VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v gửi, nhận văn bản điện tử có ký số trên Trục liên thông văn bản quốc gia | Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thực hiện ký số tất cả các văn bản điện từ gửi, nhận trên Trục liên thông văn bản quốc gia (trừ văn bản mật) giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Văn phòng Chính phủ. Thí điểm không gửi văn bản giấy đối với các văn bản điện tử đã ký số theo Danh mục gửi kèm (Phụ lục II). Thời gian thực hiện thí điểm từ nay đến hết ngày 10 tháng 5 năm 2019.
- Tổ chức kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản trong nội bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thực hiện thí điểm gửi, nhận văn bản điện tử có ký số từ ngày 15 tháng 5 năm 2019 đến ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- Thường xuyên giám sát, bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho phần mềm quản lý văn bản và điều hành hoạt động ổn định.
- Cung cấp thông tin về tình hình triển khai kết nối, liên thông gửi, nhận văn bản điện tử trong nội bộ các cơ quan hành chính nhà nước theo Điều 19, Điều 21 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg tại mẫu biểu kèm theo (Phụ lục III), gửi về Văn phòng Chính phủ trước ngày 10 tháng 5 năm 2019.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
khoản 2 Điều 16 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg.
khoản 3 Điều 16 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg.
Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Thông tư số 01/2019/TT-BNV, Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nội vụ. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- Chủ động phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tích hợp giải pháp dịch vụ ký số trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử ký số trên Trục liên thông văn bản quốc gia, bảo đảm giá trị pháp lý của văn bản điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg.
Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan liên quan phối hợp, thực hiện./.
- Như trên;
- Ban Cơ yếu Chính phủ (để thực hiện);
- Tập đoàn VNPT, Tập đoàn Viettel (để thực hiện);
- VPCP: BTCN, các PCN,
các Vụ, đơn vị: HC, TCCB, TTĐT, TTTH;
- Lưu: VT, KSTT (02). VTA.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Mai Tiến Dũng
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH TÍCH HỢP GIẢI PHÁP KÝ SỐ CỦA BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số: 2887/VPCP-KSTT ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ)
STT | CƠ QUAN | CHƯA TÍCH HỢP | ĐÃ TÍCH HỢP | ||||
ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 01/2019/BNV | CHƯA ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 01/2019/BNV | ||||||
1. |
X |
|
| ||||
2. |
|
| X | ||||
3. |
|
| X | ||||
4. |
|
| X | ||||
5. |
X |
|
| ||||
6. |
X |
|
| ||||
7. |
|
| X | ||||
8. |
| X |
| ||||
9. |
X |
|
| ||||
10. |
X |
|
| ||||
11. |
| X |
| ||||
12. |
| X |
| ||||
13. |
X |
|
| ||||
14. |
|
| X | ||||
15. |
|
| X | ||||
16. |
|
| X | ||||
17. |
|
| X | ||||
18. |
|
| X | ||||
19. |
|
| X | ||||
20. |
|
| X | ||||
21. |
|
| X | ||||
22. |
X |
|
| ||||
23. |
| X |
| ||||
24. |
|
| X | ||||
25. |
X |
|
| ||||
26. |
|
| X | ||||
27. |
| X |
| ||||
28. |
|
| X | ||||
29. |
X |
|
| ||||
30. |
X |
|
| ||||
31. |
X |
|
| ||||
32. |
X |
|
| ||||
1. |
|
| X | ||||
2. |
| X |
| ||||
3. |
|
| X | ||||
4. |
|
| X | ||||
5. |
X |
|
| ||||
6. |
X |
|
| ||||
7. |
|
| X | ||||
8. |
|
| X | ||||
9. |
X |
|
| ||||
10. |
| X |
| ||||
11. |
| X |
| ||||
12. |
X |
|
| ||||
13. |
|
| X | ||||
14. |
| X |
| ||||
15. |
|
|
| ||||
16. |
| X |
| ||||
17. |
| X |
| ||||
18. |
| X |
| ||||
19. |
| X |
| ||||
20. |
| X |
| ||||
21. |
|
| X | ||||
22. |
|
| X | ||||
23. |
X |
|
| ||||
24. |
X |
|
| ||||
25. |
|
| X | ||||
26. |
X |
|
| ||||
27. |
|
| X | ||||
28. |
|
| X | ||||
29. |
| X |
| ||||
30. |
|
| X | ||||
31. |
|
| X | ||||
32. |
|
| X | ||||
33. |
| X |
| ||||
34. |
| X |
| ||||
35. |
X |
|
| ||||
36. |
X |
|
| ||||
37. |
|
| X | ||||
38. |
| X |
| ||||
39. |
|
| X | ||||
40. |
|
| X | ||||
41. |
|
| X | ||||
42. |
| X |
| ||||
43. |
|
| X | ||||
44. |
| X |
| ||||
45. |
|
| X | ||||
46. |
|
| X | ||||
47. |
|
| X | ||||
48. |
|
| X | ||||
49. |
X |
|
| ||||
50. |
|
| X | ||||
51. |
|
| X | ||||
52. |
|
| X | ||||
53. |
|
| X | ||||
54. |
|
| X | ||||
55. |
|
| X | ||||
56. |
|
| X | ||||
57. |
| X |
| ||||
58. |
X |
|
| ||||
59. |
|
| X | ||||
60. |
|
| X | ||||
61. |
|
| X | ||||
62. |
|
| X | ||||
63. |
X |
|
|
DANH MỤC CÁC LOẠI VĂN BẢN THÍ ĐIỂM CHỈ GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ CÓ KÝ SỐ
(Kèm theo Công văn số 2887/VPCP-KSTT ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ)
STT | Tên văn bản | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. |
2. |
3. |
|
1. |
2. |
3. |
4. |
5. |
6. |
7. |
8. |
9. |
10. |
11. |
12. |
13. |
14. |
15. |
16. |
17. |
18. |
BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ TRONG NỘI BỘ PHẦN THÔNG TIN CHUNG ............................................................................................................................................. - Họ và tên: ......................................................................................................................... - Chức vụ: ........................................................................................................................... - Thư điện tử: ……………………………………………………………………………………… Ghi chú: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cơ quan) có thể có nhiều hệ thống quản lý văn bản điều hành (viết tắt là QLVBĐH). - Hệ thống QLVBĐH dùng riêng là hệ thống do đơn vị trực thuộc của cơ quan triển khai, trang bị cho tất cả CBCCVC của đơn vị, phục vụ trao đổi văn bản điện tử và điều hành, do các đơn vị tự quản lý (sau đây gọi là Hệ thống QLVBĐH dùng riêng). 1. Hiện trạng hệ thống QLVBĐH □ Trường hợp 1: Hệ thống dùng chung của cơ quan đã được tất cả các đơn vị sử dụng chung. □ Trường hợp 3: Cơ quan có hệ thống dùng chung triển khai cho một số đơn vị và một số đơn vị có hệ thống dùng riêng, nhưng các hệ thống này chưa kết nối hết với nhau. - Số lượng đơn vị đã có Hệ thống QLVBĐH: ………..đơn vị, tỷ lệ: …………..%; - Số lượng đơn vị có Hệ thống QLVBĐH đã kết nối với nhau: ……….đơn vị, tỷ lệ: ……….% 1.2. Hệ thống QLVBĐH sử dụng công nghệ nào? □ Dễ tùy biến 1.3. Hệ thống QLVBĐH đã cập nhật mã định danh của các cơ quan nhà nước chưa? □ Đã cập nhật □ Chưa cập nhật ............................................................................................................................................. 1.4. Hệ thống QLVBĐH đã đáp ứng yêu cầu phục vụ kết nối, liên thông các phần mềm QLVBĐH chưa (theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg)? Nếu chưa cập nhật, đề nghị nêu rõ lý do: ............................................................................................................................................. □ Có □ Không ............................................................................................................................................. 1.6. Hệ thống QLVBĐH có tích hợp tính năng nhắn tin (SMS) không? Nếu có, đề nghị nêu rõ các ứng dụng (thông báo tình hình xử lý, số văn bản đang xử lý, quá hạn,..): ……………………………………………………………………………………………………….. □ Có □ Không 1.8. Xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần mềm QLVBĐH □ Có đầy đủ thông tin □ Không có thông tin □ Cập nhật thủ công. b) Việc theo dõi luồng xử lý của từng văn bản qua Hệ thống QLVBĐH. □ Không theo dõi được. □ Có □ Không ............................................................................................................................................. 1.7. Hệ thống QLVBĐH đã có chức năng lưu trữ văn bản điện tử theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Thông tư số 01/2019/TT-BNV và Thông tư số 02/2019/TT-BNV hay chưa? Nếu chưa, đề nghị nêu dự kiến thời điểm sẽ ban hành: ... /……. /201….. □ Đã ban hành □ Chưa ban hành Nếu chưa, đề nghị nêu dự kiến thời điểm sẽ ban hành: /…../201…… □ Đã ban hành □ Chưa ban hành Nếu chưa, đề nghị nêu dự kiến thời điểm sẽ ban hành: .../.. ./201... - Tổng số văn bản phát hành (bao gồm cả văn bản giấy và văn bản điện tử) trung bình (từ đầu năm đến nay): …………………………..văn bản/tháng. 1.11. Ứng dụng chữ ký số - Tổng số đơn vị thuộc cơ quan đã được cấp chứng thư số: ………….đơn vị; b) Về sử dụng chữ ký số trong Hệ thống QLVBĐH □ Đã triển khai □ Chưa triển khai - Tần suất trao đổi văn bản điện tử có chữ ký số trung bình mỗi tháng (từ đầu năm đến nay) + Với các cơ quan bên ngoài (giữa cơ quan với Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương khác): ……../……./tháng (Số lượng trung bình văn bản điện tử có chữ ký số/Tổng số văn bản điện tử/tháng) □ Theo định kỳ □ Không thực hiện 2. Hiện trạng liên thông gửi, nhận văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan bộ, ngành, địa phương Bộ, ngành, địa phương đã xây dựng LGSP cấp bộ, cấp tỉnh chưa? Nếu đã, đang xây dựng, triển khai theo hình thức: Công nghệ: □ Tập trung □ Phân tán 2.2. Việc kết nối các Hệ thống QLVBĐH của cơ quan với Trục liên thông văn bản quốc gia để liên thông gửi, nhận văn bản điện tử với Văn phòng Chính phủ thực hiện theo giải pháp: Nếu thực hiện theo giải pháp Hệ thống trung gian khác, đề nghị nêu cụ thể: ……………………… ……………………………………………………………………………………… □ LGSP □ Giao diện lập trình (API) □ Hệ thống trung gian khác 2.4. Việc theo dõi các thông tin của quá trình xử lý văn bản sau khi đã gửi tới các cơ quan khác trên Hệ thống QLVBH (tên người, đơn vị xử lý, thời gian của từng vị trí; các trạng thái xử lý: Đã đến, đã tiếp nhận, chưa xử lý, đang xử lý, đã hoàn thành...). Đề nghị nêu rõ: ................................................................................................................... □ Không theo dõi được ............................................................................................................................................. □ Đã hoàn thành: ............................................................................................................................................. Đề nghị nêu rõ lý do: ........................................................................................................... 3. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật và an toàn thông tin □ Đã bố trí □ Chưa bố trí ............................................................................................................................................. 3.2. Bảo mật an toàn thông tin theo cấp độ Nếu đã phê duyệt, hệ thống QLVBĐH được bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ nào: ………. ……………………………………………………………………………………… □ Trung tâm dữ liệu của nhà cung cấp dịch vụ 3.4. Hệ thống QLVBĐH dự phòng Nếu có hệ thống dự phòng được đặt tại đâu?...................................................................... 4. Tình hình bố trí kinh phí triển khai nâng cấp Hệ thống QLVBĐH Đề nghị nêu rõ hình thức triển khai: □ Thuê dịch vụ công nghệ thông tin □ Chưa bố trí ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 5. Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Nếu chưa có, đề nghị nêu lý do: ............................................................................................................................................. □ Thường xuyên tổ chức tập huấn □ Chưa tập huấn ............................................................................................................................................. 7. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền về các lợi ích của việc gửi, nhận văn bản điện tử và ứng dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước Nếu chưa tổ chức phổ biến, tuyên truyền, đề nghị nêu lý do: ............................................................................................................................................. Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
Từ khóa: Công văn 2887/VPCP-KSTT, Công văn số 2887/VPCP-KSTT, Công văn 2887/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ, Công văn số 2887/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ, Công văn 2887 VPCP KSTT của Văn phòng Chính phủ, 2887/VPCP-KSTT File gốc của Công văn 2887/VPCP-KSTT năm 2019 về gửi, nhận văn bản điện tử có ký số trên Trục liên thông văn bản quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành đang được cập nhật. Công văn 2887/VPCP-KSTT năm 2019 về gửi, nhận văn bản điện tử có ký số trên Trục liên thông văn bản quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |