BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/QĐ-CVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH "HƯỚNG DẪN PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY, HỒ SƠ CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY"
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông;
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY, HỒ SƠ CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 190/QĐ-CVT ngày 29/12/2011 của Cục trưởng Cục Viễn thông)
khoản 2 Điều 17 và các điểm a, b khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, Cục Viễn thông hướng dẫn nguyên tắc chứng nhận và công bố hợp quy, phương thức chứng nhận hợp quy, hồ sơ chứng nhận và công bố hợp quy như sau:
1. Việc chứng nhận và công bố hợp quy được thực hiện đối với sản phẩm mới, hoàn chỉnh, không áp dụng đối với linh kiện, phụ kiện rời của sản phẩm.
Trường hợp các chức năng của sản phẩm được thiết kế dưới dạng khối chức năng (module) riêng rẽ thì tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn hình thức chứng nhận và công bố hợp quy cho sản phẩm hoàn chỉnh hoặc chứng nhận và công bố hợp quy cho từng khối chức năng của sản phẩm.
a) Được đưa vào thị trường dưới dạng sản phẩm độc lập;
c) Khi lắp cho một thiết bị nào đó thì thiết bị đó trở thành sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật.
1. Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình
1.1. Nội dung và trình tự thực hiện:
Việc lấy mẫu sản phẩm thực hiện theo nguyên tắc ngẫu nhiên. Số lượng mẫu phải đủ theo yêu cầu của phép đo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Việc đo kiểm mẫu sản phẩm phải được thực hiện tại các đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 và 3, Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở kết quả đo kiểm so với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng để chứng nhận.
Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bao gồm:
điểm a, b, d khoản 1, Điều 14 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT cấp cho hãng sản xuất, đại diện được ủy quyền của hãng sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
2. Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
2.1. Nội dung và trình tự thực hiện:
Tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận dựa trên quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm trong hồ sơ đề nghị chứng nhận. Kết quả đánh giá phải được lập biên bản và lưu trong hồ sơ chứng nhận.
Tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện lấy mẫu sản phẩm theo nguyên tắc ngẫu nhiên, niêm phong mẫu sản phẩm (ghi rõ ngày lấy mẫu trên dấu niêm phong). Số lượng mẫu phải đủ theo yêu cầu của phép đo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đo kiểm mẫu sản phẩm đã được niêm phong tại các đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 và 3, Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
Tổ chức chứng nhận hợp quy kết luận sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của kết quả đo kiểm so với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và kết quả đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất.
Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bao gồm:
điểm a, b, d khoản 1, Điều 14 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
III. Công bố hợp quy
1.1. Trường hợp công bố hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy
a) Thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy theo quy định.
c) Lập hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
1.2. Trường hợp đăng ký công bố hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy
a) Tự đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn tương ứng theo các bước;
khoản 2, Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được cấp cho hãng sản xuất, đại diện được ủy quyền của hãng sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy trong vòng 2 năm tính đến ngày nộp hồ sơ công bố hợp quy. Trường hợp chưa có kết quả đo kiểm hoặc kết quả đo kiểm chưa phù hợp quy định thì thực hiện việc lấy mẫu sản phẩm theo nguyên tắc ngẫu nhiên và thực hiện đo kiểm mẫu sản phẩm tại các đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền theo quy định tại khoản 2, Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
Tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu một Tổ chức chứng nhận thực hiện chứng nhận hợp quy theo hình thức tự nguyện.
c) Lập hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
d) Nộp hồ sơ công bố hợp quy đến địa điểm hướng dẫn tại mục IV.
2.1. Tổ chức, cá nhân tự thiết kế dấu hợp quy theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 19 và Phụ lục V (đối với sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy) hoặc Phụ lục VI (đối với sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy) của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.
2.2. Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đến Cục Viễn thông đăng ký mẫu dấu hợp quy kèm theo bản điện tử (file) mẫu dấu hợp quy đến địa chỉ hướng dẫn tại mục IV.
1. Khu vực miền Bắc
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 1
Địa chỉ: Tòa nhà Cục Viễn thông, Yên Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: (04) 37820990 Máy lẻ: 3487 Fax: (04) 37820998
Bắc Cạn
Cao Bằng
Hà Giang
Hà Nội
Hải Phòng
Hưng Yên
Lào Cai
Ninh Bình
Phú Thọ
Thanh Hóa
Thái Nguyên
Vĩnh Phúc
2. Khu vực miền Nam
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 39111386 Máy lẻ: 23 Fax: (08) 39104723
Tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá nhân thường trú hoặc đăng ký thành lập, đăng ký kinh doanh tại các tỉnh, thành phố:
Bà Rịa - Vũng Tàu Bến Tre Bình Phước | Cà Mau Đồng Nai Hậu Giang | Lâm Đồng Ninh Thuận Tây Ninh | Trà Vinh Vĩnh Long |
3. Khu vực miền Trung
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3
Địa chỉ: Lô 08, Nguyễn Văn Linh (nối dài), quận Hải Châu - Đà Nẵng
Điện thoại: (0511) 3583222 Máy lẻ: 406 Fax: (0511) 3843007
Tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá nhân thường trú hoặc đăng ký thành lập, đăng ký kinh doanh tại các tỉnh, thành phố:
Đà Nẵng Đắk Nông | Khánh Hòa Phú Yên | Quảng Ngãi Quảng Trị |
Từ khóa: Quyết định 190/QĐ-CVT, Quyết định số 190/QĐ-CVT, Quyết định 190/QĐ-CVT của Cục Viễn thông, Quyết định số 190/QĐ-CVT của Cục Viễn thông, Quyết định 190 QĐ CVT của Cục Viễn thông, 190/QĐ-CVT File gốc của Quyết định 190/QĐ-CVT năm 2011 hướng dẫn phương thức chứng nhận hợp quy, hồ sơ chứng nhận và công bố hợp quy do Cục trưởng Cục Viễn thông ban hành đang được cập nhật. Quyết định 190/QĐ-CVT năm 2011 hướng dẫn phương thức chứng nhận hợp quy, hồ sơ chứng nhận và công bố hợp quy do Cục trưởng Cục Viễn thông ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |