CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NGHIỆP AN NINH
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Nghị định này quy định chi tiết thi hành Điều 34 Luật Công an nhân dân năm 2018 về công nghiệp an ninh, bao gồm nguyên tắc xây dựng và phát triển công nghiệp an ninh; nhiệm vụ, tổ chức, hoạt động công nghiệp an ninh; chính sách, cơ chế đặc thù và chương trình, kế hoạch xây dựng, phát triển công nghiệp an ninh; hợp tác quốc tế về công nghiệp an ninh; quản lý nhà nước về công nghiệp an ninh; quyền hạn và trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan, tổ chức có liên quan trong quản lý và thực hiện nhiệm vụ xây dựng, phát triển công nghiệp an ninh.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia các hoạt động liên quan đến công nghiệp an ninh của Việt Nam.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Lực lượng thực thi pháp luật khác là lực lượng ngoài lực lượng Công an nhân dân được pháp luật quy định sử dụng một số loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị, vật tư kỹ thuật nghiệp vụ phục vụ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
4. Sản phẩm công nghiệp an ninh lưỡng dụng là sản phẩm phục vụ công tác của lực lượng Công an nhân dân, lực lượng thực thi pháp luật khác và nhu cầu hợp pháp của xã hội.
1. Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đáp ứng yêu cầu trang bị cho lực lượng Công an nhân dân và lực lượng thực thi pháp luật khác.
3. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh, trên cơ sở phát huy nội lực kết hợp với mở rộng hợp tác quốc tế; bảo đảm bí mật nhà nước về an ninh, quốc phòng.
Điều 5. Tiêu chí sản phẩm công nghiệp an ninh và danh mục sản phẩm công nghiệp an ninh
a) Sản phẩm có tính năng đặc thù phù hợp với tính chất, đặc điểm, yêu cầu nghiệp vụ của lực lượng Công an nhân dân và lực lượng thực thi pháp luật khác;
c) Được pháp luật quy định cụ thể về đối tượng được sử dụng, trường hợp sử dụng.
a) Sản phẩm phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy, nổ, cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân, lực lượng thực thi pháp luật khác và nhu cầu hợp pháp của xã hội;
3. Ban hành kèm theo Nghị định này danh mục sản phẩm công nghiệp an ninh.
1. Tiết lộ bí mật nhà nước về chương trình, kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp an ninh, kết quả khoa học, công nghệ có liên quan đến công nghiệp an ninh, nhiệm vụ sản xuất sản phẩm phục vụ công tác, chiến đấu của lực lượng Công an nhân dân.
3. Mua, bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng.
5. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi trái pháp luật trong hoạt động công nghiệp an ninh.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP AN NINH
1. Nhà nước đầu tư hoặc tham gia đầu tư xây dựng các cơ sở công nghiệp an ninh, Bộ Công an là đại diện chủ sở hữu. Căn cứ quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở công nghiệp an ninh, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định hoặc đề xuất cấp thẩm quyền quyết định loại hình, cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động của từng cơ sở công nghiệp an ninh.
a) Nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa, phát triển sản phẩm là vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị, vật tư kỹ thuật nghiệp vụ và các sản phẩm khác phục vụ công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật và xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại;
Điều 8. Hệ thống cơ sở công nghiệp an ninh
2. Cơ sở chế tạo, sản xuất, sửa chữa, lắp ráp sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng và lưỡng dụng do Nhà nước đầu tư, được tổ chức thành đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp trong Công an nhân dân.
4. Cơ sở nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng và lưỡng dụng được thành lập trên cơ sở hợp tác, liên doanh giữa doanh nghiệp trong Công an nhân dân với doanh nghiệp khác, trong đó phần vốn của Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
1. Nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa, phát triển các sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng theo cơ chế đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ theo quy định Nhà nước và Bộ Công an.
3. Tổ chức chuyển giao công nghệ, giải mã công nghệ, đào tạo, huấn luyện nhân lực phục vụ cho mục tiêu phát triển công nghiệp an ninh.
Điều 10. Hợp tác quốc tế về công nghiệp an ninh
2. Trao đổi thông tin, tài liệu kỹ thuật và chuyển giao công nghệ phục vụ xây dựng và phát triển công nghiệp an ninh.
4. Đào tạo nguồn nhân lực cho công nghiệp an ninh.
CHÍNH SÁCH, CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VÀ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP AN NINH
1. Chính sách đặc thù được áp dụng đối với cơ sở công nghiệp an ninh do Nhà nước đầu tư toàn bộ nguồn lực, trực tiếp phục vụ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật và xây dựng Công an nhân dân, gồm:
b) Được áp dụng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ về thuế, phí và các cơ chế, chính sách đặc thù về đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật;
d) Được sử dụng các nguồn lực được giao để hoạt động sản xuất kinh doanh bổ sung ngoài kế hoạch sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ an ninh hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh khi bảo đảm các điều kiện sau: Cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản; hoạt động kinh doanh bổ sung có mục đích để kết hợp hỗ trợ nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự hoặc để phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản sau khi đã hoàn thành việc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ an ninh hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh được giao; không làm ảnh hưởng đến năng lực và điều kiện sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ an ninh hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh được giao; hạch toán riêng phần hoạt động sản xuất kinh doanh bổ sung và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật;
2. Chính sách đối với người lao động tại cơ sở công nghiệp an ninh, gồm:
b) Được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề tại các trường trong và ngoài ngành Công an và ở nước ngoài.
1. Hằng năm, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định đặt hàng, giao kế hoạch, giao nhiệm vụ và ủy thác nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh cho các cơ sở công nghiệp an ninh đảm bảo điều kiện và năng lực theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Chính sách nhập khẩu và dự trữ vật tư kỹ thuật cho công nghiệp an ninh
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục vật tư kỹ thuật nhập khẩu phục vụ công nghiệp an ninh.
1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến phục vụ nhiệm vụ xây dựng và phát triển công nghiệp an ninh được hưởng cơ chế khuyến khích và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp an ninh
a) Ngân sách nhà nước ưu tiên cho các cơ sở công nghiệp an ninh được đầu tư theo chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Đầu tư, hợp tác, liên doanh, liên kết, tài trợ, hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia xây dựng và phát triển công nghiệp an ninh;
đ) Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn vay từ nguồn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh; vốn ODA; các nguồn vốn vay tín dụng khác theo quy định.
3. Việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp an ninh phải thực hiện theo kế hoạch và quy định của pháp luật.
1. Đất xây dựng, quy hoạch, phát triển cơ sở công nghiệp an ninh bao gồm đất an ninh và đất dành cho phát triển các khu công nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 17. Nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp an ninh
a) Người có năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp với nhu cầu sử dụng, đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức, sức khỏe, có nguyện vọng và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, điều động;
c) Lao động hợp đồng.
Điều 18. Chương trình, kế hoạch xây dựng, phát triển công nghiệp an ninh
a) Khai thác, sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng và nguồn lực của công nghiệp quốc gia và công nghiệp quốc phòng để xây dựng và phát triển công nghiệp an ninh; bảo đảm vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị, vật tư kỹ thuật nghiệp vụ ngày càng tiên tiến, hiện đại;
c) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu phát triển quốc phòng - an ninh và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
a) Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
c) Quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển công nghiệp quốc gia, công nghiệp quốc phòng, khả năng cân đối các nguồn lực đầu tư của Nhà nước cho xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh.
a) Xác định mục tiêu, phạm vi, nhiệm vụ chương trình, kế hoạch, dự án trọng điểm;
c) Cân đối các nguồn lực, điều kiện bảo đảm, giải pháp thực hiện.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP AN NINH
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công nghiệp an ninh. Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về công nghiệp an ninh.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan ban hành danh mục cụ thể sản phẩm công nghiệp an ninh theo phụ lục kèm theo Nghị định này.
5. Ban hành hoặc phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách đặc thù ưu đãi, hỗ trợ cụ thể dành cho xây dựng và phát triển cơ sở công nghiệp an ninh.
7. Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng do Việt Nam sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
9. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ xây dựng và phát triển cơ sở công nghiệp an ninh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện.
11. Tổ chức, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia hoạt động công nghiệp an ninh và quản lý hợp tác quốc tế về công nghiệp an ninh.
Điều 20. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
b) Phối hợp, hướng dẫn Bộ Công an lập kế hoạch, dự toán kinh phí đầu tư phát triển công nghiệp an ninh và tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của Bộ Công an;
3. Bộ Tài chính
b) Hướng dẫn về điều kiện, đối tượng, thủ tục, quy trình vay ưu đãi, vay vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và các nguồn tín dụng khác theo quy định đối với các chương trình, kế hoạch, dự án đầu tư phát triển công nghiệp an ninh, hoạt động sản xuất, cung cấp các sản phẩm công nghiệp an ninh đảm bảo đơn giản, rõ ràng, minh bạch;
4. Bộ Công Thương
b) Phối hợp, rà soát, lập mới hoặc điều chỉnh danh mục sản phẩm công nghiệp an ninh để trình Chính phủ phê duyệt ban hành.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ phương án về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất dành cho phát triển công nghiệp an ninh;
6. Bộ Khoa học và Công nghệ
b) Phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra công tác chuyển giao công nghệ, giải mã công nghệ; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng và việc huy động các chuyên gia, nhà khoa học tham gia nghiên cứu, phát triển công nghiệp an ninh.
Điều 21. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm bố trí đất dành cho phát triển công nghiệp an ninh theo chương trình, kế hoạch, dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp thực hiện các cơ chế, chính sách đặc thù dành cho công nghiệp an ninh tại địa phương.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
1. Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn thi hành Nghị định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP AN NINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
Stt | Nhóm sản phẩm | Thực hiện |
I. Sản phẩm công nghiệp an ninh chuyên dụng | ||
1 | Công cụ hỗ trợ đặc biệt, chuyên dùng phục vụ an ninh | Do các cơ sở công nghiệp an ninh thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng |
2 | Vũ khí, vật liệu nổ phục vụ quốc phòng, an ninh | Do các cơ sở công nghiệp an ninh, cơ sở công nghiệp quốc phòng thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng. Việc mua sắm, nhập khẩu các sản phẩm này được thực hiện theo quy định của pháp luật, khi các cơ sở công nghiệp an ninh, cơ sở công nghiệp quốc phòng chưa đáp ứng được nhu cầu |
3 | Khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh | |
4 | Phương tiện cơ động đặc chủng, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chuyên dùng phục vụ an ninh | |
5 | Thiết bị, sản phẩm hóa học, sinh học, giám định, tài liệu nghiệp vụ phục vụ an ninh | |
6 | Thiết bị điện tử, vi điện tử và quang điện tử phục vụ an ninh | |
7 | Thiết bị quang học, laser phục vụ an ninh | |
8 | Thiết bị viễn thông, cơ yếu, tin học nghiệp vụ phục vụ an ninh | |
9 | Các công trình đặc thù ngành Công an | |
10 | Thiết bị vật tư chuyên dụng khác phục vụ an ninh | |
II. Sản phẩm công nghiệp an ninh lưỡng dụng | ||
1 | Vật tư, vật liệu; quân trang đặc chủng, chuyên dùng | Do các cơ sở công nghiệp an ninh thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng; hoặc các cơ sở công nghiệp quốc phòng thực hiện theo phương thức đặt hàng hoặc đấu thầu |
2 | Tài liệu nghiệp vụ, hồ sơ, sách báo chính trị, tạp chí chuyên ngành, biểu mẫu, tem chống giả | Do các cơ sở công nghiệp an ninh thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng hoặc các cơ sở công nghiệp quốc phòng, các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh thực hiện theo phương thức đặt hàng hoặc đấu thầu |
3 | Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ | |
4 | Thiết bị, sản phẩm hóa học, sinh học, giám định | |
5 | Thiết bị điện tử, vi điện tử và quang điện tử | |
6 | Thiết bị quang học, laser | |
7 | Thiết bị viễn thông, tin học | |
8 | Phương tiện, thiết bị, sản phẩm phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ | |
9 | Thiết bị vật tư khác |
File gốc của Nghị định 63/2020/NĐ-CP quy định về công nghiệp an ninh đang được cập nhật.
Nghị định 63/2020/NĐ-CP quy định về công nghiệp an ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 63/2020/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2020-06-08 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-01 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |