BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3281/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính vàVụ Pháp chế;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Về xác định và thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và hoạt động sản xuất, kinh doanh
b) Căn cứ vào danh mục các nhiệm vụ KHCN do Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành và địa phương công bố hàng năm, các tổ chức KHCN chủ động và tự quyết định việc tham gia tuyển chọn, đấu thầu thực hiện nhiệm vụ KHCN của Nhà nước.
d) Các tổ chức khoa học và công nghệ chủ động và chịu trách nhiệm trong việc quyết định biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KHCN do đấu thầu, tuyển chọn hoặc do các cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác đặt hàng, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo yêu cầu.
đ.1) Ký hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ KHCN, dịch vụ KHCN với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức KHCN.
đ.3) Được đăng ký kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp công nghệ và sản phẩm hàng hoá thuộc lĩnh vực hoạt đồng chuyên môn của tổ chức KHCN theo quy định của pháp luật.
e.1) Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, thực hiện các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực hoạt động chuyên môn của tổ chức KHCN và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
e.3) Xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp công nghệ và sản phẩm hàng hóa thuộc lĩnh vực hoạt động chuyên môn của tổ chức KHCN theo quy định của pháp luật.
2. Về Tài chính và tài sản
Tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ và hoạt động, tổ chức KHCN có các nguồn kinh phí sau đây:
a.2) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyên cho các tổ chức KHCN được quy định như sau:
- Đối với tổ chức KHCN quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 115, kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm được cấp theo phương thức khoán tương ứng với chức năng, nhiệm vụ được giao.
a.4) Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, bao gồm thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ; thu từ hợp đồng nghiên cứu khoa học, hợp đồng chuyển giao công nghệ; thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; thu từ sự nghiệp khác (nếu có).
b) Về sử dụng nguồn kinh phí:
b.1) Về chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
b.2) Về chi tiền lương và thu nhập tăng thêm, trích các quỹ và chi thực hiện các hoạt động khác: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 12
Thực hiện theo các mục VIII.1, VIII.2, VIII.3 và VIII.4 tại Thông tư 12
Tổ chức KHCN được giao sử dụng, quản lý tài sản theo quy định tại mục VII.2, VII.3, VII.4, VII.5 tại Thông tư 12. Giá trị tài sản giao cho các tổ chức KHCN trong biểu phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Về Tổ chức và Cán bộ
Thủ trưởng các tổ chức KHCN được quyền:
a.2) Căn cứ vào tính chất, khối lượng công việc và khả năng tài chính xây dựng và quyết định kế hoạch biên chế (biên chế sự nghiệp khoa học) hàng năm của đơn vị, đồng thời gửi kế hoạch biên chế về cơ quan chủ quản là Bộ trước ngày 30/6 hàng năm để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra và báo cáo Bộ Nội vụ trước ngày 15/7 hàng năm. Kế hoạch biên chế phải xác định rõ số lượng biên chế cần thiết, cơ cấu viên chức, yêu cầu về chất lượng, chỉ rõ những vị trí, bộ phận, đơn vị cần bổ sung biên chế và thời gian bổ sung; báo cáo thực hiện kế hoạch biên chế năm trước.
Thủ trưởng các tổ chức KHCN được quyền:
b.2) Đề xuất nhân sự và trình lãnh đạo cơ quan chủ quản cấp trên (Bộ
b.3) Trình tự, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm thực hiện theo quy định của cơ quan chủ quản phù hợp với quy định tại Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ).
Thủ trưởng các tổ chức KHCN được quyền:
c.2) Căn cứ vào kế hoạch biên chế và kế hoạch tuyển dụng, quyết định việc tuyển dụng viên chức theo hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển tuỳ theo đặc điểm chuyên môn của từng lĩnh vực cần tuyển dụng và điều kiện cụ thể của từng đơn vị.
c.3) Ký hợp đồng làm việc với những người trúng tuyển; quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức sau khi hết hạn tập sự và xếp lương theo ngạch, bậc đúng quy định của nhà nước đối với ngạch nghiên cứu viên chính và tương đương trở xuống.
Ký hợp đồng lao động để thực hiện những công việc không cần thiết bố trí biên chế thường xuyên.
Thủ trưởng các tổ chức KHCN được quyền:
d.2) Quyết định cho thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động đối với viên chức cấp trưởng, cấp phó của các bộ phận, các tổ chức trực thuộc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ dưới 0,8; từ nghiên cứu viên chính và tương đương trở xuống.
d.4) Quyết định nghỉ hưu theo chế độ đối với cấp trưởng, cấp phó các bộ phận, tổ chức trực thuộc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo dưới 0,8; nghiên cứu viên chính và tương đương trở xuống.
d.6) Quyết định chuyển ngạch viên chức từ ngạch nghiên cứu viên chính và tương đương trở xuống.
- Là cơ quan thường trực hướng dẫn triển khai và tổng hợp báo cáo Bộ trưởng tiến độ và kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức KHCN thuộc Bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Hướng dẫn các tổ chức KHCN thực hiện các cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy và quản lý nhân sự. Tổng hợp và báo cáo nội dung liên quan đến công tác tổ chức cán bộ theo quy định.
Hướng dẫn các tổ chức KHCN thực hiện các cơ chế, chính sách về tài chính, tài sản. Tổng hợp và xây dựng báo cáo nội dung liên quan đến tài chính kề toán theo quy định.
Rà soát các văn bản pháp luật liên quan cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KHCN và đề xuất điều chỉnh cho phù hợp.
- Quán triệt và phân cấp thực hiện theo Nghị định 115 và các văn bản khác của Nhà nước có liên quan đến tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đến các đơn vị trực thuộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các quyết định trước đây của Bộ trái với Quyết định này được bãi bỏ.
- Như Điều 4; | BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC KHCN THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CHUYỂN SANG HOẠT ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2005/NĐ-CP NGÀY 05/9/2005 CỦA CHÍNH PHỦ
( Kèm theo Quyết định số 3281 /QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
TT | Tên đơn vị | Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi | Thời điểm thực hiện chuyển đổi | Nhân lực (người) | Giá trị tài sản giao theo QĐ phê duyệt đề án chuyển đổi | Kinh phí thường xuyên 2009 được cấp từ NSNN (Tr. đồng) |
I | Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam | 3781/QĐ-BNN-TCCB ngày 29/11/2007 | 1/1/2009 | 2627 | 289.757,973 | 53.924 |
1 | Viện NC Ngô | 1907/QĐ-BNN-TCCB ngày 03/7/2007 | 1/1/2009 | 293 | 28.621,480 | 4.785 |
2 | Viện KHKTNLN Miền núi Phía Bắc | 3927/QĐ-BNN-TCCB ngày 11/12/2007 | 1/1/2009 | 385 | 34.369,199 | 5.148,585 |
3 | Viện KHKTNN Duyên hải Nam Trung Bộ | 3922/QĐ-BNN-TCCB ngày 11/12/2007 | 1/1/2009 | 120 | 5.706,204 | 2.317,199 |
4 | Trung tâm Tài nguyên Thực vật | 4021/QĐ-BNN-TCCB ngày 19/12/2007 | 1/1/2009 | 115 | 21.836,089 | 3.064,5 |
5 | Viện Thổ nhưỡng nông hoá. | 3924/QĐ-BNN-TCCB ngày 11/12/2007 | 1/1/2009 | 261 | 24.676,910 | 5.115,785 |
6 | Viện Di truyền Nông nghiệp. | 4020/QĐ-BNN-TCCB ngày 19/12/2007 | 1/1/2009 | 276 | 25.533,382 | 4.374,564 |
7 | Viện Bảo vệ thực vật. | 3981/QĐ-BNN-TCCB ngày 14/12/2007 | 1/1/2009 | 173 | 23.639,647 | 4.706,665 |
8 | Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm | 3953/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/12/2007 | 1/1/2009 | 408 | 67.306,127 | 11.375,656 |
9 | Viện Nghiên cứu Rau quả | 3982/QĐ-BNN-TCCB ngày 14/12/2007 | 1/1/2009 | 398 | 38.669,824 | 7.078,364 |
10 | Viện KHKT NN Bắc Trung Bộ | 4022/QĐ-BNN-TCCB ngày 19/12/2007 | 1/1/2009 | 158 | 14.471,208 | 3.518,129 |
11 | Viện KHKT Nông lâm nghiệp Tây Nguyên. | 3928/QĐ-BNN-TCCB ngày 11/12/2007 | 1/1/2009 | 292 | 41.576,256 | 5.186,52 |
12 | Viện Môi trường Nông nghịêp | chưa phê duyệt | 1/1/2010 |
|
|
|
II | Viện Chăn nuôi | 2563/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/9/2007 | 1/1/2009 | 1084 | 205.610,0 | 12.600 |
III | Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ STH | 3300/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/10/2007 | 1/1/2009 | 397 | 56.185,8 | 8.710 |
IV | Viện Chính sách và CL PTNNNT | 1748/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/6/2007 | 1/1/2009 | 119 | 3.997,167 | 2.174 |
V | Viện KH Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam | 3432/QĐ-BNN-TCCB ngày 02/11/2007 | 1/1/2009 | 483 | 155.238,066 | 12.202 |
VI | Viện Lúa ĐBS Cửu Long. | 2675/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/9/2007 | 1/1/2009 | 207 | 47.085,714 | 4.820 |
VII | Viện NC Cây ăn quả Miền Nam | 2565/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/9/2007 | 1/1/2009 | 167 | 24.369,755 | 4.660 |
XIII | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt nam | 2681/QĐ-BNN-TCCB ngày 14/9/2007 | 1/1/2010 | 642 | 106.349,0 | 14.449 |
IX | Viện Nghiên cứu Hải sản | 1044/QĐ-BTS, ngày 30/7/2007 | 1/1/2010 | 160 | 73.381,178 | 4.191,0 |
X | Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản I | 1042/QĐ-BTS, ngày 30/7/2007 | 1/1/2010 | 360 | 42.718,886 | 4.839,0 |
XI | Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản II | 1041/QĐ-BTS, ngày 30/7/2007 | 1/1/2010 | 258 | 41.309,214 | 4.267,0 |
XII | Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản III | 1043/QĐ-BTS, ngày 30/7/2007 | 1/1/2010 | 160 | 13.704,194 | 2.057,0 |
XIII | Viện Thú y | 3782/QĐ-BNN-TCCB ngày 29/11/2007 | 1/1/2009 | 188 | 41.476,290 | 4.388,12 |
XIV | Viện KH Thuỷ Lợi Việt Nam | Chờ phê duyệt | 1/1/2010 |
|
|
|
Từ khóa: Quyết định 3281/QĐ-BNN-KHCN, Quyết định số 3281/QĐ-BNN-KHCN, Quyết định 3281/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 3281/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 3281 QĐ BNN KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 3281/QĐ-BNN-KHCN
File gốc của Quyết định 3281/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 giao các tổ chức khoa học công nghệ công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP đang được cập nhật.
Quyết định 3281/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 giao các tổ chức khoa học công nghệ công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 3281/QĐ-BNN-KHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành | 2008-10-24 |
Ngày hiệu lực | 2008-10-24 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |