BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NỘI DUNG THÔNG TIN SỐ
hệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
hệ thông tin,
2. Danh mục sản phẩm nội dung thông tin số gồm các loại sản phẩm nội dung thông tin số thuộc các nhóm được quy định tại Khoản 11 Điều 3 và Khoản 2 Điều 10 Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007, được chia theo chức năng, tính năng của sản phẩm.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh, sử dụng sản phẩm nội dung thông tin số tại Việt Nam.
1. Danh mục sản phẩm nội dung thông tin số hệ thống hóa các sản phẩm chuyên ngành công nghiệp nội dung thông tin số để làm sở cứ phục vụ cho các hoạt động đầu tư, áp dụng các chính sách thuế và chính sách ưu đãi, quản lý xuất nhập khẩu, quản lý chất lượng và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm nội dung thông tin số.
hệ thông tin và yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Vụ Công nghệ thông tin nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chỉnh sửa, bổ sung Danh mục sản phẩm nội dung thông tin số.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.
thực hiện
hệ thông tin, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
hệ thông tin) để được xử lý, giải quyết, hướng dẫn hoặc chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp.
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các ban Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở TT&TT các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Hội, Hiệp hội CNTT;
- Công báo; Cổng TTĐT CP;
- Tổng cục Hải quan;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng TTĐT Bộ;
- Lưư: VT, CNTT.
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
DANH MỤC SẢN PHẨM NỘI DUNG THÔNG TIN SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Sản phẩm nội dung thông tin số | |||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
phẩm giải trí, giáo dục trên mạng viễn thông di động và cố định | ||||||||||
|
|
|
kinh tế-xã hội, tư vấn, giải trí | |||||||||||||||||||
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
phẩm đồ họa truyền hình |
|
phẩm đồ họa máy tính | |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
phẩm nhiếp ảnh được số hóa | ||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
phẩm quảng cáo trực tuyến | ||||||||||||
|
phẩm quảng cáo trên mạng di động | |||||||||||||||||||||
|
phẩm quảng cáo trên công cụ tìm kiếm | |||||||||||||||||||||
|
phẩm quảng cáo trên mạng xã hội | |||||||||||||||||||||
|
phẩm quảng cáo trên truyền hình | |||||||||||||||||||||
|
phẩm quảng cáo trên phát thanh | |||||||||||||||||||||
|
phẩm quảng cáo được gắn kèm trên các sản phẩm nội dung thông tin số; sản phẩm phần mềm. | |||||||||||||||||||||
7 |
phẩm nội dung thông tin số khác |
File gốc của Thông tư 43/2016/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm nội dung thông tin số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 43/2016/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm nội dung thông tin số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 43/2016/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2017-02-10 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |