BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 588/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 |
VỀ VIỆC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN GIA CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về việc xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân được giao quản lý, sử dụng và tham gia vào cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ là tập hợp thông tin về các chuyên gia khoa học và công nghệ một cách có tổ chức, dễ dàng truy nhập, quản lý và cập nhật.
TIÊU CHÍ CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Chuyên gia khoa học và công nghệ phải đáp ứng tiêu chí về trình độ như sau:
b) Trường hợp không đáp ứng yêu cầu về trình độ quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này thì phải tốt nghiệp đại học và có năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 2 hoặc Khoản 5 Điều 5 của Quyết định này.
Điều 5. Tiêu chí về năng lực chuyên môn
1. Chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và tương đương, hoặc 03 nhiệm vụ cấp Bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu.
3. Hướng dẫn chính ít nhất 01 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án Tiến sỹ hoặc chủ biên ít nhất 01 cuốn sách chuyên khảo.
5. Có ít nhất 01 bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích hoặc văn bằng bảo hộ giống cây trồng hoặc thiết kế bố trí mạch tích hợp hoặc 01 giải thưởng khoa học và công nghệ trong nước/quốc tế có uy tín.
1. Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành án hình sự.
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ SỬ DỤNG CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Trên cơ sở tiêu chí chuyên gia quy định tại Quyết định này, Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là Viện Đánh giá) hướng dẫn và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng để các chuyên gia xem xét và tự nguyện đăng ký tham gia cơ sở dữ liệu.
3. Viện Đánh giá là đơn vị chịu trách nhiệm xem xét, kiểm tra, nếu chuyên gia đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định này thì công nhận chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu.
Viện Đánh giá sẽ xem xét đưa ra khỏi cơ sở dữ liệu khi chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:
2. Không hoàn thành trách nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Quyết định này.
4. Sau 02 năm tham gia cơ sở dữ liệu không có một trong các thành tích khoa học sau đây: (i) Bài báo khoa học công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế thuộc Danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư do Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước ban hành; (ii) Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (hoặc tương tương) trở lên được nghiệm thu; (iii) Hướng dẫn chính nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án Tiến sỹ; (iv) Chủ biên sách chuyên khảo được xuất bản; (v) Văn bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích hoặc văn bằng bảo hộ giống cây trồng, thiết kế mạch tích hợp.
6. Có hành vi vi phạm các quy định tại Điều 8, Luật khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 hoặc vi phạm pháp luật trong thời gian là thành viên cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Viện Đánh giá là đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ, có trách nhiệm:
b) Thường xuyên rà soát Danh sách chuyên gia, hỗ trợ cập nhật thông tin về chuyên gia tham gia cơ sở dữ liệu, điều chỉnh Danh sách chuyên gia, kiểm tra tính xác thực của các thông tin do các chuyên gia cung cấp;
2. Trách nhiệm của Trung tâm Tin học:
b) Đảm bảo an toàn, an ninh hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin và phần mềm vận hành cơ sở dữ liệu chuyên gia. Cảnh báo hiện trạng và chủ động triển khai các giải pháp cần thiết khi phát hiện những nguy cơ gây mất an toàn an ninh thông tin đối với các máy chủ và băng thông mạng do Trung tâm Tin học cấp;
Điều 10. Trách nhiệm phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ
2. Các đơn vị chức năng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ sau khi mời các chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu tham gia các hoạt động tư vấn, có trách nhiệm phản hồi cho Viện Đánh giá về hoạt động của chuyên gia.
Điều 11. Sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ
Yêu cầu về chuyên gia phải chi tiết đến mã chuyên ngành cấp 3 theo quy định tại Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Ban hành một số bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ.
3. Viện Đánh giá có trách nhiệm lựa chọn các chuyên gia theo đúng mã chuyên ngành cấp 3 mà các đơn vị yêu cầu; trong trường hợp không đủ số lượng sẽ chọn sang các chuyên ngành cấp 3 gần nhất.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Quyền của chuyên gia khoa học và công nghệ:
b) Được tham gia các hoạt động tư vấn khoa học và công nghệ theo đúng chuyên ngành;
d) Được hưởng các chế độ quy định tại Điều 13 của Quyết định này.
a) Tham gia đầy đủ và chịu trách nhiệm cá nhân đối với các kết quả đánh giá của mình trong hoạt động của các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ khi được mời;
c) Kịp thời cập nhật thông tin về những thay đổi trong hồ sơ của bản thân và khi có yêu cầu của đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu thông qua tài khoản cá nhân trên phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên gia;
Điều 13. Chế độ đối với chuyên gia tham gia cơ sở dữ liệu
1. Được mời làm thành viên các hội đồng tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Được cung cấp 01 tài khoản sử dụng hệ thống thông tin khoa học và công nghệ do Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia quản lý và 01 sổ công tác của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Được khen thưởng tương xứng với đóng góp cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Định kỳ hàng năm, Viện Đánh giá có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng kết, đánh giá quá trình tham gia các hoạt động tư vấn của chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu để đề xuất Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ khen thưởng.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ để tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VĐG.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
MẪU LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 588/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
LÝ LỊCH KHOA HỌC CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
2. Sau khi điền đầy đủ thông tin, xin Quý vị gửi lý lịch (bản giấy) về địa chỉ: Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ - 39 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc gửi qua số fax: 04 3936 5112. Bản mềm xin gửi về địa chỉ email: chuyengia@most.gov.vn
Học vị: | Năm đạt học vị: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên gọi: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Ví dụ: mã chuyên ngành KH&CN: | 1 | 0 | 6 | 0 | 3 |
Chức vụ hiện nay (tại cơ quan công tác và tại các chương trình khoa học và công nghệ cấp Quốc gia hoặc tương đương): | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
E-mail: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên người đứng đầu: Điện thoại: ; Fax: ; Website: htttp://www. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi đào tạo | Chuyên ngành | Năm tốt nghiệp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT |
Nghe | Nói | Đọc | Viết | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
|
Thời gian | Vị trí công tác | Lĩnh vực chuyên môn | Cơ quan công tác | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Tên công trình | Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình | Nơi công bố | Năm công bố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
TT | Tên và nội dung văn bằng | Năm cấp văn bằng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
|
TT | Tên công trình | Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng | Thời gian | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì | Thời gian | Thuộc Chương trình (nếu có) | Tình trạng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì | Thời gian | Thuộc Chương trình (nếu có) | Tình trạng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Hình thức và nội dung giải thưởng | Năm tặng thưởng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
|
|
TT | Hình thức Hội đồng | Số lần | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
|
|
TT | Họ và tên | Hướng dẫn hoặc đồng hướng dẫn | Đơn vị công tác | Năm bảo vệ thành công | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………., ngày…….. tháng……. năm 20….
Xác nhận của Cơ quan chủ quản | Người khai |
MẪU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN CHUYÊN GIA KH&CN
(Kèm theo Quyết định số 588/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:….. /CV-…. | Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: Viện Đánh giá khoa học và Định giá Công nghệ
Tên nhiệm vụ: ........................................................................................................................
Mục đích, yêu cầu đối với hội đồng: ......................................................................................
TT | Lĩnh vực chuyên môn (*) | Mã chuyên ngành cấp 3 (**) | Số lượng chuyên gia | Các yêu cầu đối với chuyên gia (***) |
1 |
2 |
3 |
(*) Lĩnh vực chuyên môn: Đề nghị liệt kê tên lĩnh vực chính trước, các lĩnh vực liên quan liệt kê sau theo thứ tự ưu tiên (trong trường hợp hoạt động tư vấn liên quan đến đa ngành hoặc liên ngành); (***) Một số các yêu cầu liên quan đến trình độ, kinh nghiệm chuyên môn và một số thông tin liên quan đến việc đảm bảo tính khách quan và tránh các xung đột về lợi ích khi chuyên gia tham gia hội đồng;
| |
Thủ trưởng đơn vị ………………………………. |
PHIẾU THÔNG TIN PHẢN HỒI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN CHUYÊN GIA KH&CN
(Kèm theo Quyết định số 588/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-VĐG-CSDL | Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi:…………………………………………………..
Tên Nhiệm vụ:……………………………………………………………. Ngày họp hội đồng (dự kiến):…………………………………………………
TT
Họ và tên
Học hàm, học vị
Chuyên ngành
Nơi công tác
Năm sinh
Điện thoại
Tóm tắt về kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu
Điện thoại liên hiện: | VIỆN TRƯỞNG |
Từ khóa: Quyết định 588/QĐ-BKHCN, Quyết định số 588/QĐ-BKHCN, Quyết định 588/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, Quyết định số 588/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, Quyết định 588 QĐ BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, 588/QĐ-BKHCN
File gốc của Quyết định 588/QĐ-BKHCN năm 2014 về xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ đang được cập nhật.
Quyết định 588/QĐ-BKHCN năm 2014 về xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 588/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành | 2014-03-31 |
Ngày hiệu lực | 2014-03-31 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |