BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| BỘ TRƯỞNG |
THÍ ĐIỂM TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ QUẢN LÝ VÀ KẾT NỐI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
- Tạo tiền đề cho việc triển khai các dự án ứng dụng khoa học công nghệ cho ngành vận tải trong tương lai, đặc biệt là sàn giao dịch vận tải.
- Tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng của doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi; thông qua đó thúc đẩy tính chuyên nghiệp của lái xe và nâng cao chất lượng dịch vụ.
b) Đối với hành khách
c) Đối với đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải
- Góp phần thúc đẩy tái cấu trúc doanh nghiệp theo hướng mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh của lĩnh vực vận tải.
Góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm tai nạn giao thông, giảm ùn tắc giao thông đô thị thông qua việc hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân tham gia giao thông và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng xe ô tô.
1. Tỉnh, thành phố thực hiện thí Điểm
b) Các đơn vị khác cung cấp dịch vụ ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng được Bộ GTVT và các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện trong 02 năm (từ tháng 01/2016 đến tháng 01/2018).
1. Đối với đơn vị cung cấp dịch vụ ứng dụng khoa học công nghệ
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật.
- Chỉ doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải được phép tham gia đề án thí Điểm;
- Cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực GTVT, thuế, bảo đảm quyền lợi của hành khách trong quá trình tham gia thí Điểm.
- Đáp ứng đầy đủ các Điều kiện theo quy định của pháp luật đối với loại hình vận tải hành khách theo hợp đồng;
- Cam kết tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật; có tinh thần, thái độ phục vụ hành khách lịch sự, văn minh.
- Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi có lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, được cấp phù hiệu xe hợp đồng, đáp ứng đủ các Điều kiện khác theo quy định của pháp luật đối với loại hình xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;
IV. NỘI DUNG ỨNG DỤNG HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ
2. Hành khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải hành khách theo hình thức xe ô tô hợp đồng dưới 9 chỗ ngồi cần tải ứng dụng kết nối vào thiết bị di động. Khi đăng ký tài Khoản, khách hàng sẽ được thông báo rõ các Điều Khoản, Điều kiện áp dụng dịch vụ kết nối, các quyền lợi, trách nhiệm trước khi sử dụng dịch vụ vận tải.
4. Hợp đồng vận tải hành khách được giao kết và thể hiện thông qua các thông điệp dữ liệu điện tử theo nội dung tại Mục 1, Mục 2, Mục 3 của Phần này (Hợp đồng điện tử) được sử dụng thay cho hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa người sử dụng dịch vụ vận tải và doanh nghiệp, hợp tác xã cung cấp dịch vụ vận tải hành khách theo hợp đồng (nội dung hợp đồng điện tử phải đáp ứng như quy định tại Điều 7 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP và Điều 44, Điều 45 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
a) Xây dựng thỏa thuận hợp tác với các Điều Khoản rõ ràng về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia, quy định về chi phí sử dụng phần mềm kết nối, Điều kiện thanh toán chi phí, chế độ hỗ trợ, thưởng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, lái xe;
c) Chủ trì phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải để thực hiện:
- Tổ chức tập huấn cho lái xe về cách thức vận hành ứng dụng kết nối, Điều kiện và tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ, phương thức thanh toán và các nội dung khác nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lái xe.
1.2. Nội dung công việc liên quan tới hành khách:
b) Cung cấp cho hành khách những thông tin sau (qua thư điện tử, giao diện ứng dụng):
- Cách tính cước phí;
- Hóa đơn cước phí sau chuyến đi.
d) Phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải tham gia thí Điểm giải quyết các khiếu nại của khách hàng thuộc trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải theo quy định của pháp luật.
a) Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
c) Báo cáo danh sách các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải; danh sách phương tiện tham gia loại hình xe GrabCar và tình hình liên quan đến việc thực hiện thí Điểm định kỳ về Bộ GTVT vào ngày 25 hàng tháng; hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ GTVT, Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố, Sở GTVT.
2.1. Nội dung công việc liên quan tới Công ty TNHH GrabTaxi
b) Xây dựng và cung cấp cho Công ty TNHH GrabTaxi các căn cứ tính cước cho xe hợp đồng;
- Cài đặt ứng dụng kết nối vào thiết bị di động cho lái xe được doanh nghiệp, hợp tác xã ủy quyền giao kết hợp đồng vận tải;
d) Đảm bảo lái xe và xe ô tô tham gia loại hình GrabCar tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan, đồng thời cung cấp cho Công ty TNHH GrabTaxi đầy đủ giấy tờ để chứng minh việc tuân thủ pháp luật này;
2.2. Nội dung công việc liên quan tới hành khách
Điều 7), Thông tư 63/2014/TT-BGTVT (Điều 44-45) và các quy định khác tại địa bàn hoạt động;
a) Thực hiện nghĩa vụ thuế, tài chính với các Khoản doanh thu được nhận theo quy định của pháp luật; và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến loại hình kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận tải (đối với xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi);
2.4. Nội dung công việc liên quan đến công tác quản lý lái xe:
b) Bảo đảm sự tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động, giao thông đường bộ về thời giờ làm việc, thời gian làm việc của lái xe trong ngày, thời gian lái xe liên tục.
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia thí Điểm phải chấp hành đầy đủ các quy định của Nghị định 86/2014/NĐ-CP, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, các quy định pháp luật khác có liên quan và quy định tại Quyết định này.
3. Trường hợp Công ty TNHH GrabTaxi có vi phạm thì xử lý như sau:
b) Đối với các vi phạm cam kết tại Điểm 1.3, Phần V của Kế hoạch này sẽ bị đình chỉ việc thực hiện thí Điểm.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền để hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng đề án thực hiện hoạt động ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng, khi nhận được đề xuất của các doanh nghiệp;
1.2. Bộ GTVT, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: trong phạm vi thí Điểm phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức tập huấn cho các lực lượng chức năng trong công tác kiểm tra, phát hiện vi phạm của đơn vị, lái xe, phương tiện không đủ Điều kiện áp dụng hợp đồng điện tử và các vi phạm pháp luật khác có liên quan.
2.1. Nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải
- Hướng dẫn Công ty TNHH GrabTaxi xây dựng, hoàn thiện các Điều kiện hợp tác kinh doanh đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải kinh doanh vận tải bằng xe hợp đồng;
- Chủ trì công tác sơ kết định kỳ 6 tháng 1 lần; hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện thí Điểm;
- Căn cứ vào tình hình thực hiện thí Điểm trên thực tế, tham mưu Bộ GTVT hướng dẫn Sở GTVT, Công ty TNHH GrabTaxi có các biện pháp Điều tiết bảo đảm kết hợp hài hòa giữa việc đáp ứng nhu cầu của người dân, quy hoạch giao thông của địa phương và thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh giữa các loại hình vận tải hành khách.
2.2. Nhiệm vụ của Sở GTVT
- Tiếp nhận, cập nhật danh sách doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, phương tiện tham gia thí Điểm trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ GTVT, cung cấp danh sách cho cơ quan Cảnh sát giao thông, cơ quan thuế cùng cấp để kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, phương tiện tham gia thí Điểm;
- Rà soát việc tổ chức cấp phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng cho loại xe dưới 9 chỗ, bảo đảm quyền kinh doanh bình đẳng giữa các đối tượng.
- Chỉ đạo Thanh tra giao thông tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
Theo chức năng, nhiệm vụ và các công việc được giao trong Kế hoạch này, yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện; thường xuyên rà soát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch đã đề ra; chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Lãnh đạo Bộ các giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với những vấn đề phát sinh./.
NỘI DUNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM GRABCAR
STT | Nội dung công việc | Đơn vị hướng dẫn, chỉ đạo | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 |
- Cục CSGT - Bộ Công an - Đối tượng tham gia thực hiện
10/2015-01/2016 | ||||
2 |
02/2016 | ||||
3 |
01-02/2016 | ||||
4 |
01-02/2016 | ||||
5 |
01-06/2016 | ||||
6 |
02-03/2016 | ||||
7 |
02/2016 | ||||
8 |
01-02/2016 | ||||
9 |
01-02/2016 | ||||
10 |
02/2016 |
NHỮNG NỘI DUNG TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN
STT | NỘI DUNG DỰ THẢO QĐ VÀ KẾ HOẠCH | CƠ QUAN/Ý KIẾN GÓP Ý | Ý KIẾN TIẾP THU/GIẢI TRÌNH | |
Bộ Công an |
1 |
Đã sửa bổ sung phần chữ ký trong bản Kế hoạch và tách các phụ lục thành văn bản riêng. | ||
2 |
Đã bổ sung các đơn vị cung cấp ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối vận tải hành khách theo hợp đồng phải xây dựng thành đề án gửi Bộ GTVT và các Bộ ngành có liên quan tại các Mục 2 Phần II. | |||
3 |
- Đã sửa tại Mục 1.2 (Phần V). | |||
|
4 |
- Nhiệm vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ, đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải đã được thể hiện trong Phần V Kế hoạch. | ||
|
5 |
- Điều Khoản sử dụng dịch vụ phải tuân theo các quy định về quản lý dịch vụ công nghệ thông tin. | ||
|
6 |
- Phần giao diện trên ứng dụng thể hiện các bước giao kết hợp đồng là vấn đề kỹ thuật chuyên sâu, do đó, các đơn vị của Bộ Giao thông vận tải sẽ hướng dẫn cụ thể cho đơn vị cung cấp phần mềm kết nối, không cần thiết đưa vào Kế hoạch triển khai. | ||
Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa |
1 |
- Đây là kế hoạch thí Điểm, chưa có cơ sở đầy đủ để đưa ra con số khống chế số lượng xe, đơn vị tham gia - Việc quản lý cần thực hiện theo pháp luật công bằng, minh bạch (dù là áp dụng hình thức hợp đồng giấy hay điện tử). | ||
|
2 |
- Quy định rõ chỉ thí Điểm đối với doanh nghiệp, HTX thực sự là chủ thể kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng, không áp dụng với doanh nghiệp, HTX hoạt động theo mô hình dịch vụ hỗ trợ. | - Đã quy định rõ tại Mục 1, Phần II và Mục Phần III của dự thảo Kế hoạch: Các đơn vị kinh doanh vận tải phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. | |
|
|
- Bổ sung quy định phương tiện phải niêm yết số điện thoại, tên đơn vị vận tải và khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết”. |
3 |
- Đã quy định rõ trong cả phần V của dự thảo Kế hoạch. |
|
|
Đơn vị kinh doanh vận tải không thể tự mình làm việc này vì họ không sở hữu phần mềm kết nối. | ||
4 |
Nếu có vi phạm pháp luật thì việc xử lý phải theo quy định của pháp luật hiện hành. | |||
5 |
Dự thảo Kế hoạch đã khẳng định Công ty TNHH GrabTaxi chỉ cung cấp dịch vụ công nghệ, các hoạt động liên quan đến dịch vụ vận tải chỉ mang tính hỗ trợ cho đơn vị vận tải trên cơ sở thỏa thuận hợp tác kinh doanh. | |||
Ủy ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng |
1 |
- Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản 1850/TTg-KTN ngày 19/10/2015 giao cho Bộ GTVT, Đề án thí Điểm được thực hiện tại 5 tỉnh, thành phố, do đó chỉ lấy ý kiến của Bộ Công an và UBND của các tỉnh, thành phố này là phù hợp. | ||
2 |
Thủ tướng đã có ý kiến chỉ đạo là 02 năm. | |||
3 |
Các ứng dụng kết nối có tính năng khác nhau nên các đơn vị có yêu cầu thí Điểm tương tự cần gửi đề án để Bộ hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể. | |||
4 |
- Chỉ đạo của Thủ tướng là thí Điểm đối với xét hợp đồng.
5 |
- Đây là kế hoạch thí Điểm, chưa có cơ sở đầy đủ để đưa ra con số khống chế số lượng xe, đơn vị tham gia. - Việc quản lý cần thực hiện theo pháp luật, công bằng, minh bạch (dù là áp dụng hình thức hợp đồng giấy hay điện tử). | ||
6 |
Đã sửa Mục 3, Phần VI của dự thảo Kế hoạch. | |||
7 |
- Trường hợp Công ty TNHH GrabTaxi vi phạm pháp luật thì thẩm quyền kiểm tra, xử lý phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
8 |
Đã sửa Điểm c, Mục 1 và Điểm b, Mục 2.1, Phần VII của dự thảo Kế hoạch. |
File gốc của Quyết định 24/QĐ-BGTVT năm 2016 Kế hoạch thí điểm triển khai ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 24/QĐ-BGTVT năm 2016 Kế hoạch thí điểm triển khai ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 24/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2016-01-07 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-07 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |