THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 467/QĐ-TTCP | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2014 |
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như điều 3; | TỔNG THANH TRA |
PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP DỮ LIỆU TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ VÀO PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-TTCP ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị được Thanh tra Chính phủ giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước với Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp trong việc cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc diện phải kê khai đăng ký (trụ sở làm việc, xe ô tô các loại, tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước (sau đây gọi tắt là CSDL) vào các mục đích: thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; lập dự toán, xét duyệt quyết toán, quyết định, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp cải tạo, sửa chữa, sử dụng, xử lý (thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy) tài sản nhà nước.
Việc phối hợp giữa các đơn vị quy định tại Điều 1 Quy chế này phải tuân theo nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời, thống nhất, đảm bảo tính chính xác số liệu của cơ quan và các đơn vị trong CSDL.
NỘI DUNG PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
1. Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (trụ sở làm việc, xe ô tô các loại; tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) có trách nhiệm lập báo cáo kê khai đăng ký theo đúng mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
b) Đối với ô tô: thực hiện kê khai theo mẫu số 02-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính (mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai).
d) Đối với các tài sản, đơn vị đã lập báo cáo kê khai đăng ký theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính thì không cần lập lại báo cáo.
3. Báo cáo kê khai đăng ký tài sản nhà nước được lập thành 03 bộ, gửi 02 bộ đến Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp, 01 bộ lưu tại đơn vị.
5. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp thực hiện việc đăng ký tài sản vào phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước theo quy định.
1. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp có trách nhiệm cập nhật, kiểm tra, đối chiếu số liệu đã nhập vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước với hồ sơ báo cáo kê khai của các đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ.
a) In và gửi "Phiếu xác nhận thông tin trong CSDL về tài sản nhà nước" cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản để rà soát, kiểm tra và xác nhận về tính chính xác của số liệu đã đăng nhập vào CSDL;
2. Các đơn vị khi xây dựng kế hoạch nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản nhà nước trong quá trình lập dự toán ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm cho hoạt động này phải trình kèm theo "Phiếu xác nhận thông tin trong CSDL về tài sản nhà nước" của tài sản từ thời điểm hình thành đến thời điểm lập dự toán, gửi Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp thẩm định, tổng hợp và trình Tổng Thanh tra Chính phủ phê duyệt dự toán.
4. Trường hợp cần thiết, Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp tiến hành kiểm tra thực tế tài sản tại đơn vị. Nếu số lượng trong CSDL quốc gia không phản ánh đúng thực tế hiện trạng kiểm tra thì đề nghị đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải báo cáo điều chỉnh số liệu gửi Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp để thực hiện điều chỉnh trong CSDL.
in trong CSDL về tài sản nhà nước" cho đơn vị khi có yêu cầu.
1. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp: chỉ xem xét, thực hiện quyết toán đối với các tài sản thuộc đối tượng kê khai, đăng ký sau khi tài sản đó đã được đăng ký vào CSDL.
3. Sau khi có kết quả phê duyệt quyết toán, các đơn vị thực hiện bàn giao đầy đủ hồ sơ liên quan đến tài sản nhà nước đã thực hiện đầu tư, mua sắm cho đơn vị thụ hưởng tiếp tục theo dõi.
1. Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước khi đề nghị xử lý tài sản nhà nước (thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, trình Tổng Thanh tra Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp có trách nhiệm cung cấp hồ sơ về tài sản in trực tiếp từ CSDL khi có yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
1. Hàng năm, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản của năm theo quy định tại Điều 32, Điều 34 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
3. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 18, Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 và Điều 5, Điều 6 Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính.
a) Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng nhà, đất theo Mẫu số 02B-ĐK/TSNN;
Điều 10. Trách nhiệm các bên trong quan hệ phối hợp
a) Tổ chức triển khai, đào tạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước cho các đơn vị trong cơ quan;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định cụ thể tại Quy chế này và quy định của pháp luật.
a) Lập báo cáo kê khai tài sản nhà nước của đơn vị được giao quản lý, sử dụng theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Giao Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 467/QĐ-TTCP ngày 11/3/2014 của Thanh tra Chính phủ)
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
ĐVT: | - DT đất là: ……m2;
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 02B-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
Phần 2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: | - DT đất là: ……m2;
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 02B-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
Phần 3. Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: | - DT đất là: ……m2;
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 02C-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
Phần 2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
TÀI SẢN
SỐ ĐẦU KỲ
SỐ TĂNG TRONG KỲ
SỐ GIẢM TRONG KỲ
SỐ CUỐI KỲ
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
I- Khối quản lý nhà nước
1- Đất khuôn viên
2- Nhà
3- Xe ô tô
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên
II- Khối sự nghiệp
1- Đất khuôn viên
2- Nhà
3- Xe ô tô
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên
III- Khối các tổ chức
1- Đất khuôn viên
2- Nhà
3- Xe ô tô
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên
Tổng cộng
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
Mẫu số 02C-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 467/QĐ-TTCP ngày 11/3/2014 của Thanh tra Chính phủ)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
Phần 3. Chi tiết theo từng đơn vị
TÀI SẢN
MÃ ĐƠN VỊ
SỐ ĐẦU KỲ
SỐ TĂNG TRONG KỲ
SỐ GIẢM TRONG KỲ
SỐ CUỐI KỲ
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
Số lượng
Diện tích
Nguyên giá
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
I- Đơn vị dự toán cấp 2/UBND huyện…
1- Đất khuôn viên
2- Nhà
3- Xe ô tô
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên
II- Đơn vị dự toán cấp 2/UBND huyện…
1- Đất khuôn viên
2- Nhà
3- Xe ô tô
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên
…
Tổng cộng
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
Mẫu số 01-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 467/QĐ-TTCP ngày 11/3/2014 của Thanh tra Chính phủ)
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
I- Về đất: ………………………………………………………………………………………….
b- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc....; Làm cơ sở...; Làm nhà ở....; Cho thuê....;
c- Giá trị theo sổ kế toán: ……………………………………………………….. ngàn đồng.
TÀI SẢN
CẤP HẠNG
NĂM XÂY DỰNG
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
GIÁ TRỊ THEO KẾ TOÁN (ngàn đồng)
SỐ TẦNG
DT XÂY DỰNG (m2)
TỔNG DT XÂY DỰNG (m2)
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2)
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Trụ sở làm việc
Cơ sở HĐSN
Sử dụng khác
Nguồn NS
Nguồn khác
Làm nhà ở
Cho thuê
Bỏ trống
Bị lấn chiếm
Khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1- Nhà…
2- Nhà ...
Tổng cộng:
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
- Báo cáo kê khai bổ sung: £
Mẫu số 02-ĐK/TSNN |
TÀI SẢN | NHÃN HIỆU | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | CÔNG SUẤT XE | CHỨC DANH SỬ DỤNG XE | NGUỒN GỐC XE | GIÁ TRỊ THEO SỐ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (chiếc) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | ||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
l- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Il- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IIl- Xe chuyển động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng…… năm……
XÁC NHẬN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
………, ngày…… tháng…… năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
- Báo cáo kê khai bổ sung: £
Mẫu số 03-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TÀI SẢN | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (cái, chiếc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng: |
- Báo cáo kê khai bổ sung: £
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
|