
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố được biết và thực hiện. Trường hợp có vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn kịp thời./.
- Như trên;
- TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Tổng cục trưởng (để b/c);
- TCT Tân Cảng Sài Gòn;
Công ty CP Giao nhận vận tải Việt Nam; Công ty TNHH Kiên Trung; Công ty TNHH KART (thay trả lời);
- Lưu: VT, TCHQ.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
File gốc của Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 10169/BTC-TCHQ |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2015-07-27 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-27 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |