Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện bao gồm hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến như sau:
- Thiết bị đọc tần số vô tuyến (Radio Frequency Reader) phát ra tần số nhất định để kích hoạt thẻ vô tuyến và thẻ vô tuyến sẽ phát ra thông tin của thẻ. Thông tin này được thiết bị đọc tần số vô tuyến thu lại và chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.
Thiết bị âm thanh không dây bao gồm các thiết bị sử dụng sóng vô tuyến điện để truyền dẫn âm thanh ở cự ly ngắn. Một số loại thiết bị âm thanh không dây điển hình: microphone không dây cài áo, microphone không dây cầm tay, tai nghe không dây, máy phát FM cá nhân, thiết bị trợ thính.
Điều 5 và đáp ứng các điều kiện kỹ thuật và khai thác tương ứng quy định tại Phụ lục 2 đến Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
3. Đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn có thể hoạt động ở nhiều mức công suất phát khác nhau hoặc nhiều băng tần khác nhau hoặc có dải tần số hoạt động rộng, trong đó có trường hợp không phù hợp với quy định tại Thông tư này, tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng, sản xuất, nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam khi cài đặt cố định các thông số về tần số, mức công suất hoạt động theo quy định tại Thông tư này. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu cài đặt các thông số về tần số, mức công suất hoạt động không phù hợp với quy định tại Thông tư này.”
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2019.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để được hướng dẫn hoặc xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TT&TT các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; - Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Cổng thông tin điện tử Bộ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu: VT, CTS.250.
2. Bổ sung nội dung số thứ tự 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a và sửa đổi nội dung có số thứ tự 39, 54 và 55 Phụ lục 2 như sau:
STT
BĂNG TẦN
LOẠI THIẾT BỊ HOẶC ỨNG DỤNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
PHÁT XẠ CHÍNH
PHÁT XẠ GIẢ
≤ 50 mW EIRP (đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây)
b) Sửa đổi nội dung có số thứ tự 39, 54 và 55 như sau:
STT
BĂNG TẦN
LOẠI THIẾT BỊ HOẶC ỨNG DỤNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
PHÁT XẠ CHÍNH
PHÁT XẠ GIẢ
3. Bổ sung điểm 2.1a và 2.11 vào mục 2 của Phụ lục 2 như sau:
“2.1a Giới hạn phát xạ giả 1a:
Tần số (f)
Mức giới hạn (đo tại khoảng cách 10 m)
b) Bổ sung điểm 2.11 Phụ lục 2 như sau:
Tần số (f)
Mức giới hạn
156 MHz ≤ f ≤ 162 MHz;
450 MHz ≤ f ≤ 470 MHz.
4. Xóa bỏ băng tần 866 ÷ 868 MHz và điều kiện sử dụng tương ứng tại Phụ lục 2 và Phụ lục 6.
6. Xóa bỏ chú thích (*) tại Phụ lục 6.
Băng tần
Phát xạ chính
Phát xạ giả
≤ 50 mW EIRP (đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây)
8. Sửa đổi tên Phụ lục 15 và bổ sung băng tần 24 ÷ 24,25 GHz kèm theo điều kiện sử dụng vào Phụ lục 15 như sau:
b) Bổ sung băng tần 24 ÷ 24,25 GHz và điều kiện sử dụng như sau:
Băng tần
Phát xạ chính
Phát xạ giả
9. Bổ sung các băng tần 148,5 ÷ 190 kHz, 10.200 ÷ 11.000 kHz và điều kiện sử dụng vào Phụ lục 16 như sau:
Băng tần
Phát xạ chính
Phát xạ giả
Điều kiện khác
- Thiết bị phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ xung (Duty cycle) không quá 10%.
10. Bổ sung Phụ lục 16A như sau:
“Phụ lục 16A
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CỰ LY NGẮN PHỤC VỤ KẾT NỐI GIỮA TÀU VÀ ĐƯỜNG RAY (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần
Phát xạ chính
Phát xạ giả
Điều kiện khác
- Thiết bị phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ xung (Duty cycle) không quá 1%.
- Tần số trung tâm là 27,095 MHz.
“Phụ lục 19
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN DÙNG CHO MỤC ĐÍCH AN TOÀN, CỨU NẠN HÀNG HẢI (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần
Phát xạ chính
Phát xạ giả
Loại thiết bị vô tuyến
Điều kiện khác
≥ 30 dBc tại độ lệch tần số ± 7 kHz đến ± 12 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang;
≥ 40 dBc tại độ lệch tần số -24 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang đến tần số 406,0 MHz và tại độ lệch +24 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang đến tần số 406,1 MHz.
- Phương thức phát xạ trên tần số 121,5 MHz: A3X. Tần số này được sử dụng cho mục đích định vị vô tuyến phụ trợ cho thiết bị EPIRB.
162,0125 ÷ 162,0375 MHz
(*): Băng tần hoạt động mặc định quốc tế: AIS1 (161,9625 ÷ 161,9875 MHz), AIS2 (162,0125 ÷ 162,0375 MHz).
Điều 5. Quy định chung
Các điều kiện sau đây được áp dụng chung cho thiết bị vô tuyến được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
1. Thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải chấp nhận có thể bị nhiễu có hại từ thiết bị vô tuyến điện được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện được cơ quan quản lý cho phép hoạt động.
Trong trường hợp thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện gây nhiễu có hại cho thiết bị vô tuyến điện được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện được cơ quan quản lý cho phép hoạt động, tổ chức, cá nhân phải ngừng ngay việc sử dụng và chỉ được hoạt động trở lại khi can nhiễu đã được khắc phục.
2. Các thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải chấp nhận nhiễu do các thiết bị ứng dụng năng lượng tần số vô tuyến điện trong công nghiệp, khoa học và y tế (ISM-Industrial, Scientific and Medical) gây ra khi dùng chung các băng tần sau đây dành cho ISM:
a) Băng tần 13,553 ÷ 13,567 MHz.
b) Băng tần 26,957 ÷ 27,283 MHz.
c) Băng tần 40,66 ÷ 40,70 MHz.
d) Băng tần 2400 ÷ 2483,5 MHz.
đ) Băng tần 5725 ÷ 5875 MHz.
e) Băng tần 24000 ÷ 24250 MHz.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị vô tuyến được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về nhập khẩu, chứng nhận và công bố hợp quy, bảo đảm thiết bị phù hợp với các điều kiện kỹ thuật và khai thác theo các Phụ lục tương ứng của Thông tư này.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị có tích hợp tính năng điều khiển từ xa vô tuyến trong các mô hình máy bay phải tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp phép hoạt động bay.
5. Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị vô tuyến điện chỉ thu được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về viễn thông, tần số vô tuyến điện và quy định của pháp luật khác có liên quan. không được sử dụng thông tin thu được vào mục đích bất hợp pháp.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn (Short Range Device) là thiết bị vô tuyến phát, thu-phát tín hiệu một chiều hoặc hai chiều, ít khả năng gây nhiễu có hại cho các thiết bị vô tuyến khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID-Radio Frequency Identification)
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hoá, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện bao gồm hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:
- Thẻ vô tuyến (RF tag) mang chip điện tử, có hoặc không có nguồn điện, được gắn trên đối tượng cần nhận dạng. Chíp điện tử chứa thông tin về đối tượng đó.
- Thiết bị đọc tần số vô tuyến (RF Reader) phát ra tần số nhất định để kích hoạt thẻ vô tuyến và thẻ vô tuyến sẽ phát ra thông tin của thẻ. Thông tin này được đầu đọc thu lại và chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.
Thiết bị RFID được sử dụng trong các hoạt động phân phối, vận chuyển và bán lẻ, chăm sóc sức khỏe, giao thông hay các ứng dụng di động (quảng cáo thông minh).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Thiết bị âm thanh không dây (Wireless Audio Device)
Thiết bị âm thanh không dây bao gồm các thiết bị sử dụng sóng vô tuyến điện để truyền dẫn âm thanh ở cự ly ngắn.
Một số loại thiết bị âm thanh không dây điển hình: microphone không dây cài áo, microphone không dây cầm tay, tai nghe không dây, máy phát FM cá nhân, thiết bị trợ thính.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
11. Thiết bị truyền hình ảnh không dây (Wireless Video Transmitter)
Thiết bị truyền hình ảnh không dây dùng để truyền dữ liệu hình ảnh về hệ thống xử lý qua giao diện vô tuyến.
Một số loại thiết bị truyền hình ảnh không dây điển hình như: webcam không dây, camera không dây, thiết bị truyền hình ảnh không dây qua giao diện cổng USB từ máy tính.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
15. Thiết bị ra-đa ô tô (Automotive Radar) là thiết bị ra-đa cự ly ngắn dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.
File gốc của Thông tư 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 46/2016/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 46/2016/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành