BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/2019/TT-BQP | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019 |
HƯỚNG DẪN VIỆC CUNG CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Thông tư này hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. “Yêu cầu chứng thực” là các yêu cầu cấp mới, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số và khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
2. Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Số 23 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Mã định danh trao đổi văn bản điện tử: 000.05.07.G11
1. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực giữa cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số theo quy định của pháp luật.
a) Văn bản điện tử yêu cầu chứng thực đã ký số theo quy định của pháp luật gửi, nhận qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực hoặc Trục liên thông văn bản quốc gia có giá trị pháp lý tương đương văn bản giấy và thay cho việc gửi, nhận văn bản giấy.
Gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật giữa thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện bằng phương thức trực tiếp, thông qua tổ chức cơ yếu hoặc thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật.
Việc gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật giữa các cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thông qua các tổ chức Cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao.
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ, MẪU BIỂU CUNG CẤP, QUẢN LÝ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CHÍNH PHỦ
1. Cấp mới chứng thư số cho cá nhân:
b) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
a) Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
3. Cấp mới chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
b) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư nầy đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Điều 9. Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
2. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Điều 10. Thu hồi chứng thư số, thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật
a) Thuê bao có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
2. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật:
b) Trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải lập biên bản xác nhận theo Mẫu 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi ngay về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
1. Thuê bao có văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan Đảng, Nhà nước
2. Hằng năm, báo cáo tình hình triển khai, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong năm và xây dựng kế hoạch, nhu cầu sử dụng của năm kế tiếp cho thuê bao thuộc quyền quản lý theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ.
4. Chủ trì, phối hợp với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai, sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Điều 13. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
2. Phối hợp với các cơ quan Đảng, Nhà nước xây dựng quy chế, quy định về quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
4. Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan liên quan tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo an toàn, xác thực và bảo mật thông tin.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan bố trí, đảm bảo nhân sự, kinh phí và trụ sở làm việc để triển khai các nhiệm vụ, quản lý, duy trì hoạt động, bảo đảm cung cấp chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ theo nhu cầu thực tế của các cơ quan Đảng, Nhà nước đảm bảo an toàn, liên tục.
8. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều 14. Trách nhiệm của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
2. Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống chứng thực chữ ký số, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được an toàn, liên tục.
4. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận các yêu cầu cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật; cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần các cơ sở dữ liệu trực tuyến về chính sách chứng thư số, các quy định về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, chứng thư số của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, danh sách chứng thư số có hiệu lực, chứng thư số bị thu hồi và những thông tin cần thiết khác.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
2. Tiếp nhận, bàn giao chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao theo quy định.
4. Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
6. Định kỳ, đột xuất báo cáo về tình hình cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký sổ chuyên dùng Chính phủ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16. Trách nhiệm của các tổ chức Cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
2. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chế, quy định về quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thuộc phạm vi quản lý.
4. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin bàn giao cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
6. Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
8. Hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
10. Thống kê, kiểm tra, quản lý việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số và khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của các cơ quan, tổ chức trong phạm vi quản lý của Bộ chủ quản và định kỳ 01 năm một lần trước ngày 31 tháng 10 hằng năm hoặc đột xuất báo cáo về Ban Cơ yếu Chính phủ (qua Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin).
1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số chính xác và đầy đủ.
3. Thông báo kịp thời cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thu hồi chứng thư số theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
5. Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
7. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 02 năm 2020. Thay thế Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
1. Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT | Mẫu biểu | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||
1 | Mẫu 01 |
2 | Mẫu 02 |
3 | Mẫu 03 |
4 | Mẫu 04 |
5 | Mẫu 05 |
6 | Mẫu 06 |
7 | Mẫu 07 |
8 | Mẫu 08 |
9 | Mẫu 09 |
10 | Mẫu 10 |
11 | Mẫu 11 |
12 | Mẫu 12 |
13 | Mẫu 13 |
14 | Mẫu 14 |
15 | Mẫu 15 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN Kính gửi: Ngày sinh: ……../……./………. Nơi sinh: …………………………………………………….. Địa chỉ thư điện tử công vụ (1):………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại di động: ……………………………………………………………………………. Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có): ………………. Ngày cấp:……… Ngày hết hạn: ………
|
, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(2) SIM PKI là thiết bị thẻ SIM điện thoại có chức năng lưu khóa bí mật phục vụ ký số dữ liệu trên thiết bị di động đảm bảo an toàn. Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển số đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu "cs ” (Ví dụ: Viettel/cs).
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Họ và tên:………………………Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………………Ngày cấp:…………………..Nơi cấp: …………………….
- Địa chỉ tiếp nhận:
TT
Họ và tên
Ngày sinh
Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1)
Tên cơ quan, tổ chức công tác
Tỉnh/Thành phố (2)
Chức vụ
Số điện thoại di động
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
SIM PKI (3)
01
02
…
- Như trên;
- Lưu: VT,...
Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (4)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(2) Tỉnh/Thành phố của cơ quan, tổ chức công tác.
(4) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Kính gửi:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Mã quan hệ ngân sách: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1): ………………………………………………………………
, ngày ... tháng ... năm ... |
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cơ quan, tổ chức sử dụng chứng thư số được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm ... |
Kinh gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Họ và tên:………………………..Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………..Ngày cấp:……………..Nơi cấp:…………………….
- Địa chỉ tiếp nhận:
TT
Tên cơ quan, tổ chức
Địa chỉ
Mã số thuế
Mã quan hệ ngân sách
Tỉnh/Thành phố (1)
Địa chỉ thư điện tử công vụ (2)
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
01
02
…
- Như trên;
- Lưu: VT,...
Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (3)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(1) Tỉnh/Thành phố của cơ quan, tổ chức.
(3) Đối với Bộ Quốc phòng Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính, gửi:
Tên chứng thư số (2):………………………………………………………………………
, ngày ... tháng ... năm ... |
(1) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing ... thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.
(3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Họ và tên:………………………….Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………Ngày cấp:……………Nơi cấp: ……………….
- Địa chỉ tiếp nhận:
TT
Loại chứng thư số (1)
Tên chứng thư số (2)
Cơ quan, tổ chức (3)
01
02
…
- Như trên;
- Lưu: VT,...
Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (4)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(1) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing... thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.
(3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Số điện thoại di động (2): ……………………………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử công vụ (3): ………………………………………………………..
1. Gia hạn chứng thư số: □
Thông tin cần thay đổi
Thông tin mới
, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Họ và tên:....................................Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………..Ngày cấp:……………Nơi cấp: …………………..
- Địa chỉ tiếp nhận:
TT
Tên chứng thư số (1)
Số hiệu chứng thư số
Địa chỉ thư điện tử công vụ
Số điện thoại di động (2)
Thông tin cần thay đổi (3)
Thông tin mới (4)
Dịch vụ yêu cầu (5)
Gia hạn (6)
Thay đổi thông tin (7)
01
□
□
02
□
□
…
- Như trên;
- Lưu: VT,...
Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
(8) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi:
Ngày sinh: …………………… Nơi sinh: …………………………………………………..
Chức vụ:………………………………………………………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………………………………………………………
Tên chứng thư số (1): ………………………………………………………………………
Mã số thuế (3): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (5): …………………………………………………………..
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: ………………………………………………………..
Lý do thu hồi: ……………………………………………………………………………..
, ngày.... tháng... năm
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng thư số của cơ quan, tổ chức.
(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số đối với SIM PKI.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Họ và tên:………………………….Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………..Ngày cấp:…………….Nơi cấp: ……………………..
- Địa chỉ thu hồi:
TT
Tên chứng thư số
Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp (1)
Mã số thuế (2)
Mã quan hệ ngân sách (3)
Địa chỉ thư điện tử công vụ (4)
Số hiệu chứng thư số
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
Số điện thoại di động (5)
Lý do thu hồi
01
02
...
- Như trên;
- Lưu: VT,...
Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (6)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(1) Trường hợp thu hồi chứng thư số của cá nhân.
(4) Địa chỉ thư điện tử cùa Thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi:
Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: …………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………..
Số điện thoại di động: ……………………………………………………………………..
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: ………………………………………………………..
Địa chỉ thư điện tử công vụ (2): ………………………………………………………….
, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ (hoặc tổ chức được ủy quyền).
TT
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật
Thông tin của thuê bao
Tên chứng thư số (1)
Cơ quan, tổ chức công tác
Địa chỉ thư điện tử công vụ
01
02
...
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
Cơ quan, tổ chức công tác:………………………………………………………………………….
- Như trên; | Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2) |
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Danh sách đề nghị:
TT | Tên chứng thư số (1) | Số hiệu chứng thư số | Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật | Thời điểm bàn giao Thiết bị lưu khóa bí mật (Giờ, phút, ngày, tháng, năm) (2) |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Như trên;
-Lưu: VT...
Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
, ngày ... tháng ... năm ...
Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………….
2. Bên nhận:
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………. Ngày cấp:…………..Nơi cấp:………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………….
4. Danh sách Thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi
TT | Tên chứng thư số (1) | Cơ quan, tổ chức | Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
BÊN GIAO
BÊN NHẬN
Ghi chú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THẤT LẠC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tại: …………………………………………………………………………………………………
I. Đại diện cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp:
2. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..
4. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
3. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………….Ngày cấp:……………Nơi cấp: …………………..
5. Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………..
Đã làm thất lạc Thiết bị lưu khóa bí mật có thông tin như sau:
- Số hiệu chứng thư số: …………………………………………………………………………….
- Địa chỉ thư điện tử công vụ (2): …………………………………………………………………..
Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thất lạc Thiết bị lưu khóa bí mật nêu trên.
Người quản lý Thiết bị lưu khóa bí mật
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(2) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
File gốc của Thông tư 185/2019/TT-BQP hướng dẫn về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 185/2019/TT-BQP hướng dẫn về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 185/2019/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Ngô Xuân Lịch |
Ngày ban hành | 2019-12-04 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-18 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |