BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
4079/BKHCN-TCCB | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.
Thực hiện Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) công lập, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức thực hiện một số nội dung sau:
1. Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng (TXTCN) của tổ chức KH&CN công lập phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định tại Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Ví dụ, nhiệm vụ TXTCN của tổ chức KH&CN công lập có thể bao gồm:
- Hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử;
- Chuyển giao công nghệ, thông tin, tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, phổ biến, ứng dụng thành tựu KH&CN vào sản xuất kinh doanh và đời sống;
hợp tác quốc tế, quản lý và khai thác các trang thiết bị, phòng thí nghiệm, v.v..
II. Căn cứ lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ TXTCN
1. Danh mục và nội dung nhiệm vụ TXTCN do tổ chức KH&CN công lập xây dựng đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đặt hàng và giao trực tiếp.
Tổ chức KH&CN công lập căn cứ vào nội dung nhiệm vụ để xác định số người tham gia, vị trí, chức danh trong nhiệm vụ, thời gian thực hiện nhiệm vụ của từng người và kê khai cụ thể trong thuyết minh của nhiệm vụ.
3. Các định mức kinh tế - kỹ thuật do bộ, ngành quản lý chuyên ngành, lĩnh vực ban hành và các quy định hiện hành. Trường hợp nội dung chi nào chưa có định mức thì cần thuyết minh chi tiết căn cứ lập dự toán.
III. Các nội dung chi và định mức chi trong nhiệm vụ TXTCN
Điều 4 Thông tư 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN.
thực hiện nhiệm vụ TXTCN
Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP sửa đổi) thì kinh phí thực hiện nhiệm vụ TXTCN được dự toán đầy đủ các nội dung chi như hướng dẫn ở Mục III Công văn này.
Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP sửa đổi) thì phải khẩn trương xây dựng Đề án đổi mới tổ chức hoạt động hoặc Đề án kiện toàn tổ chức hoạt động để được áp dụng như điểm 1 hoặc điểm 3 Mục IV Công văn này.
Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP sửa đổi) thì trong dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ TXTCN không có tiền lương, tiền công, tiền chi hoạt động bộ máy.
Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP sửa đổi, trong thời gian được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên theo phương thức khoán (Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP sửa đổi) thì trong dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ TXTCN không có tiền lương, tiền công, tiền chi hoạt động bộ máy, sau thời gian trên, việc lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ TXTCN thực hiện như điểm 1 Mục IV Công văn này.
V. Quản lý thực hiện nhiệm vụ TXTCN
Thành phần Hội đồng bao gồm đại diện lãnh đạo cơ quan chủ quản làm chủ tịch và các thành viên là đại diện các đơn vị: quản lý khoa học, quản lý tài chính, quản lý kế hoạch, tổ chức cán bộ (hoặc tổ chức hành chính).
VI. Trình tự, thủ tục xây dựng, tổ chức thực hiện, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ TXTCN.
Tổ chức KH&CN công lập căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao theo Quyết định thành lập, Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị và căn cứ quy định tại Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN lập danh mục các nhiệm vụ TXTCN (tham khảo tại Biểu mẫu số 1 kèm theo Công văn này) gửi các đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN để trình cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt.
Căn cứ Điều 2 Thông tư số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN, Thủ trưởng cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ TXTCN của từng tổ chức KH&CN trực thuộc và giao trực tiếp cho từng tổ chức KH&CN thực hiện.
Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục nhiệm vụ TXTCN, tổ chức KH&CN công lập xây dựng thuyết minh chi tiết và dự toán kinh phí thực hiện từng nhiệm vụ TXTCN (tham khảo tại Biểu mẫu số 2 kèm theo Công văn này) của đơn vị, trình cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt.
Hội đồng căn cứ quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN để thẩm định thuyết minh và dự toán kinh phí.
5. Ký hợp đồng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ
6. Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
Hội đồng căn cứ thuyết minh, dự toán kinh phí và báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ TXTCN để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ TXTCN.
Trường hợp nhiệm vụ TXTCN nghiệm thu không đạt yêu cầu theo thuyết minh đã được phê duyệt, cơ quan chủ quản của tổ chức KH&CN công lập thực hiện xử lý trách nhiệm tập thể và cá nhân như việc xử lý vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh, đồng thời xem xét không giao nhiệm vụ này cho tổ chức KH&CN công lập trong năm tiếp theo.
1. Các khoản tiền lương, tiền công trong kinh phí thực hiện nhiệm vụ TXTCN được tổng hợp và sử dụng để chi trả tiền lương, tiền công cho công chức, viên chức trong đơn vị và những lao động thuê ngoài.
2. Các tổ chức KH&CN công lập được tự chủ trong việc sử dụng tiền chi hoạt động bộ máy trong kinh phí thực hiện các nhiệm vụ TXTCN.
VIII. Giải ngân kinh phí thực hiện nhiệm vụ TXTCN
IX. Thực hiện nhiệm vụ TXTCN từ năm 2015
Trong tháng 11 và 12 năm 2014, tất cả các cơ quan chủ quản hướng dẫn các tổ chức KH&CN xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ TXTCN để phục vụ cho công tác phân bổ và giao dự toán năm 2015 (dự kiến vào tháng 12 năm 2014).
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu mẫu số 1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG
TT | Tên nhiệm vụ | Thời gian thực hiện quy đổi | Dự kiến kết quả/sản phẩm | Dự kiến kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
| Ví dụ một số nhiệm vụ |
|
| |
1 | Đánh giá, phân tích khả năng sử dụng vật liệu mới trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam (Trung tâm công nghệ vật liệu, Viện Ứng dụng công nghệ) | 10 tháng |
… | |
2 | Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường tại tỉnh Phú Thọ (Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN tỉnh Phú Thọ) | 8 tháng |
… | |
3 | Vận hành và khai thác Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt (Viện Nghiên cứu hạt nhân, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam) | 12 tháng | nghiên cứu khoa học | ... |
4 | Điều tra, khảo sát, cập nhật cơ sở dữ liệu về lĩnh vực công nghệ |
|
| |
5 | … |
|
|
Biểu mẫu số 2
MẪU THUYẾT MINH VÀ DỰ TOÁN NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG
1
2
(từ tháng ... năm... đến tháng ....năm...)
3
Kinh phí thực hiện:
- Từ ngân sách sự nghiệp khoa học:
- Từ nguồn khác:
4
Ngày, tháng, năm sinh: Nam/ Nữ: ....
Chức danh khoa học: Chức vụ:
Nhà riêng: ………. Mobile: ………………..
E-mail: ………………………………
Tên tổ chức đang công tác:
5
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………….
6
Họ và tên, học hàm học vị
Đơn vị công tác
Nội dung công việc tham gia
Thời gian làm việc cho nhiệm vụ
(Số tháng quy đổi)
Những người trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
1
Chủ trì
2
Kê khai cụ thể các nội dung công việc phải thực hiện trong nhiệm vụ đối với từng người
3
4
5
6
7
8
...
Những người gián tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
9
Ban Lãnh đạo
Kê khai cụ thể các nội dung công việc phải thực hiện trong nhiệm vụ đối với từng người
10
Phòng Tài chính kế toán
11
Phòng Tổ chức - Hành chính
...
...
...
7
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
Sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ
Thời gian (bắt đầu, kết thúc)
Cá nhân, tổ chức thực hiện
Dự kiến kinh phí
(triệu đồng)
1
2
3
4
5
...
Đơn vị tính: triệu đồng
8 | Kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo các khoản chi | Nguồn thu từ nhiệm vụ | |||||
| Tổng số (triệu đồng) | Trong đó | ||||||
Tiền lương | Các khoản đóng góp theo lương* | Nguyên, vật liệu, năng lượng | Sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng, bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn | Chi khác** | ||||
A | 2 | 3 | 4 | 5 (= 4 x 24%) | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
** Chi khác: gồm hội thảo, hội nghị, công tác phí, thuê khoán ngoài, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ, dịch vụ công, thông tin, liên lạc...
Ngày … tháng … năm 20…
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
Ngày … tháng … năm 20…
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Ngày … tháng … năm 20…
Cơ quan chủ quản
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu khi phê duyệt)
DỰ TOÁN KINH PHÍ THU, CHI NHIỆM VỤ
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung các khoản thu, chi | Tổng số Kinh phí |
1 | 2 | 3 |
A |
| |
1 |
… | |
a |
… | |
- |
… | |
- |
... | |
|
| |
b |
... | |
- |
.... | |
- |
| |
|
| |
2 |
… | |
3 |
| |
4 |
… | |
5 | hoán ngoài, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ, dịch vụ công, thông tin, liên lạc,...) | … |
B |
| |
C | Kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước cấp (C= A-B) | … |
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN THU, CHI
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung lao động | Hệ số lương và phụ cấp | Số tháng tham gia thực hiện | Tổng | Ghi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
| ... | ... |
| |
- |
| ... | ... |
| |
- |
| … | … |
| |
|
|
|
|
| |
2 |
| … | … |
| |
- |
| … | … |
| |
- |
| … | … |
| |
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng: |
|
| … |
|
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Các khoản đóng góp theo lương | Tỷ lệ đóng góp | Tiền lương | Số phải đóng góp | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
18% | ... | ... |
| |
2 |
3% | ... | ... |
| |
3 |
1% | ... | … |
| |
4 |
2% | … | ... |
| |
| Tổng cộng: |
|
| ... |
|
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
4 | …. |
|
|
|
|
Cộng: |
|
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
Cộng: | Khoản 5. Chi khác Đơn vị tính: triệu đồng
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN THU Đơn vị tính: triệu đồng
Biểu mẫu số 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng …. năm 20…. HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG Số: ………………….. Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng (TXTCN) của tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) công lập; CHÚNG TÔI GỒM: - Do Ông/Bà …………………………………………………….. - Địa chỉ: ……………………………………………………………… 2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Nhiệm vụ TXTCN): - Chức vụ: ………………………………………… làm đại diện. - Điện thoại: ……………………………….. Email: ………………….. - Tại: …………………………………………………….. Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Nhiệm vụ TXTCN. Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng. Thời gian thực hiện Nhiệm vụ TXTCN là ……. tháng, từ tháng …… năm 20 …… đến tháng ... năm 20 ….. 1. Nhiệm vụ TXTCN được thực hiện theo hình thức: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng. - Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ………….. (bằng chữ …..). hoán: ………………... (bằng chữ ……..). hoán: …………………… (bằng chữ …….) 3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật. 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt; d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Nhiệm vụ TXTCN của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao; e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Nhiệm vụ TXTCN; h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành; k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan. a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Nhiệm vụ TXTCN đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh; c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Nhiệm vụ TXTCN; đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết; g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Nhiệm vụ TXTCN bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật; i) Có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật; l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định; Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng 1. Nhiệm vụ TXTCN đã kết thúc và được nghiệm thu. 3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Nhiệm vụ TXTCN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Nhiệm vụ TXTCN không thể tiếp tục thực hiện do: b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật. 1. Đối với Nhiệm vụ TXTCN đã kết thúc và được nghiệm thu: b) Nhiệm vụ TXTCN đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước không quá 10% tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi khách quan hoặc không thấp hơn 30% tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi chủ quan. căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện: căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Nhiệm vụ TXTCN và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B. 3. Đối với Nhiệm vụ TXTCN bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Nhiệm vụ TXTCN theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. 4. Đối với Nhiệm vụ TXTCN không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Nhiệm vụ TXTCN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật. 1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Nhiệm vụ TXTCN được thực hiện theo quy định pháp luật. Điều 8. Điều khoản chung 2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật. 4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự). Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… Hợp đồng này được lập thành.... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ....bản./.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BÊN A | BÊN B |
Biểu mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ….. tháng …. năm 20….
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG
Số: ……………….
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng (TXTCN) của tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) công lập;
Căn cứ Hợp đồng ………… số …………… ngày …………………….
1. Bên đặt hàng (Bên A) là: (Ghi tên cơ quan chủ quản)
- Chức vụ: …………………………………………………. làm đại diện.
- Điện thoại: ……………………… Email: …………………………….
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………….
- Số tài khoản: …………………………………………………………….
Cùng thỏa thuận và thống nhất bàn giao kết quả và thanh lý Hợp đồng ….. số ….. ngày …. (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Đối với trường hợp Nhiệm vụ TXTCN hoàn thành
Thời gian thực hiện Nhiệm vụ TXTCN là... tháng, từ tháng... năm 200... đến tháng... năm 200...
thẩm quyền ghi nhận kết quả đánh giá nghiệm thu).
Đối với trường hợp Nhiệm vụ TXTCN không hoàn thành:
Thời gian thực hiện Nhiệm vụ TXTCN là... tháng, từ tháng... năm 200... đến tháng... năm 200...
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu và các kết quả khác của Nhiệm vụ TXTCN (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,....) phù hợp với khối lượng công việc đã được xác minh là hoàn thành - nếu có (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Đối với Nhiệm vụ TXTCN hoàn thành:
- Kinh phí Bên B đề nghị và đã được Bên A chấp nhận quyết toán là: ……………..triệu đồng.
1. Kinh phí Bên A đã cấp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Nhiệm vụ TXTCN là: ....triệu đồng;
3. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết toán là: …………triệu đồng
4. Số kinh phí bên B phải hoàn trả ngân sách nhà nước là: ……. triệu đồng (Ghi Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác định số kinh phí Bên B phải hoàn trả)
Điều 3. Xử lý tài sản của Nhiệm vụ TXTCN (áp dụng cho Nhiệm vụ TXTCN hoàn thành và không hoàn thành)
lý nhà nước có thẩm quyền.)
BÊN A | BÊN B |
Từ khóa: Công văn 4079/BKHCN-TCCB, Công văn số 4079/BKHCN-TCCB, Công văn 4079/BKHCN-TCCB của Bộ Khoa học và Công nghệ, Công văn số 4079/BKHCN-TCCB của Bộ Khoa học và Công nghệ, Công văn 4079 BKHCN TCCB của Bộ Khoa học và Công nghệ, 4079/BKHCN-TCCB
File gốc của Công văn 4079/BKHCN-TCCB năm 2014 xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4079/BKHCN-TCCB năm 2014 xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 4079/BKHCN-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Công Tạc |
Ngày ban hành | 2014-11-06 |
Ngày hiệu lực | 2014-11-06 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |