Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Công nghệ thông tin » Quyết định 2887/QĐ-BGTVT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2887/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

hệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, TTCNTT (05b).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

QUY CHẾ

THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2887/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

quy định việc thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 102/2009/NĐ-CP).

hệ thông tin bao gồm:

hệ thông tin;

c) Cơ sở dữ liệu.

hệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là dự án) thực hiện theo quy định cụ thể tại Quy chế này.

Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin: là tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.

3. Cơ sở dữ liệu (CSDL): là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp (như băng từ, đĩa từ...) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.

1. Trách nhiệm báo cáo và cập nhật thông tin

hệ thông tin.

Nội dung thông tin báo cáo theo hướng dẫn của Thông tư số 12/2010/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc cập nhật thông tin dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin và Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Trung tâm Công nghệ thông tin thẩm định: Mục tiêu, nhiệm vụ, thiết kế sơ bộ - tổng mức đầu tư (đối với các dự án có tổng mức đầu tư trên 3 tỷ đồng); đề cương, dự toán chi tiết (đối với các dự án có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở xuống); nội dung khối lượng công việc, tiến độ thực hiện và sản phẩm dự kiến của dự án. Báo cáo kết quả thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 của Quyết định này.

1. Nguyên tắc thẩm định

b) Thiết kế kỹ thuật của các dự án phải phù hợp với kiến trúc, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, năng lực của đơn vị thi công và đáp ứng hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng;

d) Đối với các nội dung chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức, đơn giá thì căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, điều kiện làm việc để xây dựng dự toán hoặc áp dụng các định mức, đơn giá tương tự ở các dự án khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải có thuyết minh rõ căn cứ tính toán;

hệ thông tin và phải tuân thủ nguyên tắc không trùng lặp.

Điều 27 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.

a) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp có tổng mức đầu tư trên 03 tỷ đồng (theo các quy trình hiện hành):

- Công văn đề nghị thẩm định;

- Văn bản đóng góp ý kiến của các đơn vị có liên quan (nếu có);

- Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp của cơ quan lập dự án (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 của Quyết định này;

Bước 2: Hồ sơ thẩm định, toàn bộ dự án

- Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định Thiết kế sơ bộ - Tổng mức đầu tư;

b) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tổng mức đầu tư từ 03 tỷ đồng trở xuống:

văn đề nghị thẩm định;

- Văn bản đóng góp ý kiến của các đơn vị có liên quan (nếu có);

- Các tài liệu có liên quan.

Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.

KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

Chủ đầu tư lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Trung tâm Công nghệ thông tin trước khi phê duyệt “Thiết kế thi công - Tổng dự toán” của dự án.

Tùy thuộc vào tính chất của từng dự án, Trung tâm Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin của dự án.

Kiểm tra việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản khác có liên quan đến dự án.

Nội dung kiểm tra bao gồm: kiểm tra kế hoạch, tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng sản phẩm của dự án theo thiết kế thi công đã được phê duyệt của cấp có thẩm quyền nhằm xác nhận khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành theo kế hoạch năm.

Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất quá trình triển khai thực hiện dự án, đôn đốc các đơn vị thực hiện đúng mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, tiến độ kế hoạch và yêu cầu sản phẩm của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp hồ sơ sản phẩm phục vụ kiểm tra theo nội dung tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế này.

hệ thông tin tiến hành kiểm tra và lập báo cáo, kiến nghị với cơ quan quyết định đầu tư về kế hoạch và tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng sản phẩm đã thực hiện, điều chỉnh thiết kế thi công (nếu có) và các vấn đề khác có liên quan của dự án.

NGHIỆM THU DỰ ÁN

1. Nguyên tắc nghiệm thu

trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đã được nghiệm thu cấp thi công.

2. Nội dung nghiệm thu

hệ thông tin

- Xuất xứ, cấu hình thiết bị theo hồ sơ mời thầu;

- Đánh giá hiệu năng, độ bảo mật, độ ổn định của hệ thống;

- Các yêu cầu khác theo thiết kế thi công của dự án.

- Số lượng phần mềm, dịch vụ;

- Kiểm tra chi tiết từng trường hợp sử dụng theo tài liệu phân tích thiết kế hệ thống, bao gồm các biểu đồ mô hình trường hợp sử dụng (Usercase), biểu đồ hoạt động (Activity Diagram), biểu đồ lớp (Class Diagram) và biểu đồ đóng gói (Package Diagram);

- Đánh giá hình thức giao diện sử dụng, tính dễ sử dụng, hiệu năng của hệ thống, độ bảo mật, độ ổn định.

- Số lượng các đối tượng quản lý theo thiết kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;

- Quá trình cài đặt, cấu hình vận hành thử cơ sở dữ liệu;

3. Hồ sơ nghiệm thu

b) Quyết định phê duyệt đầu tư dự án và phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán dự án (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung nếu có);

hoán gọn công việc với các cá nhân, tập thể, đơn vị thực hiện các hạng mục của dự án, bao gồm: hợp đồng, biên bản bàn giao sản phẩm, biên bản thanh lý hợp đồng và báo cáo kỹ thuật trong quá trình thi công;

quy định tại Phụ lục số 04 của Quyết định này;

quy định tại Phụ lục số 05 của Quyết định này;

Điều 10. Trình tự, thủ tục nghiệm thu dự án

1. Đơn vị thi công gửi hồ sơ nghiệm thu tới đơn vị có chức năng nghiệm thu do chủ đầu tư chỉ định. Căn cứ hồ sơ nghiệm thu, đơn vị nghiệm thu tiến hành nghiệm thu theo các bước như sau:

b) Nghiệm thu từng hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo nguyên tắc và nội dung tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 của Quy chế này.

hồ sơ hợp lệ.

4. Chủ đầu tư căn cứ báo cáo nghiệm thu chỉ đạo đơn vị thi công hoàn thiện sản phẩm theo ý kiến của đơn vị nghiệm thu.

1. Danh mục sản phẩm giao nhận:

- Các sản phẩm phân loại theo tính chất dự án như sau:

hệ thông tin và các phần mềm thương mại

- Tài liệu hướng dẫn sử dụng vận hành thiết bị;

b) Đối với các hạng mục xây dựng phần mềm ứng dụng

- Bộ chương trình cài đặt phần mềm;

- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị phần mềm;

c) Đối với hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu

trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu;

- Cơ sở dữ liệu đã được cài đặt, vận hành tại địa điểm đầu tư.

hệ thông tin.

hệ thông tin là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ nghiệm thu tổng thể dự án và phê duyệt quyết toán dự án theo quy định.

THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN

1. Nguyên tắc thẩm tra

b) Đánh giá hiệu quả của dự án ứng dụng công nghệ thông tin.

a) Văn bản đề nghị thẩm tra của chủ đầu tư;

Điều 13. Trình tự, thủ tục thẩm tra kết thúc dự án

hệ thông tin có trách nhiệm thẩm tra kết thúc dự án, xác nhận kết quả dự án hoàn thành. Báo cáo kết quả thẩm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 của Quyết định này.

2. Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm tra, công tác thẩm tra được tiến hành theo các nguyên tắc tại khoản 1 Điều 12 của Quy chế này, thời gian thẩm tra không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Kết luận thẩm tra kết thúc dự án là một căn cứ quyết toán dự án hoàn thành.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

đơn vị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải thông qua Trung tâm Công nghệ thông tin để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.

Phụ lục số 01: MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG DỰ ÁN, THIẾT KẾ SƠ BỘ - TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN (đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 03 tỷ đồng)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………../…………

……., ngày….. tháng….. năm 20…..

KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG DỰ ÁN, THIẾT KẾ SƠ BỘ - TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Đơn vị lập dự án:

Nhiệm vụ:

Thời gian:

Tổ chức thực hiện:

đơn vị thẩm định) căn cứ... thẩm định nội dung, khối lượng nhiệm vụ và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như sau:

ượng nhiệm vụ:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Loại khó khăn (hoặc loại chuyên đề)

Khối lượng

Định mức áp dụng (hệ số mức chuyển đổi nếu có)

Ghi chú

Đơn vị lập

Thẩm định

Đơn vị lập

Thẩm định

I

 

 

 

 

 

 

 

(1)

1

 

 

 

 

 

 

 

(2)

2

 

 

 

 

 

 

 

(3)

3

 

 

 

 

 

 

 

….

…

 

 

 

 

 

 

 

 

với số đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):

- Sự phù hợp của thiết kế sơ bộ với các tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của bộ, ngành, địa phương; việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác;

- Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, năng lực nghiệp vụ của cá nhân chủ trì thiết kế sơ bộ.

- Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư với đặc điểm, tính chất kỹ thuật, công nghệ và yêu cầu của dự án;

- Các tính toán về hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, các yếu tố rủi ro, phương án tài chính, khả năng hoàn trả vốn đầu tư (nếu có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư);

đầu tư bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án.

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Dự toán do đề nghị thẩm định

Kết quả thẩm định

Tăng (+)

Giảm (-)

I

 

 

 

II

 

 

 

III

 

 

 

IV

 

 

 

V

 

 

 

VI

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

- Nguyên nhân tăng, giảm: ...

E. Kết luận và kiến nghị:

tổng mức đầu tư trình đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện) để phê duyệt.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 02: MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT

(đối với dự án có tổng mức đầu tư 03 tỷ đồng trở xuống)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………../…………

……., ngày….. tháng….. năm 20…..

KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN CHI TIẾT

Đơn vị lập dự án:

Nhiệm vụ:

Thời gian:

Tổ chức thực hiện:

đơn vị thẩm định) căn cứ... thẩm định nội dung, khối lượng nhiệm vụ và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như sau:

ượng nhiệm vụ:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Loại khó khăn (hoặc loại chuyên đề)

Khối lượng

Định mức áp dụng (hệ số mức chuyển đổi nếu có)

Ghi chú

Đơn vị lập

Thẩm định

Đơn vị lập

Thẩm định

I

 

 

 

 

 

 

 

(1)

1

 

 

 

 

 

 

 

(2)

2

 

 

 

 

 

 

 

(3)

3

 

 

 

 

 

 

 

….

…

 

 

 

 

 

 

 

 

với số đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):

- Sự phù hợp của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;

D. Kết quả thẩm định dự toán chi tiết:

- Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết minh nêu trong đề cương với dự toán chi tiết đã lập;

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Dự toán do đề nghị thẩm định

Kết quả thẩm định

Tăng (+)

Giảm (-)

I

 

 

 

II

 

 

 

III

 

 

 

IV

 

 

 

V

 

 

 

VI

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

- Nguyên nhân tăng, giảm: ...

E. Kết luận và kiến nghị:

- Trách nhiệm của trong việc hoàn thiện đề cương và dự toán chi tiết trước khi gửi về để phê duyệt.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 03: BÁO CÁO TIẾP THU Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……., ngày….. tháng….. năm 20…..

BÁO CÁO GIẢI TRÌNH TIẾP THU Ý KIẾN

DỰ ÁN………………

STT

NỘI DUNG Ý KIẾN

Kết quả tiếp thu

Ý kiến giải trình

Sửa

Không sửa

1

1.1

1.2

 

 

2

Đơn vị đóng góp ý kiến

2.1

2.2

 

 

3

3.1

3.2

 

...

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 04: BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……., ngày….. tháng….. năm 20…..

BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT

Dự án: …………. (tên dự án) ………….

công: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).

3. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).

5. Đơn vị thi công: (nêu rõ tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).

7. Khối lượng công việc: (nêu rõ khối lượng công việc theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công)

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Ghi chú

Thiết kế KT-DT được duyệt

Thực tế thi công

1

2

3

8. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:

văn bản quy phạm pháp luật:

9. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật, các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin đã được áp dụng trong thi công cụ thể đến từng hạng mục: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu).

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 05: MẪU BÁO CÁO NGHIỆM THU CẤP ĐƠN VỊ THI CÔNG

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……., ngày….. tháng….. năm 20…..

BÁO CÁO

KIỂM TRA, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG

Dự án: ……………… (tên dự án) ………………

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

2. Thời gian thực hiện: Từ tháng…… năm…… đến tháng…… năm……

4. Khối lượng đã thi công:

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Ghi chú

Thiết kế KT-DT được duyệt

Thực tế thi công

1

2

3

 

 

 

 

 

(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)

II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA NGHIỆM THU DỰ ÁN

- Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản);

trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).

kiểm tra nghiệm thu)

của công trình theo quy định hiện hành).

công việc của công trình).

1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: ………………………..

3. (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 06: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ NGHIỆM THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……., ngày….. tháng….. năm 20…..

BÁO CÁO

NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG

Dự án: ……………… (tên dự án) ………………

Số:…….

xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu).

1. Đơn vị thi công:

3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:

5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:

6. Tổ chức thực hiện:

1. Cấp tổ sản xuất:

III. HỒ SƠ NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG

về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công)

1. Cơ sở pháp lý để thực hiện:

- Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán, công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);

2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).

4. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định hiện hành).

Kết quả kiểm tra: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra khối lượng và chất lượng sản phẩm của các hạng mục công việc)

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Chất lượng

Thiết kế KT-DT được duyệt

Thực tế thi công

1

2

3

 

 

 

 

1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:

2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.

quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục số 07: MẪU BÁO CÁO THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/……….

……., ngày….. tháng….. năm 20…..

BÁO CÁO THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN

Tên dự án:

Mục tiêu:

Các phương pháp:

Sản phẩm:

II. NỘI DUNG THẨM TRA

- ………………;

2. Khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ thể khối lượng sản phẩm hoàn thành theo tên các hạng mục công trình so với hợp đồng hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt):

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Thiết kế KT-DT được duyệt

Thực tế thi công

1

2

3

 

 

 

III. KẾT LUẬN

 

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM TRA
(Ký tên và đóng dấu)

Từ khóa: Quyết định 2887/QĐ-BGTVT, Quyết định số 2887/QĐ-BGTVT, Quyết định 2887/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định số 2887/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định 2887 QĐ BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 2887/QĐ-BGTVT

File gốc của Quyết định 2887/QĐ-BGTVT năm 2014 về Quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải đang được cập nhật.

Công nghệ thông tin

  • Thông tư 08/2021/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
  • Công văn 7363/VPCP-KSTT năm 2021 về cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục đất đai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 29/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 7 Điều 7 và Điều 27 Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
  • Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Cổng thông tin Covid-19 tỉnh Nghệ An
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
  • Kế hoạch 5334/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 830/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021–2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 10566/VP-KGVX năm 2021 triển khai thử nghiệm hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
  • Quyết định 63/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách Huế, Tủ sách Huế điện tử do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Quyết định 2887/QĐ-BGTVT năm 2014 về Quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu 2887/QĐ-BGTVT
Loại văn bản Quyết định
Người ký Đinh La Thăng
Ngày ban hành 2014-07-31
Ngày hiệu lực 2014-07-31
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu