BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2944/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2944/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
- Luật Giao dịch điện tử được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2006;
- Luật An toàn Thông tin được Quốc hội thông qua ngày 19/11/2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
- Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
- Công văn số 3500/BTTTT-THH ngày 27/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ Cơ quan Bộ Nội vụ
- Xây dựng môi trường làm việc hiện đại, tiết kiệm thời gian, chi phí, giảm văn bản giấy tờ. Trừ các văn bản thuộc danh mục văn bản mật, phấn đấu 100% các văn bản chính thức trong nội bộ khối cơ quan Bộ được thực hiện trên môi trường mạng; 80% văn bản chính thức của Bộ Nội vụ trao đổi với các cơ quan bên ngoài được thực hiện dưới dạng điện tử trên môi trường mạng. 100% cán bộ, công chức, viên chức được cấp và sử dụng thành thạo hòm thư điện tử công vụ của Bộ.
- Đảm bảo an toàn, an ninh và bảo mật tuyệt đối cho Hệ thống thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
- Đổi mới quy trình trao đổi, xử lý, trình ký, trình xin ý kiến theo hướng điện tử hóa; Hiện đại hóa hành chính khối cơ quan Bộ Nội vụ.
- Hoàn thiện cổng/trang thông tin điện tử của Bộ và các đơn vị trực thuộc bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin.
3. Ứng dụng CNTT chuyên ngành
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về nữ cán bộ, công chức, viên chức.
- Bảo đảm kỹ thuật và công nghệ về hạ tầng CNTT khi kết nối hệ thống thông tin của Bộ Nội vụ vào mạng Quốc gia theo mô hình thống nhất.
1. Nội dung kế hoạch chung
- Mở rộng, hoàn thiện và phát triển mạng LAN, mạng diện rộng (WAN) của Bộ Nội vụ, kết nối và bảo đảm liên thông với mạng thông tin điện tử của các cơ quan Đảng và Nhà nước theo quy định của Chính phủ.
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; triển khai các giải pháp an ninh, an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin của Bộ Nội vụ.
- Bổ sung một số thiết bị, phần mềm tin học cho các đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc khối cơ quan Bộ.
- Xây dựng, hoàn thiện và phát triển các hệ thống thông tin, triển khai đồng bộ, thống nhất trong toàn cơ quan:
+ Hệ thống thư điện tử của Bộ và các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng và triển khai khung kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ.
+ Tiếp tục triển khai xây dựng CSDL quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
+ Tiếp tục triển khai xây dựng, duy trì, vận hành một số CSDL của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ: CSDL văn bản quy phạm pháp luật và Văn bản hành chính của Bộ Nội vụ, CSDL Hội và Tổ chức phi Chính phủ; CSDL Chức sắc và Cơ sở thờ tự tôn giáo; CSDL thông tin về thanh niên; CSDL lưu trữ điện tử của Ban thi đua khen thưởng Trung ương và một số CSDL phục vụ quản lý, điều hành, đào tạo của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ; CSDL về địa giới hành chính; CSDL về thanh, thiếu niên, công tác thanh niên phục vụ công tác nghiên cứu và hoạch định chính sách đối với thanh niên.
- Cung cấp các dịch vụ công, hiệu quả và linh hoạt cho các cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin. Tiếp tục cung cấp biểu mẫu điện tử qua cổng/trang thông tin điện tử của Bộ và các đơn vị trực thuộc.
- Hình thành kênh tiếp nhận ý kiến góp ý trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động và các lĩnh vực quản lý của Bộ để phục vụ cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
- Đối với đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn công nghệ thông tin làm việc tại các đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của Bộ:
+ Đào tạo tại chỗ để nắm vững kỹ năng quản trị mạng, phát triển hệ thống, lập trình, xây dựng và phát triển các phần mềm ứng dụng, bảo mật và bảo đảm an toàn, an ninh hệ thống thông tin điện tử.
+ Bổ sung, hoàn thiện kiến thức và kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin.
+ Bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng đưa tin, viết bài đa phương tiện (audio, video)
+ Bổ sung và hoàn thiện các kiến thức và kỹ năng cơ bản ứng dụng CNTT trong công tác quản lý.
+ Hàng năm cập nhật các kỹ năng tổ chức khai thác sử dụng các hệ thống thông tin quản lý.
a) Trung tâm Thông tin:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ đưa vào sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và và kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức Bộ Nội vụ.
- Nâng cấp, vận hành hệ thống thư điện tử. Triển khai các giải pháp nhằm tăng cường sử dụng thư điện tử chính thống của cơ quan; tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của Bộ.
- Tiếp tục triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến e-learning.
- Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng thí điểm quy trình ISO điện tử áp dụng tại cơ quan Bộ Nội vụ.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Chữ ký số tại Bộ Nội vụ giai đoạn 2018 - 2020.
- Tổ chức công bố chỉ số đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ.
- Tiếp tục hướng dẫn triển khai Chuẩn thông tin và trao đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia cán bộ, công chức, viên chức.
- Biên soạn 04 Bản tin an toàn, an ninh và bảo mật thông tin trên mạng của Bộ Nội vụ.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng đối với đối tượng nhân lực công nghệ thông tin của Trung tâm Thông tin Bộ Nội vụ nhằm có đội ngũ chuyên môn kỹ thuật CNTT có chất lượng cao.
- Tiếp tục triển khai Dự án đảm bảo an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin của Bộ Nội vụ.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ triển khai ứng dụng chữ ký số.
b) Viện Khoa học Tổ chức nhà nước:
- Trang bị máy tính đảm bảo 100% các công chức, viên chức và người lao động được cấp máy tính có cấu hình cao, có kết nối mạng internet.
- Đẩy mạnh việc cung ứng các dịch vụ công cơ bản trực tuyến như Luyện thi công chức trực tuyến, tiến tới đào tạo trực tuyến theo yêu cầu.
- Đảm bảo tin học hóa tối đa các hoạt động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học của Viện theo quy định.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức viên chức về: kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm chuyên dùng.
c) Vụ Tổng hợp:
d) Vụ Kế hoạch Tài chính:
- Xây dựng phần mềm tích hợp, khai thác số liệu thống kê từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, cơ sở dữ liệu hành chính.
đ) Vụ Tổ chức phi chính phủ:
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về thủ tục thành lập, giải thể hội, tổ chức phi chính phủ.
- Chuyển giao cho Trung tâm Thông tin chịu trách nhiệm quản trị hạ tầng kỹ thuật Cổng Thông tin điện tử tác nghiệp trực tuyến Thanh tra ngành Nội vụ.
f) Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức:
- Tiếp tục thực hiện số hóa các bộ chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; bộ tài liệu bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã và đưa lên cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ.
- Duy trì, vận hành phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC.
- Duy trì, vận hành, quản trị Website của Văn phòng Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ: http://caicachhanhchinh.gov.vn
- Xây dựng Phương pháp điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng trực tuyến giai đoạn 2018- 2020.
- Thực hiện số hóa công văn đi, đến của Bộ Nội vụ và tài liệu lưu trữ.
- Tiếp tục quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả các Phần mềm:
+ Phần mềm quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng giao.
- Xây dựng Phần mềm quản lý hồ sơ văn bản đến và văn bản trình ký.
- Xây dựng hệ thống thông tin tác nghiệp tại Bộ Nội vụ (gồm: Nâng cấp phần mềm quản lý nhiệm vụ Bộ trưởng giao giai đoạn 2018 - 2020; Module 1 cửa; Module phản ánh kiến nghị;..).
i) Ban Tôn giáo Chính phủ:
- Tăng cường khai thác, sử dụng hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản, điều hành, quản lý tài chính, quản lý cán bộ.
+ Tiếp tục triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức 3 tiếp theo.
+ Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng và cho Trang Thông tin điện tử của Ban.
+ Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng và cho Trang Thông tin điện tử của Ban.
- Duy trì hoạt động, nâng cấp 02 phần mềm “Hệ thống thông tin chức sắc tôn giáo”, “Hệ thống thông tin cơ sở thờ tự tôn giáo”.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đường truyền internet, phần mềm diệt virut, tường lửa của Ban Tôn giáo Chính phủ,
- Đào tạo lại và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của các công chức, viên chức thuộc Trung tâm Thông tin, Ban Tôn giáo Chính phủ thông qua các buổi tập huấn chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn, an ninh thông tin;...
j) Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước:
- Hướng dẫn thực hiện Thông tư quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức; cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục.
- Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản đi, văn bản đến và điều hành công việc tại cơ quan Cục chạy trên các hệ điều hành khác nhau.
- Sao lưu, phục hồi dữ liệu các phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
- Đôn đốc hướng dẫn các đơn vị thuộc Cục đẩy mạnh việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong việc gửi nhận văn bản điện tử, trao đổi công việc.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, trao đổi công việc và sử dụng đối với tài liệu lưu trữ số hóa.
- Bảo đảm 100% văn bản được quản lý trên môi trường mạng (trừ văn bản mật), các văn bản đăng tải trên Trang thông tin điện tử đều phải được ký số.
- Tiếp tục cập nhật cơ sở dữ liệu vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên trách công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục có khả năng quản trị hệ thống mạng, các cơ sở dữ liệu, ứng dụng chuyên ngành của từng đơn vị.
- Triển khai phương án liên thông dữ liệu điện tử về thi đua, khen thưởng của bộ, ngành, địa phương lên Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
- Nâng cấp, bổ sung các chức năng, tính năng cần thiết phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng Hệ thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị Hệ thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử.
- Bước đầu đánh giá, triển khai thí điểm một số địa phương, bộ, ngành thuộc cụm, khối thi đua có hạ tầng và hệ thống thông tin tốt để chia sẻ, liên thông dữ liệu lên hệ thống thông tin của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. Qua đó, hình thành các cụm, khối ứng dụng CNTT làm cơ sở để liên thông dữ liệu thi đua, khen thưởng trên toàn quốc từ bộ, ngành, địa phương lên Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
l) Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Nâng cấp hệ thống phần mềm tổ chức thi sát hạch “Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản” đáp ứng nhu cầu thực tế của sinh viên, học viên.
- Xây dựng các phần mềm ứng dụng trong hoạt động giảng dạy và các hoạt động khác của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
- Tổ chức các lớp tập huấn ứng dụng CNTT cơ bản theo thông tư 03/2014/TT-BTTTT đáp ứng nhu cầu thực tế công việc của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
- Đào tạo, tập huấn cán bộ chuyên trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an toàn hệ thống thông tin.
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
- Nguồn kinh phí đầu tư theo các dự án đã được phê duyệt và thường xuyên từ ngân sách nhà nước.
2. Danh mục các dự án, nhiệm vụ
STT | Tên dự án, nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Nội dung/hạng mục công việc năm 2018 | Tổng mức đầu tư | Dự kiến kinh phí năm 2018 (đồng) | Ghi chú | ||||||||||
2018 - 2020 | Vụ Tổng hợp | - Xây dựng phần mềm CSDL | 3.000.000.000 | 1.000.000.000 | Đơn vị đăng ký | ||||||||||||
2018 | Vụ Kế hoạch Tài chính |
500.000.000 | 500.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 - 2019 | Vụ Kế hoạch Tài chính |
890.000.000 | 500.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 - 2019 | Vụ Kế hoạch Tài chính |
950.000.000 | 950.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Viện Khoa học tổ chức nhà nước | - Xây dựng phần mềm quản lý
450.000.000 | 450.000.000 | Dự án chuyển tiếp từ năm 2017 | |||||||||||||
2018 | Viện Khoa học tổ chức nhà nước | - Bổ sung các tính năng còn thiếu | 1.500.000.000 | 1.500.000.000 | Dự án chuyển tiếp từ năm 2017 | ||||||||||||
2018 | Viện Khoa học tổ chức nhà nước | - Điều chỉnh các kênh thông tin | 300.000.000 | 300.000.000 | Dự án chuyển tiếp từ năm 2017 | ||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin |
12.000.000.000 | 5.000.000.000 | Dự án chuyển tiếp | |||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin | - Bổ sung các tính năng còn thiếu | 500.000.000 | 500.000.000 | Đơn vị đăng ký | ||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin | - Nâng cấp hạ tầng phần cứng, trang thiết bị.
2.000.000.000 | 2.000.000.000 | Nhiệm vụ theo Quyết định số 1142/QĐ- BNV | |||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin | - Tổ chức đào tạo. | 1.000.000.000 | 1.000.000.000 | Đơn vị đăng ký | ||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin | Triển khai thực hiện |
| 2.000.000.000 | Nhiệm vụ theo Quyết định số 1142/QĐ- BNV | ||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin |
| 10.000.000.000 | Dự án chuyển tiếp | |||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin |
| 2.000.000.000 | Dự án chuyển tiếp | |||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin |
| 5.500.000.000 | Dự án chuyển tiếp | |||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin |
| 200.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Trung tâm Thông tin |
| 500.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Văn phòng Bộ |
800.000.000 | 800.000.000 | Đơn vị đàng ký | |||||||||||||
2018 | Văn phòng Bộ |
200.000.000 | 200.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Văn phòng Bộ |
40.000.000 | 40.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Văn phòng Bộ |
120.000.000 | 120.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Văn phòng Bộ |
1.500.000.000 | 1.500.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Văn phòng Bộ |
190.000.000 | 190.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Vụ Cải cách hành chính |
| 200.000.000 | Nhiệm vụ chuyển tiếp | |||||||||||||
2018 | Vụ Cải cách hành chính |
| 500.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Vụ Cải cách hành chính |
| 1.000.000.000 | Đơn vị đăng ký | |||||||||||||
2018 | Vụ Cải cách hành chính |
| 500.000.000 | Nhiệm vụ mới | |||||||||||||
2018 | Vụ Cải cách hành chính |
3.000.000.000 | 3.000.000.000 | Nhiệm vụ chuyển tiếp | |||||||||||||
2018 | Ban Tôn giáo Chính phủ |
2018 | Ban Tôn giáo Chính phủ |
2018 | Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước |
480.664.000 | Đơn vị đăng ký | ||||||||||
2018 | Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước |
134.000.000 | Đơn vị đăng ký | ||||||||||||||
2018 | Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước |
20.000.000 | Đơn vị đăng ký | ||||||||||||||
Tổng |
(Bằng chữ: Bốn mươi lăm tỷ, năm trăm tám mươi bốn triệu, sáu trăm sáu mươi bốn nghìn đồng) 1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có trách nhiệm 2. Trung tâm Thông tin - Bộ Nội vụ có trách nhiệm - Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin. - Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án được nêu trong Kế hoạch này. 3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm - Thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kế hoạch và dự toán chi tiết đối với từng Đề án, Dự án và nhiệm vụ thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ năm 2018 để các đơn vị triển khai thực hiện.
Từ khóa: Quyết định 2944/QĐ-BNV, Quyết định số 2944/QĐ-BNV, Quyết định 2944/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ, Quyết định số 2944/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ, Quyết định 2944 QĐ BNV của Bộ Nội vụ, 2944/QĐ-BNV File gốc của Quyết định 2944/QĐ-BNV năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2018 đang được cập nhật. Quyết định 2944/QĐ-BNV năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2018Tóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |