BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 484/QĐ-BNN-VP | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT LỘ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2013-2015
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Văn bản số 3601/BTTTT-ƯDCNTT ngày 25/12/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP;
Điều 2. Giao Văn phòng Bộ (Văn phòng thường trực cải cách hành chính) chủ trì đầu mối, phối hợp với Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Tin học và Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, VPTTCCHC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 484/QĐ-BNN-VP ngày 12/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Ứng dụng môi trường mạng (cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử Website của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ) để thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT; cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên trong giai đoạn 2011-2015 theo yêu cầu của Chính phủ.
a) Mục tiêu cụ thể năm 2013:
- Cung cấp 27 dịch vụ công (8%) mức độ 3.
b) Mục tiêu cụ thể năm 2014:
- Các TTHC tham gia thực hiện thí điểm Cơ chế hải quan một cửa quốc gia theo quy định.
- Cung cấp 104 DVC trực tuyến (30%) mức độ 3 và 8 DVC trực tuyến mức độ 4, trong đó có 20 nhóm dịch vụ công theo quy định của Chính phủ tại Quyết định 1605/QĐ-TTg.
2.1.1. Số liệu chung
- Tổng số thủ tục hành chính: 542
+ Số thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Bộ: 333
+ Số thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện: 40
+ Số thủ tục hành chính thực hiện tại đơn vị khác: 9.
2.1.2. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trong giai đoạn 2013-2015
TT | Tên DVCTT | Mức DVCTT | Cơ quan chủ trì xử lý | Cơ quan đồng xử lý | ||||
I |
| 1 |
3 - 4 (2014) | Tổng cục Thủy sản |
| |||
2 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
3 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
4 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
5 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
6 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
7 |
3 - 4 (2015) | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
8 |
3 | Tổng cục Lâm nghiệp |
| |||||
9 |
3 | Cục Quản lý chất lượng NLS & TS |
| |||||
10 |
3 (2013-2015) | Cục Trồng trọt |
| |||||
11 |
3 (2013- 2015) | Cục Trồng trọt |
| |||||
12 |
3 (2013- 2014) | Cục Thú y |
| |||||
13 |
3 (2013- 2014) | Cục Thú y |
| |||||
14 |
3 (2013- 2014) | Cục Thú y |
| |||||
15 |
3 (2013- 2014) | Cục Thú y |
| |||||
16 |
3 | Vụ Hợp tác Quốc tế |
| |||||
17 |
3 | Vụ Hợp tác Quốc tế |
| |||||
18 |
3 | Vụ Hợp tác Quốc tế |
| |||||
19 |
3 | Vụ Hợp tác Quốc tế |
| |||||
20 |
3 | Vụ Hợp tác Quốc tế |
| |||||
21 |
3 | Vụ Hợp tác Quốc tế |
| |||||
22 |
3 (2013- 2014); 4 (2015) | Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
| |||||
23 |
3 (2013); 4 (2014- 2015) | Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
| |||||
24 |
3 (2013- 2014); 4 (2015) | Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
| |||||
25 |
3 (2013- 2014); 4 (2015) | Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
| |||||
26 |
3 (2013- 2014); 4 (2015) | Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
| |||||
27 |
3 (2013- 2014); 4 (2015) | Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
| |||||
II |
| 1 |
3 - 4 (2015) | Tổng cục Thủy sản | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | |||
2 |
3 | Tổng cục Thủy sản | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | |||||
3 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
4 |
3 | Tổng cục Thủy sản | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | |||||
5 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
6 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
7 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
8 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
9 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
10 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
11 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
12 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
13 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
14 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
15 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
16 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
17 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
18 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
19 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
20 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
21 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
22 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
23 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
24 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
25 |
3 (2014 - 2015) | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
26 |
3 | Tổng cục Thủy lợi |
| |||||
27 |
3 | Tổng cục Thủy lợi |
| |||||
28 |
3 | Tổng cục Thủy lợi |
| |||||
29 |
3 | Tổng cục Thủy lợi |
| |||||
30 | khoản 1, 2, 6, 7, 8, 10 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | 3 | Tổng cục Thủy lợi |
| ||||
31 |
3 | Tổng cục Thủy lợi |
| |||||
32 |
3 | Tổng cục Thủy lợi |
| |||||
33 |
3 | Tổng cục Thủy lợi |
| |||||
34 |
3 | Tổng cục Thủy lợi |
| |||||
35 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
36 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
37 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
38 |
3 - 4 (2015) | Cục Quản lý chất lượng NLS & TS |
| |||||
39 |
3 (2014) | Cục Thú y |
| |||||
III |
|
|
| |||||
1 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
2 |
3 | Tổng cục Thủy sản |
| |||||
3 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
4 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
5 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
6 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
7 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
8 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
9 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
10 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
11 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
12 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
13 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
14 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
15 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
16 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
17 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
18 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
19 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
20 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
21 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
22 |
3 | Cục BVTV |
| |||||
23 |
3 | Cục QLCL NLS & TS |
| |||||
24 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
25 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
26 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
27 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
28 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
29 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
30 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
31 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
32 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
33 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
34 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
35 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
36 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
37 |
3 | Cục Chăn nuôi |
| |||||
38 |
3 | Cục Chăn nuôi |
|
- Thực hiện xây dựng phần mềm cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3; trong đó ưu tiên lựa chọn những TTHC thuộc 20 nhóm TTHC theo Quyết định “1065”; TTHC thực hiện thí điểm Hải quan một cửa quốc gia; TTHC sau rà soát theo Quyết định “263”...
- Xây dựng Quy chế quy định thực hiện DVC trực tuyến của Bộ.
- Xây dựng tài liệu truyền thông tuyên truyền, phổ biến, khuyến khích cá nhân, tổ chức hưởng thụ DVC trực tuyến hưởng ứng tham gia thực hiện DVC trực tuyến mức độ cao.
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện cung cấp DVC trực tuyến mức độ 4 (bổ sung, nâng cấp phần mềm DVC trực tuyến từ mức độ 3); thiết lập ứng dụng chữ ký điện tử và các yêu cầu cần thiết khác (cơ sở pháp lý của văn bản điện tử, hệ thống thu nhận phí, lệ phí.
Kinh phí cho việc cung cấp DVC trực tuyến (bao gồm kinh phí đầu tư ban đầu và kinh phí vận hành hàng năm) từ nguồn ngân sách nhà nước, đóng góp của đối tượng thụ hưởng DVC trực tuyến và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b) Bộ ban hành các quy chế, quy định làm cơ sở thống nhất thực hiện DVCTT tại các đơn vị thuộc Bộ.
d) Gắn mức độ hoàn thành lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến với việc xét thi đua, khen thưởng đối với Thủ trưởng, tập thể và cá nhân thuộc các đơn vị trực tiếp thực hiện hoặc có trách nhiệm trong việc thực hiện DVCTT.
a) Ưu tiên thực hiện các dự án đầu tư, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ nhằm triển khai dịch vụ công trực tuyến, tích hợp dữ liệu;
c) Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị CNTT phải được ưu tiên cho việc thực hiện DVCTT khi thực hiện ở mức độ 3, 4.
Xây dựng dự án đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015 để bảo đảm các đơn vị để có công chức chuyên trách CNTT, cán bộ, công chức, viên đủ trình độ sử dụng, vận hành các hệ thống thông tin nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Ban chỉ đạo Chương trình ứng dụng CNTT của Bộ có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết các dự án, hạng mục phải thực hiện hàng năm; đôn đốc thực hiện, tháo gỡ khó khăn vướng mắc và định kỳ báo cáo Bộ về việc thực hiện.
a) Tổ chức tuyên truyền nội dung lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến thông qua: các hội nghị triển khai, phổ biến trên phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, truyền hình), cổng thông tin điện tử của Bộ, website của các đơn vị, tài liệu hướng dẫn cung cấp dịch vụ hành chính công, thông qua các kênh tuyên truyền khác: Các Sở Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, ngành khác...
c) Triển khai các kênh đối thoại, tiếp nhận và giải đáp các ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Đối với các chương trình, dự án, hạng mục công nghệ thông tin liên quan đến thực hiện lộ trình cung cấp DVCTT và đã được dự trù trong Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 (ban hành theo Quyết định số 06/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) được đảm bảo kinh phí thực hiện. Thực hiện cân đối, bổ sung kinh phí cho các chương trình, dự án, hạng mục chưa được dự trù trong kế hoạch nhưng cần thiết thực hiện cho lộ trình.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
- Chỉ đạo lập kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm (theo đề cương hướng dẫn), trên cơ sở kế hoạch của Bộ.
- Tổ chức triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch đã được phê duyệt đảm bảo yêu cầu, chất lượng, tiến độ theo kế hoạch chung của Bộ.
- Thực hiện công tác truyền thông và thi đua thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị liên quan xây dựng và trình Bộ ban hành Quy chế cung cấp DVC trực tuyến của Bộ.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị thuộc Bộ.
- Xây dựng tiêu chí đánh giá thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ, các cơ quan đơn vị.
6. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
7. Trung tâm Tin học và Thống kê
- Phối hợp với các đơn vị liên quan từng bước triển khai thí điểm ứng dụng chữ ký số và chứng thực điện tử trong giao dịch điện tử.
- Phối hợp và tư vấn kỹ thuật cho các đơn vị trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch cung cấp trực tuyến dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp, tham gia hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Trong quá trình triển khai, các cơ quan, đơn vị báo cáo gửi định kỳ theo báo cáo cải cách hành chính và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ về Văn phòng Thường trực CCHC để tổng hợp báo cáo chung của Bộ, kịp thời tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức và chỉ đạo, triển khai cung cấp dịch vụ công tại các đơn vị.
File gốc của Quyết định 484/QĐ-BNN-VP năm 2013 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2015 đang được cập nhật.
Quyết định 484/QĐ-BNN-VP năm 2013 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2015
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 484/QĐ-BNN-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành | 2013-03-12 |
Ngày hiệu lực | 2013-03-12 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |