Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Công nghệ thông tin » Thông tư 14/2018/TT-BTTTT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí (sau đây gọi chung là dịch vụ bưu chính công ích) và dịch vụ bưu chính không thuộc dịch vụ bưu chính công ích, gồm các nội dung sau: công bố chất lượng dịch vụ bưu chính; kiểm tra; báo cáo và công khai thông tin về chất lượng dịch vụ bưu chính.

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính và doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính tại Việt Nam.

1. Hoạt động quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính là trách nhiệm của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng cường khả năng cạnh tranh.

Chương II

CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích quyết định, công bố mức chất lượng dịch vụ bưu chính công ích không thấp hơn mức chất lượng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí - QCVN 01:2015/BTTTT (sau đây gọi là Quy chuẩn) và phải đăng ký công bố hợp quy tại Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại khoản 2 Điều này.

a) Các trường hợp thực hiện đăng ký công bố hợp quy:

- Khi Quy chuẩn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế;

b) Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy gồm:

- Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của doanh nghiệp, gồm các thông tin sau:

+ Tên dịch vụ cung ứng;

+ Kết luận dịch vụ cung ứng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;

c) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này đến Bộ Thông tin và Truyền thông trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này.

Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông và gửi qua đường bưu chính cho doanh nghiệp.

Điều 5. Công bố chất lượng dịch vụ bưu chính không thuộc dịch vụ bưu chính công ích

Chương III

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ và thực hiện việc quản lý, tổ chức tự kiểm tra chất lượng các dịch vụ bưu chính để bảo đảm chất lượng dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng.

1. Kiểm tra định kỳ:

a) Nội dung kiểm tra gồm:

- Việc thực hiện các chỉ tiêu chất lượng theo mức chất lượng doanh nghiệp đã công bố;

- Việc tự kiểm tra của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính thành lập đoàn kiểm tra trên cơ sở chương trình, kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt. Quyết định kiểm tra được gửi doanh nghiệp ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày kiểm tra.

- Trưởng đoàn kiểm tra quyết định cách thức kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính do doanh nghiệp cung ứng.

a) Cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra đột xuất khi có khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng dịch vụ hoặc không bảo đảm mức chất lượng dịch vụ đã công bố. Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra do cơ quan quản lý nhà nước quyết định.

c) Quyết định kiểm tra đột xuất; thời gian và nội dung kiểm tra được thông báo cho doanh nghiệp ít nhất 02 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra.

Chi phí kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính do ngân sách nhà nước cấp và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra.

BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

1. Hàng năm, trước ngày 01 tháng 11, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, chi nhánh doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích cung ứng trong năm (theo mẫu số 03, 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này) bằng văn bản và dưới dạng tệp dữ liệu điện tử gửi kèm theo thư điện tử.

3. Địa chỉ nhận báo cáo

Vụ Bưu chính - Bộ Thông tin và Truyền thông

Thành phố Hà Nội 10046

b) Tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Tên đơn vị, địa chỉ, hộp thư điện tử nhận báo cáo được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Sở.

1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm lưu trữ các số liệu, tài liệu đã sử dụng để xây dựng báo cáo chất lượng dịch vụ bưu chính ít nhất 01 năm kể từ ngày lập báo cáo.

Chương V

CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính công khai kết quả kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính và việc chấp hành các quy định tại Thông tư này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị.

1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phải có trang thông tin điện tử; trên trang chủ có chuyên mục “Quản lý chất lượng dịch vụ” để công khai thông tin về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính công ích. Thông tin công khai gồm:

b) Bản công bố hợp quy;

d) Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích hàng năm đã gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm công khai các nội dung tối thiểu sau:

b) Đầu mối tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ bưu chính;

d) Thông tin về hỗ trợ khách hàng.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính trên phạm vi cả nước; thẩm định hồ sơ công bố hợp quy và ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

3. Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính.

Điều 14. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

2. Triển khai việc kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính tại địa phương theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và báo cáo Bộ sau khi kết thúc việc kiểm tra.

Điều 15. Trách nhiệm của doanh nghiệp bưu chính

2. Sắp xếp đơn vị đầu mối, phân công cán bộ lãnh đạo để thực hiện nội dung quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính quy định tại Thông tư này.

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được kiểm tra hoặc người được ủy quyền phải làm việc với đoàn kiểm tra trong suốt quá trình kiểm tra và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra.

Điều 16. Hiệu lực thi hành

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì Thông tư số 15/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính hết hiệu lực.

1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện t
ử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trư
ởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính;
- Lưu: VT, BC (500).

Q. BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 14 ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

Mẫu số 01. Bản công bố hợp quy

TÊN DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

 

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số ……………..

Doanh nghiệp: .... (tên doanh nghiệp) …………………………………………………………

Điện thoại:……………………………. Fax: …………………………………………………….

CÔNG BỐ:

Thông tin bổ sung (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………

 

………., ngày... tháng ... năm 20...
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký; họ, tên; đóng dấu)

 

Mẫu số 02. Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/TB-BTTTT

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

 

THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Thông báo này ghi nhận sự cam kết của ... (tên doanh nghiệp) ……………… về chất lượng dịch vụ bưu chính công ích mà doanh nghiệp cung ứng.

.... (Tên doanh nghiệp) …………………….. phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của chất lượng dịch vụ bưu chính công ích do mình cung ứng so với Quy chuẩn và bảo đảm chất lượng dịch vụ bưu chính công ích như mức công bố.

- (Tên doanh nghiệp);
- Lưu...

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ BƯU CHÍNH

Mẫu số 03. Kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích gửi Bộ Thông tin và Truyền thông

TÊN DOANH NGHIỆP

 

 

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

ĐỊA BÀN: ……………….. (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) ………….

 

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20 ...

 

MỤC LỤC

1.1. Số điểm phục vụ trong một xã

1.3. Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh

2. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT

4. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC

4.2. Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh

5.1. Thời gian toàn trình đối với thư đi quốc tế

6. THỜI GIAN CHUYỂN PHÁT BÁO, TẠP CHÍ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO PHÁT HÀNH QUA MẠNG BƯU CHÍNH CÔNG CỘNG

6.2. Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh xuất bản

6.4. Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản

(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/……

……..., ngày … tháng … năm 20…

KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

1. Địa bàn kiểm tra: ... (ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) ...

STT

Tên chỉ tiêu

Mức chất lượng theo Quy chuẩn

Kết quả kiểm tra

Tự đánh giá

1

 

 

 

1.1

 

 

 

1.2

 

 

 

1.3

 

 

 

1.4

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

4.1

 

 

 

4.2

 

 

 

5

 

 

 

5.1

 

 

 

5.2

 

 

 

6

 

 

 

6.1

 

 

 

6.2

 

 

 

6.3

 

 

 

6.4

 

 

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

CHI TIẾT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH

(Kèm theo văn bản số… /…… ngày … tháng ... năm 20....)

1. Số điểm phục vụ trong một xã:

1.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ……………………………….

STT

Tỉnh/TP

Tổng số xã trong tỉnh/TP

Tổng số xã kiểm tra

Tổng số xã có điểm phục vụ

Số xã không có điểm phục vụ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

Nội dung

Đơn vị

Kết quả kiểm tra

xã

 

xã

 

%

 

2.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ………………….

2.3 Kết quả kiểm tra:

Nội dung

Đơn vị

Kết quả kiểm tra

km

 

3.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:

3.3 Kết quả kiểm tra:

STT

Tỉnh/TP

Tên bưu cục

Địa chỉ

Giờ mở cửa được niêm yết

Giờ đóng cửa được niêm yết

Thời điểm kiểm tra

Kết quả kiểm tra (*)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

Nếu kết quả kiểm tra là không phục vụ thì ghi: Không phục vụ.

4.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:

4.3 Kết quả kiểm tra:

STT

Tỉnh/TP

Tổng số ĐPV trong tỉnh/TP (*)

Tổng số ĐPV được kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Số ĐPV có phục vụ

Tỷ lệ (%)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

II. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT

2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ……………………

STT

Tỉnh/TP

Tổng số ĐPV trong tỉnh/TP

Tổng số ĐPV được kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Số ĐPV có thu gom và phát theo quy định

Tỷ lệ (%)

Số ĐPV không thu gom và phát

Tỷ lệ (%)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ………………………….

3. Kết quả kiểm tra:

STT

Nội dung

Thư nội tỉnh

Thư liên tỉnh

Thư quốc tế

Báo, tạp chí

Tổng

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

%

IV. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC

1.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: ……………………..

1.3 Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh:

STT

Tỉnh/TP

Tổng số thư gửi kiểm tra

Tổng số thư nhận được

Tổng số thư mất

Tổng số thư đạt chuẩn

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Thư

 

Thư

 

Thư

 

%

 

2.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………….

2.3 Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh:

STT

Tỉnh/TP

Tổng số thư gửi kiểm tra

Tổng số thư nhận được

Tổng số thư mất

Tổng số thư đạt chuẩn

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Thư

 

Thư

 

Thư

 

%

 

1. Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế:

1.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ………………………………….

STT

Nơi nhận

Tổng số thư kiểm tra

Tổng số thư đạt chuẩn

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

2.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………………

2.3 Số liệu kiểm tra về thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến:

TT

Tỉnh/TP

Tổng số thư gửi kiểm tra

Tổng số thư nhận được

Tổng số thư đạt chuẩn

1

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Thư

 

Thư

 

Thư

 

%

 

1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn: …………………….

3. Kết quả kiểm tra:

Loại báo

Tổng số báo, tạp chí kiểm tra

Tổng số báo, tạp chí kiểm tra đạt chuẩn

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Tỉnh/TP

Báo Nhân dân

Báo do Đảng bộ xuất bản

Báo Quân đội Nhân dân

Tạp chí Cộng sản

Tổng số báo được kiểm tra

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

Tổng số báo được kiểm tra

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

Tổng số báo được kiểm tra

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

Tổng số tạp chí được kiểm tra

Tỷ lệ đạt chuẩn (%)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Mẫu số 04. Kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích gửi Sở Thông tin và Truyền thông

TT

Tên chỉ tiêu

Mức theo Quy chuẩn

Mức công bố

Mức chất lượng thực tế đạt được

Tự đánh giá

1

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

1.2

 

 

 

 

1.3

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

5.1

 

 

 

 

5.2

 

 

 

 

5.3

 

 

 

 

5.4

 

 

 

 

- Cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi 01 giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤

 

Người đại diện theo pháp luật của chi nhánh doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

Từ khóa: Thông tư 14/2018/TT-BTTTT, Thông tư số 14/2018/TT-BTTTT, Thông tư 14/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư số 14/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư 14 2018 TT BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, 14/2018/TT-BTTTT

File gốc của Thông tư 14/2018/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.

Công nghệ thông tin

  • Thông tư 08/2021/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
  • Công văn 7363/VPCP-KSTT năm 2021 về cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục đất đai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 29/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 7 Điều 7 và Điều 27 Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
  • Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Cổng thông tin Covid-19 tỉnh Nghệ An
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
  • Kế hoạch 5334/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 830/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021–2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 10566/VP-KGVX năm 2021 triển khai thử nghiệm hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
  • Quyết định 63/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách Huế, Tủ sách Huế điện tử do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Thông tư 14/2018/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Số hiệu 14/2018/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành 2018-10-15
Ngày hiệu lực 2018-12-01
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật bưu chính 2010

Văn bản Bị bãi bỏ

  • Thông tư 02/2023/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu