ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2023/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 24 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Thực hiện Quy định số 738-QĐi/TU ngày 31/10/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 516/TTr-SNV ngày 16/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Tuyển dụng viên chức
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức, tiếp nhận vào làm viên chức do các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh tổ chức.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thống nhất bằng văn bản những trường hợp đủ điều kiện tiếp nhận vào làm viên chức để bổ nhiệm viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập do các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh tổ chức tiếp nhận.
3. Giám đốc Sở Nội vụ
Tham mưu, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Người đứng đầu Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh
a) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức, tiếp nhận vào làm viên chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) phê duyệt.
b) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, tiếp nhận vào làm viên chức (nếu có); Ban Giám sát kỳ tuyển dụng viên chức.
c) Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức do Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh tổ chức.
d) Chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng đối với viên chức trúng tuyển. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì quyết định hủy kết quả tuyển dụng.
đ) Quyết định tuyển dụng viên chức sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng tuyển.
e) Quyết định hủy quyết định tuyển dụng viên chức đối với các trường hợp không đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật.
g) Quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức, tiếp nhận vào làm viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự bảo đảm chi thường xuyên, tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc thẩm quyền quản lý.
h) Chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc ký hợp đồng làm việc và thực hiện chế độ tập sự theo đúng quy định.
i) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh ký hợp đồng làm việc và thực hiện chế độ tập sự theo đúng quy định.
5. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
a) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về nhu cầu tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức.
b) Ký hợp đồng làm việc và thực hiện chế độ tập sự theo đúng quy định.
6. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
a) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt.
b) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; Ban Giám sát kỳ tuyển dụng viên chức.
c) Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng kỳ thi tuyển, xét tuyển viên chức do đơn vị tổ chức.
d) Chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng đối với viên chức trúng tuyển. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì quyết định hủy kết quả tuyển dụng.
đ) Quyết định tuyển dụng viên chức sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng tuyển.
e) Quyết định hủy quyết định tuyển dụng viên chức đối với các trường hợp không đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật.
g) Ký hợp đồng làm việc và thực hiện chế độ tập sự theo đúng quy định.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh.
2. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh ký hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc với cấp phó người đứng đầu, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc và viên chức thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý.
4. Chủ tịch các Hội cấp tỉnh ký hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc với người làm việc thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc ký hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc đối với cấp phó người đứng đầu, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
6. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện ký hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.”.
“Điều 6. Chức danh nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Ban hành Đề án, kế hoạch thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
c) Quyết định phê duyệt Đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV trường hợp phân cấp cho Sở tổ chức.”
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
e) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương, chuyển xếp chức danh nghề nghiệp hạng I và các chức danh tương đương chuyên viên cao cấp.
g) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương, chuyển xếp chức danh nghề nghiệp đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội cấp tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến khu vực.
h) Quyết định phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức (trừ trường hợp mà văn bản pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh).
3. Giám đốc Sở Nội vụ
d) Thống nhất để người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch các Hội cấp tỉnh và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh thay đổi chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc khi thay đổi vị trí việc làm đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II trở xuống và các chức danh tương đương chuyên viên chính trở xuống.
đ) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp hạng II (trừ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II, giáo viên tiểu học hạng II, giáo viên trung học cơ sở hạng II, giáo viên trung học phổ thông hạng II) và các chức danh tương đương chuyên viên chính.
4. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, Chủ tịch các Hội cấp tỉnh và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
c) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III trở xuống, các chức danh tương đương chuyên viên trở xuống và chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II, giáo viên tiểu học hạng II, giáo viên trung học cơ sở hạng II, giáo viên trung học phổ thông hạng II.
đ) Quyết định chuyển xếp chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II trở xuống và các chức danh tương đương chuyên viên chính trở xuống sau khi có ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ.
g) Quyết định phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đối với trường hợp văn bản pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 3 Điều 7 như sau:
“Điều 7. Nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung
3. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, Chủ tịch các Hội cấp tỉnh và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
b) Quyết định hoặc ủy quyền quyết định thực hiện nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này).
c) Chịu trách nhiệm trong việc xem xét, lập hồ sơ và thực hiện chế độ nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này đúng quy định của pháp luật.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Chế độ thôi việc, nghỉ hưu, lùi thời điểm nghỉ hưu
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thôi việc, nghỉ hưu, lùi thời điểm nghỉ hưu đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội cấp tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến khu vực.
2. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch các Hội cấp tỉnh, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh quyết định chế độ thôi việc, nghỉ hưu, lùi thời điểm nghỉ hưu đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý và viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc hoàn chỉnh thủ tục đề nghị người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh quyết định thôi việc, nghỉ hưu, lùi thời điểm nghỉ hưu đối với viên chức theo quy định.”.
1. Bãi bỏ khoản 4 Điều 7.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 1 và điểm đ khoản 3 điều 8.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2023. Các nội dung khác tại Quy định về quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 05/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 03/2021/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 … đang được cập nhật.
Quyết định 05/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 03/2021/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 …
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Số hiệu | 05/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành | 2023-03-24 |
Ngày hiệu lực | 2023-04-10 |
Lĩnh vực | Cán bộ - Công chức - Viên chức |
Tình trạng | Còn hiệu lực |