THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2451/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SỐ HÓA TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
2. Từng bước mở rộng vùng phủ sóng truyền hình số mặt đất nhằm phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, cung cấp các dịch vụ truyền hình đa dạng, phong phú, chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu và thu nhập của người dân và đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước.
4. Tạo điều kiện để tổ chức và sắp xếp lại hệ thống các đài phát thanh, truyền hình trên phạm vi cả nước theo hướng chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa, hoạt động hiệu quả và phân định rõ hoạt động về nội dung thông tin với hoạt động về truyền dẫn, phát sóng.
1. Đến năm 2015
b) Phủ sóng truyền hình số mặt đất để truyền dẫn các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị tới 60% dân cư;
d) Áp dụng thống nhất tiêu chuẩn mã hóa hình ảnh và âm thanh:
- Phần thu: Từ 01 tháng 01 năm 2013, các thiết bị thu truyền hình số được sản xuất và nhập khẩu phải tuân theo tiêu chuẩn MPEG-4 có hỗ trợ thu MPEG-2.
b) Phủ sóng truyền hình số mặt đất để truyền dẫn các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị tới 80% dân cư;
2. Sử dụng chung hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất do các doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình thiết lập giữa các đài truyền hình ở trung ương và địa phương trên cơ sở đảm bảo lợi ích tổng thể và lâu dài của cả hệ thống truyền hình.
6. Tận dụng tối đa hạ tầng truyền hình đã được đầu tư để thực hiện kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất.
1. Nhóm địa phương thực hiện kế hoạch số hóa
a) Nhóm I: Hà Nội (cũ), thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ;
b) Nhóm II: Hà Nội (mở rộng), Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Bắc Giang, Phú Thọ, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang;
c) Nhóm III: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang;
- Từ năm 2012 đến năm 2015, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc và khu vực có trách nhiệm triển khai và hoàn thành việc xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại các thành phố thuộc nhóm I để chuyển tải các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của các đài truyền hình trung ương và địa phương trên địa bàn;
- Trước ngày 31 tháng 12 năm 2015, các đài truyền hình trung ương và địa phương kết thúc việc phát sóng tất cả các kênh chương trình truyền hình trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình tương tự mặt đất để chuyển hoàn toàn sang phát sóng trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại các thành phố thuộc nhóm I;
b) Giai đoạn II
- Căn cứ vào tình hình triển khai hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình, các đài truyền hình trung ương và địa phương thực hiện việc phát sóng song song các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất và truyền hình tương tự mặt đất tại các tỉnh, thành phố thuộc nhóm II;
- Các đài truyền hình trung ương có giải pháp phù hợp để tiếp tục phủ sóng các kênh chương trình truyền hình tương tự, phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu tại các tỉnh lân cận với các tỉnh thuộc nhóm II bị ảnh hưởng bởi việc ngừng phát sóng truyền hình tương tự tại các tỉnh này.
- Các đài truyền hình trung ương có giải pháp phù hợp để tiếp tục phủ sóng các kênh chương trình truyền hình tương tự, phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu tại các tỉnh lân cận với các tỉnh thuộc nhóm III bị ảnh hưởng bởi việc ngừng phát sóng truyền hình tương tự tại các tỉnh này.
1. Nhóm giải pháp về thông tin, tuyên truyền:
b) Tổ chức phát sóng thường xuyên vào thời gian thích hợp trên đài truyền hình, đài phát thanh thông báo chính thức về thời điểm, lộ trình kết thúc truyền hình tương tự để chuyển sang truyền hình số tại địa phương;
d) Yêu cầu các quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu và phân phối thiết bị thu, phát truyền hình; các quảng cáo, giới thiệu dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình phải kèm theo thông tin về kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất;
2. Nhóm giải pháp về thị trường và dịch vụ:
b) Thúc đẩy việc sử dụng các phương thức truyền dẫn, phát sóng truyền hình khác để đẩy nhanh lộ trình số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất:
- Ưu tiên sử dụng vệ tinh viễn thông của Việt Nam với giá cước hợp lý trên cơ sở giá thành để quảng bá và trao đổi chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu, có kết hợp sử dụng vệ tinh khu vực và quốc tế để phát sóng các chương trình truyền hình cho phép phát sóng qua vệ tinh.
- Phủ sóng truyền hình mặt đất và cung cấp dịch vụ ở địa phương nào thì phải dành dung lượng để truyền tải các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu, bảo đảm trên địa bàn có ít nhất một mạng truyền dẫn, phát sóng số chuyển tải các kênh chương trình này;
3. Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy và đào tạo nguồn nhân lực:
Sử dụng bộ máy hiện có của Bộ Thông tin và Truyền thông để giúp việc Ban Chỉ đạo.
- Về nhân lực bộ phận truyền dẫn, phát sóng: từng bước thực hiện tinh giảm biên chế và đào tạo lại cán bộ phù hợp với lộ trình số hóa để có thể đáp ứng yêu cầu tổ chức lại bộ máy của đài theo hướng tập trung vào nhiệm vụ sản xuất nội dung chương trình sau khi kết thúc truyền hình tương tự tại địa phương;
4. Nhóm giải pháp về công nghệ và tiêu chuẩn:
a) Xây dựng, ban hành và áp dụng thống nhất tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật truyền hình số mặt đất DVB-T và các phiên bản tiếp theo đối với các máy phát, máy thu truyền hình số, đầu thu truyền hình số;
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 tất cả các máy thu hình sản xuất và nhập khẩu vào Việt Nam phải tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh và âm thanh MPEG-4 (có hỗ trợ thu MPEG-2 đến 31 tháng 12 năm 2015);
5. Nhóm giải pháp về tài chính:
c) Sử dụng kinh phí từ Quỹ dịch vụ viễn thông công ích theo kế hoạch số hóa truyền hình mặt đất để:
- Hỗ trợ đầu thu truyền hình số cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình chính sách;
1. Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam:
- Thống nhất chỉ đạo việc thực hiện Đề án số hóa truyền hình mặt đất trên phạm vi cả nước;
b) Chỉ đạo các Bộ, ngành và địa phương phối hợp tổ chức thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất; kiểm soát, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững cho các doanh nghiệp tham gia truyền dẫn, phát sóng số theo đúng Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020, Đề án số hóa và Quy hoạch về tần số vô tuyến điện về phát thanh, truyền hình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
d) Tổng kết, đánh giá và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Đề án số hóa truyền hình mặt đất theo từng giai đoạn, để điều chỉnh, bổ sung lộ trình số hóa cho phù hợp với thực tế.
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ và Ban Chỉ đạo tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất;
c) Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung, sửa đổi Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích theo hướng bổ sung đối tượng, khu vực và nhiệm vụ của Quỹ nhằm hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch số hóa truyền hình mặt đất;
đ) Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch hệ thống các đài phát thanh, truyền hình Việt Nam đến năm 2020 theo hướng đổi mới tổ chức bộ máy phù hợp với lộ trình số hóa;
g) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truyền hình số; xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về truyền hình số theo quy định của pháp luật;
h) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức điều tra số liệu về tỷ lệ các phương thức thu xem truyền hình tại các địa phương, thống kê các đối tượng hộ nghèo, cận nghèo, các hộ gia đình chính sách để thực hiện việc hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất;
k) Quy định danh mục các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu;
m) Quy định điều kiện, hình thức và tổ chức việc cấp phép cho các doanh nghiệp thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất;
n) Xây dựng và ban hành Quy hoạch tần số cho truyền hình số mặt đất;
p) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền, trên cơ sở đó người dân có thể tự mua thiết bị thu vệ tinh để thu chương trình của các đài truyền hình trung ương và địa phương phát sóng trên vệ tinh.
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, tổ chức thực hiện đối với các doanh nghiệp ứng dụng và sản xuất các thiết bị thu, phát và chuyển đổi sử dụng trong truyền hình số mặt đất, thu, phát sử dụng công nghệ truyền hình số vệ tinh thế hệ thứ 2 theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 và Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch bảo đảm kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng và triển khai các chương trình, đề án, dự án theo Phụ lục kèm theo quyết định này.
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn áp dụng mức ưu đãi theo quy định của Luật Công nghệ cao đối với các doanh nghiệp ứng dụng và sản xuất các thiết bị thu, phát và chuyển đổi sử dụng công nghệ truyền hình số mặt đất, thu, phát sử dụng công nghệ số vệ tinh thế hệ thứ 2;
6. Bộ Công Thương:
b) Triển khai xây dựng hạ tầng mạng truyền dẫn, phát sóng số mặt đất theo kế hoạch số hóa.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chỉ đạo các Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương từng bước sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng theo lộ trình số hóa và chuyển tải các kênh chương trình của địa phương mình trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất;
9. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất:
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng và cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất đến cấp huyện theo kế hoạch số hóa hạ tầng truyền dẫn, phát sóng của doanh nghiệp;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN SỐ HÓA TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên chương trình/đề án/dự án | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Nguồn vốn | Thời gian thực hiện | Kinh phí |
1 | Chương trình hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tài chính, UBND tỉnh, thành phố | Quỹ dịch vụ viễn thông công ích | 2011 - 2020 | 1.710 |
2 | Chương trình xây dựng và chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất sang công nghệ số | VTV, VTC, AVG và các doanh nghiệp TDPSTH vùng | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2011 - 2020 | ||
ODA và ngân sách (vùng công ích, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng biên giới, hải đảo) | 2011 - 2020 | 733 | ||||
3 | Đề án điều tra phương thức thu xem truyền hình và đối tượng hỗ trợ | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh, thành phố | 2011 - 2020 | ||
4 | Đề án thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất | Bộ Thông tin và Truyền thông | Cơ quan thông tin đại chúng | Ngân sách nhà nước/Quỹ dịch vụ viễn thông công ích | 2011 - 2020 | |
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 2451/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2451/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 2451/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành | 2011-12-27 |
Ngày hiệu lực | 2011-12-27 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |