BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 472/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH10 ngày 29/11/2005;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1766/QĐ-BTC ngày 26/07/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT ngành Tài chính giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
- Tin học hóa các quy trình nghiệp vụ để bảo đảm việc tổ chức, quản lý và giám sát thị trường chứng khoán công bằng, minh bạch, hiệu quả và hiện đại.
- Xây dựng hệ thống thông tin theo mô hình tập trung, xây dựng và hình thành các cơ sở dữ liệu về các đối tượng quản lý của UBCKNN; tăng cường khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
- 100% các đơn vị thuộc UBCKNN có Trang thông tin điện tử đặt trong Cổng thông tin điện tử của UBCKNN, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin.
- 100% các báo cáo của các công ty chứng khoán, công ty quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán, ít nhất 70% báo cáo của các công ty đại chúng thực hiện gửi báo cáo cho UBCKNN được thực hiện theo phương thức điện tử.
b) Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật hiện đại cho UBCKNN.
- Hạ tầng công nghệ tại UBCKNN được thiết kế và xây dựng đảm bảo về an toàn bảo mật theo tiêu chuẩn cao và đáp ứng các quy định về an toàn bảo mật cho các hệ thống thông tin của Bộ Tài chính.
- Hiện đại hóa cổng thông tin điện tử của UBCKNN để đáp ứng là cổng giao tiếp giữa UBCKNN với người dân và doanh nghiệp: tích hợp các chương trình ứng dụng để tiếp nhận các báo cáo điện tử từ các sở giao dịch chứng khoán, trung tâm lưu ký chứng khoán, các công ty đại chúng, công ty chứng khoán, các quỹ và các công ty quản lý quỹ đầu tư; tích hợp các chương trình dịch vụ công của UBCKNN để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Phát triển các hệ thống ứng dụng quy mô lớn, cốt lõi, mang tính tích hợp cao của UBCKNN theo phương thức tập trung: hệ thống giám sát thị trường chứng khoán, hệ thống công bố thông tin của các công ty đại chúng; hệ thống cung cấp và quản lý chứng thực số chứng khoán.
d) Xây dựng và hình thành hệ thống các cơ sở dữ liệu tập trung:
- Cơ sở dữ liệu được tích hợp, đảm bảo cung cấp thông tin dữ liệu cho CSDL quốc gia về tài chính ngân sách đặt tại Bộ Tài chính để các đơn vị có liên quan thuộc Bộ có thể khai thác, sử dụng. Các CSDL quản lý tập trung tại UBCKNN, được cập nhật thường xuyên, đóng vai trò cơ sở để hình thành nên các chính sách, quyết định của cơ quan quản lý đối với hoạt động của thị trường.
- Triển khai ứng dụng Quản lý văn bản điều hành tại UBCKNN có khả năng tích hợp với hệ thống Quản lý văn bản điều hành của Bộ Tài chính và trao đổi với hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ.
- 100% các văn bản giấy gửi đến UBCKNN đều được chuyển thành tệp điện tử và gửi đến các đơn vị.
- 100% cán bộ, công chức viên chức của UBCKNN thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng và triển khai hệ thống quản lý nhân sự, quản lý thi đua khen thưởng theo mô hình tập trung, đảm bảo kết nối, trao đổi thông tin về quản lý nhân sự trong toàn ngành.
- Sử dụng rộng rãi các ứng dụng văn phòng như thư tín điện tử, quản lý văn bản; lưu trữ và khai thác dữ liệu… đảm bảo tất cả các hoạt động quản lý và điều hành của UBCKNN được thực hiện qua mạng.
- Xây dựng và triển khai hệ thống an toàn bảo mật để đảm bảo an toàn cho toàn bộ hoạt động công nghệ thông tin tại UBCKNN, phù hợp với định hướng nội dung của Đề án an toàn, bảo mật của Bộ Tài chính. Hệ thống bảo mật tập trung sẽ thực hiện cấp mã khóa, quyền truy cập và sử dụng ứng dụng cho người sử dụng tập trung tại một điểm.
g) Phát triển nguồn nhân lực CNTT:
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực công nghệ tin học có trình độ cao; xây dựng chính sách đào tạo toàn diện về tin học cho đội ngũ cán bộ để bảo đảm UBCKNN có đội ngũ cán bộ tin học có đủ trình độ nắm bắt, đánh giá và triển khai các công nghệ tiên tiến; có khả năng tiếp quản và vận hành các ứng dụng CNTT, có kỹ năng duy trì các hệ thống đồng thời có khả năng phát triển các ứng dụng. Chương trình, nội dung đào tạo thực hiện theo dự án đào tạo tin học chuyên sâu của Bộ Tài chính.
1. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp:
- Thiết lập kênh tiếp nhận ý kiến hỏi đáp, góp ý của người dân thông qua mạng internet, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về các thông tin chính sách, nghiệp vụ liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Đảm bảo 100% kế hoạch, nội dung và thời gian tổ chức các khóa đào tạo tại Trung tâm NCKH&ĐTCK được thông báo trên Trang tin điện tử (website) của Trung tâm; đảm bảo 100% các chương trình thi lấy các chứng chỉ về lĩnh vực chứng khoán được thực hiện qua máy tính.
- Kết nối trực tuyến để đảm bảo tiếp nhận 100% các báo cáo điện tử của các công ty đại chúng, công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ cho UBCKNN.
- Hệ thống hạ tầng truyền thông của ngành chứng khoán được thực hiện theo đúng thiết kế, chủ trương phân cấp của Bộ Tài chính.
- Xây dựng hạ tầng công nghệ theo chuẩn chung cho các đơn vị thuộc UBCKNN như Tạp chí chứng khoán, Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo chứng khoán, Cơ quan đại diện UBCKNN tại TP Hồ Chí Minh để đảm bảo thống nhất và đồng bộ về hạ tầng công nghệ.
3. Các hệ thống ứng dụng cốt lõi và các hệ thống CSDL tập trung:
● Hệ thống công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
● Hệ thống các chương trình ứng dụng để phục vụ công tác quản lý, thanh tra, giám sát
● Triển khai điện tử hóa công tác lưu trữ của UBCKNN
- Hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung: xây dựng hệ thống các cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và giám sát thị trường chứng khoán bao gồm:
● Hệ thống CSDL quản lý các công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán
● Hệ thống CSDL phục vụ công tác thanh tra
4. Hệ thống ứng dụng trong quản lý nội thành: triển khai rộng rãi các ứng dụng quản lý nội bộ sau:
- Ứng dụng quản lý tài chính, tài sản nội bộ ngành
- Ứng dụng quản lý thi đua khen thưởng
- Xây dựng hệ thống bảo mật cho mạng diện rộng, bảo mật trong quá trình trao đổi thông tin, bảo mật trên đường truyền; triển khai hệ thống chứng thực số đảm bảo cho bài toán kết nối với các thành viên thị trường và hệ thống thanh toán của ngân hàng.
6. Tổ chức, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin:
- Đào tạo đội ngũ cán bộ tin học có khả năng làm chủ công nghệ, đảm bảo khả năng vận hành và bảo trì hệ thống của UBCKNN. Hình thành một đội ngũ cán bộ tin học có khả năng tự phát triển các bài toán công nghệ phục cho sự phát triển của ngành. Chú trọng công tác đào tạo cho cán bộ tin học có trình độ tương đương với trình độ chuẩn quốc tế (CCNA, CCNP, CCIE, MCSA, MCSE…); đội ngũ cán bộ này phải thường xuyên được đào tạo lại để nâng cao kiến thức phù hợp sự phát triển của công nghệ;
- Chương trình, nội dung đào tạo thực hiện theo dự án đào tạo tin học chuyên sâu của Bộ Tài chính.
- Kinh phí thực hiện các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT thuộc Kế hoạch ứng dụng CNTT của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giai đoạn 2011-2015 được bố trí từ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm được Bộ giao và từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án ứng dụng CNTT với quan điểm đầu tư cho ứng dụng CNTT là đầu tư cho phát triển.
2. Giải pháp triển khai
- Đối với việc triển khai các chương trình ứng dụng cần tổ chức triển khai thí điểm để đảm bảo hoàn thiện ứng dụng, chuẩn hóa quy trình và lường trước các rủi ro khác trước khi triển khai diện rộng.
- Việc tổ chức, quản lý, triển khai các dự án CNTT phải được phân công rõ ràng cho Ban quản lý dự án hoặc giao trực tiếp cho Chủ đầu tư đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định về quản lý đầu tư CNTT của Bộ Tài chính.
4. Giải pháp môi trường chính sách:
- Từng bước chuẩn hóa chức năng, nhiệm vụ, mô tả công việc trong từng lĩnh vực quản lý CNTT của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước như quản trị mạng, quản trị ứng dụng, quản trị cơ sở dữ liệu.
- Xây dựng chính sách động viên, ưu đãi thích hợp cho cán bộ chuyên trách về CNTT tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước.
- Xây dựng cơ chế và chế độ kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT theo định kỳ để phân tích hiệu quả và những vấn đề còn yếu kém, đưa ra giải pháp khắc phục trong từng khâu, từng giai đoạn triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT.
- Khai thác, thuê các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc giám sát hoạt động của hệ thống ứng dụng CNTT nhằm đảm bảo duy trì hệ thống ứng dụng CNTT một cách bền vững, đồng bộ, hiệu quả và phòng tránh các sự cố ở mức cao nhất.
Tổ chức các nhóm nghiên cứu, phân tích kinh nghiệm và học tập các hình mẫu tiên tiến, điển hình ứng dụng CNTT hiệu quả trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại các nước để đúc rút kinh nghiệm, bài học đưa vào vận dụng trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm:
b) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch theo Quy chế báo cáo ban hành tại Quyết định số 977/QĐ-BTC ngày 5/5/2010 để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d) Xây dựng và triển khai các dự án được phê duyệt theo quy định hiện hành của nhà nước về quản lý ngân sách nhà nước và Quyết định số 2699/QĐ-BTC ngày 01/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng CNTT tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính; đảm bảo sự lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp, lãng phí.
e) Căn cứ tình hình triển khai thực tế, nếu có phát sinh yêu cầu hoặc vướng mắc trong quá trình thực hiện, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đề xuất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét phê duyệt điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch đảm bảo phù hợp với tiến độ và tình hình ứng dụng công nghệ thông tin thực tế.
a) Hướng dẫn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xây dựng kế hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Vụ Kế hoạch – Tài chính: Đảm bảo kinh phí từ ngân sách nhà nước, chủ trì thẩm định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét phê duyệt danh mục dự toán kinh phí triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm phù hợp với tiến độ triển khai.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI UBCKNN THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 472/QĐ-BTC ngày 6 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên dự án | Thời gian dự kiến |
1 |
2012-2015 | |
2 |
2013-2015 | |
3 |
2012-2015 | |
4 |
2011-2015 | |
5 |
2011-2015 | |
6 |
2012-2015 | |
7 |
2012-2015 | |
8 |
2011-2012 | |
9 |
2013-2015 | |
10 |
2014-2015 | |
11 |
2013-2015 | |
12 |
2013 | |
13 |
2012-2015 | |
14 |
2013 | |
15 |
2013 | |
16 |
2013-2015 |
File gốc của Quyết định 472/QĐ-BTC năm 2012 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giai đoạn 2011 – 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 472/QĐ-BTC năm 2012 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giai đoạn 2011 – 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 472/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành | 2012-03-06 |
Ngày hiệu lực | 2012-03-06 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |