ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 16 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số /TTr-SKHCN ngày 15/4/2016 về việc Ban hành Quyết định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế khoản 10 Điều 1 Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh Kon Tum về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ và phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum).
1. Quy định này quy định:
b) Định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở của cơ quan có thẩm quyền;
2. Các mức chi khác làm căn cứ lập dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước không quy định trong Quy định này thực hiện theo pháp luật hiện hành.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
Điều 4. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Điều 5. Chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
TT
Nội dung công việc
Dự kiến kết quả
1
2
3
4
5
6
7
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
STT | Chức danh | Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) | Hệ số lao động khoa học (Hkh) | Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 |
6,10 | 2,0 | 0,55 | |
2 |
4,70 | 1,6 | 0,34 | |
3 |
3,20 | 1,2 | 0,17 | |
4 |
2,45 | 1,0 | 0,11 |
Bảng 2: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
STT | Chức danh | Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) | Hệ số lao động khoa học (Hkh) | Hệ số tiền công theo ngày Hstcn= (Hcd x Hkh)/22 |
1 |
4,80 | 1,8 | 0,39 | |
2 |
3,85 | 1,4 | 0,25 | |
3 |
2,30 | 1,2 | 0,13 | |
4 |
1,75 | 1,0 | 0,08 |
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 20.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia nước ngoài vượt quá 30% tổng dự toán tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Stt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Định mức chi | |
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở | |||
1 |
Buổi hội thảo | 900 | 750 | |
2 |
Buổi hội thảo | 300 | 250 | |
3 |
Báo cáo | 1.200 | 1.000 | |
4 |
Báo cáo | 600 | 500 | |
5 |
thành viên/ buổi hội thảo | 120 | 100 |
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
8. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức chi | |
Hội đồng cấp tỉnh | Hội đồng cấp cơ sở | |||
1 |
|
|
| |
a |
Hội đồng |
|
| |
|
| 600 | 500 | |
|
| 480 | 400 | |
|
| 180 | 150 | |
|
| 120 | 100 | |
b |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| |
|
| 180 | 150 | |
|
| 300 | 250 | |
2 |
|
|
| |
a |
Hội đồng |
|
| |
|
| 900 | 750 | |
|
| 600 | 500 | |
|
| 180 | 150 | |
|
| 120 | 100 | |
b |
01 phiếu nhận xét đánh giá/ Hồ sơ |
|
| |
|
| 300 | 250 | |
|
| 420 | 350 | |
3 |
Nhiệm vụ |
|
| |
|
| 420 | 350 | |
|
| 300 | 250 | |
|
| 180 | 150 | |
|
| 150 | 100 | |
4 |
|
|
| |
a |
Nhiệm vụ |
|
| |
|
| 900 | 750 | |
|
| 600 | 500 | |
|
| 200 | 150 | |
|
| 150 | 100 | |
b |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| |
|
| 300 | 250 | |
|
| 500 | 350 |
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 3 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN Quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Sở KH&CN chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN theo quy định hiện hành.
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt.
3. Sở KH&CN chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
Từ khóa: Quyết định 19/2016/QĐ-UBND, Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND, Quyết định 19/2016/QĐ-UBND của Tỉnh Kon Tum, Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND của Tỉnh Kon Tum, Quyết định 19 2016 QĐ UBND của Tỉnh Kon Tum, 19/2016/QĐ-UBND
File gốc của Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum đang được cập nhật.
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Số hiệu | 19/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đào Xuân Quí |
Ngày ban hành | 2016-05-16 |
Ngày hiệu lực | 2016-05-26 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Hết hiệu lực |