Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Công nghệ thông tin » Công văn 2887/VPCP-KSTT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v gửi, nhận văn bản điện tử có ký số trên Trục liên thông văn bản quốc gia

Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2019

Kính gửi:

- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1. Các bộ, ngành, địa phương

- Thực hiện ký số tất cả các văn bản điện từ gửi, nhận trên Trục liên thông văn bản quốc gia (trừ văn bản mật) giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Văn phòng Chính phủ. Thí điểm không gửi văn bản giấy đối với các văn bản điện tử đã ký số theo Danh mục gửi kèm (Phụ lục II). Thời gian thực hiện thí điểm từ nay đến hết ngày 10 tháng 5 năm 2019.

- Tổ chức kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản trong nội bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thực hiện thí điểm gửi, nhận văn bản điện tử có ký số từ ngày 15 tháng 5 năm 2019 đến ngày 15 tháng 6 năm 2019.

- Thường xuyên giám sát, bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho phần mềm quản lý văn bản và điều hành hoạt động ổn định.

- Cung cấp thông tin về tình hình triển khai kết nối, liên thông gửi, nhận văn bản điện tử trong nội bộ các cơ quan hành chính nhà nước theo Điều 19, Điều 21 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg tại mẫu biểu kèm theo (Phụ lục III), gửi về Văn phòng Chính phủ trước ngày 10 tháng 5 năm 2019.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông

khoản 2 Điều 16 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg.

khoản 3 Điều 16 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg.

Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Thông tư số 01/2019/TT-BNV, Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nội vụ. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm 2019.

- Chủ động phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tích hợp giải pháp dịch vụ ký số trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử ký số trên Trục liên thông văn bản quốc gia, bảo đảm giá trị pháp lý của văn bản điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg.

5. Tập đoàn VNPT, Tập đoàn Viettel tiếp tục hoàn thiện phần mềm Trục liên thông văn bản quốc gia, phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc bảo đảm việc gửi, nhận văn bản điện tử có ký số được thông suốt, an toàn thông tin, tích hợp các tính năng cảnh báo về việc gửi, nhận văn bản điện tử có ký số cho các đơn vị chưa nhận được văn bản điện tử.

Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan liên quan phối hợp, thực hiện./.

- Như trên;
- Ban Cơ yếu Chính phủ (để thực hiện);
- Tập đoàn VNPT, Tập đoàn Viettel (để thực hiện);
- VPCP: BTCN, các PCN,
các Vụ, đơn vị: HC, TCCB, TTĐT, TTTH;
- Lưu: VT, KSTT (02). VTA.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Mai Tiến Dũng

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH TÍCH HỢP GIẢI PHÁP KÝ SỐ CỦA BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số: 2887/VPCP-KSTT ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ)

STT

CƠ QUAN

CHƯA TÍCH HỢP

ĐÃ TÍCH HỢP

ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 01/2019/BNV

CHƯA ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 01/2019/BNV

I

1.

X

 

 

2.

 

 

X

3.

 

 

X

4.

 

 

X

5.

X

 

 

6.

X

 

 

7.

 

 

X

8.

 

X

 

9.

X

 

 

10.

X

 

 

11.

 

X

 

12.

 

X

 

13.

X

 

 

14.

 

 

X

15.

 

 

X

16.

 

 

X

17.

 

 

X

18.

 

 

X

19.

 

 

X

20.

 

 

X

21.

 

 

X

22.

X

 

 

23.

 

X

 

24.

 

 

X

25.

X

 

 

26.

 

 

X

27.

 

X

 

28.

 

 

X

29.

X

 

 

30.

X

 

 

31.

X

 

 

32.

X

 

 

II

1.

 

 

X

2.

 

X

 

3.

 

 

X

4.

 

 

X

5.

X

 

 

6.

X

 

 

7.

 

 

X

8.

 

 

X

9.

X

 

 

10.

 

X

 

11.

 

X

 

12.

X

 

 

13.

 

 

X

14.

 

X

 

15.

 

 

 

16.

 

X

 

17.

 

X

 

18.

 

X

 

19.

 

X

 

20.

 

X

 

21.

 

 

X

22.

 

 

X

23.

X

 

 

24.

X

 

 

25.

 

 

X

26.

X

 

 

27.

 

 

X

28.

 

 

X

29.

 

X

 

30.

 

 

X

31.

 

 

X

32.

 

 

X

33.

 

X

 

34.

 

X

 

35.

X

 

 

36.

X

 

 

37.

 

 

X

38.

 

X

 

39.

 

 

X

40.

 

 

X

41.

 

 

X

42.

 

X

 

43.

 

 

X

44.

 

X

 

45.

 

 

X

46.

 

 

X

47.

 

 

X

48.

 

 

X

49.

X

 

 

50.

 

 

X

51.

 

 

X

52.

 

 

X

53.

 

 

X

54.

 

 

X

55.

 

 

X

56.

 

 

X

57.

 

X

 

58.

X

 

 

59.

 

 

X

60.

 

 

X

61.

 

 

X

62.

 

 

X

63.

X

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC LOẠI VĂN BẢN THÍ ĐIỂM CHỈ GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ CÓ KÝ SỐ
(Kèm theo Công văn số 2887/VPCP-KSTT ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ)

STT

Tên văn bản

I.

1.

2.

3.

II.

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

11.

12.

13.

14.

15.

16.

17.

18.

 

PHỤ LỤC III

BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ TRONG NỘI BỘ
(Kèm theo Công văn số: 2887/VPCP-KSTT ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ)

PHẦN THÔNG TIN CHUNG

............................................................................................................................................. 

- Họ và tên: .........................................................................................................................

- Chức vụ: ...........................................................................................................................

- Thư điện tử: ………………………………………………………………………………………

Ghi chú: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cơ quan) có thể có nhiều hệ thống quản lý văn bản điều hành (viết tắt là QLVBĐH).

- Hệ thống QLVBĐH dùng riêng là hệ thống do đơn vị trực thuộc của cơ quan triển khai, trang bị cho tất cả CBCCVC của đơn vị, phục vụ trao đổi văn bản điện tử và điều hành, do các đơn vị tự quản lý (sau đây gọi là Hệ thống QLVBĐH dùng riêng).

1. Hiện trạng hệ thống QLVBĐH

□ Trường hợp 1: Hệ thống dùng chung của cơ quan đã được tất cả các đơn vị sử dụng chung.

□ Trường hợp 3: Cơ quan có hệ thống dùng chung triển khai cho một số đơn vị và một số đơn vị có hệ thống dùng riêng, nhưng các hệ thống này chưa kết nối hết với nhau.

- Số lượng đơn vị đã có Hệ thống QLVBĐH: ………..đơn vị, tỷ lệ: …………..%;

- Số lượng đơn vị có Hệ thống QLVBĐH đã kết nối với nhau: ……….đơn vị, tỷ lệ: ……….%

1.2. Hệ thống QLVBĐH sử dụng công nghệ nào?

□ Dễ tùy biến

1.3. Hệ thống QLVBĐH đã cập nhật mã định danh của các cơ quan nhà nước chưa?

□ Đã cập nhật                                       □ Chưa cập nhật

.............................................................................................................................................

1.4. Hệ thống QLVBĐH đã đáp ứng yêu cầu phục vụ kết nối, liên thông các phần mềm QLVBĐH chưa (theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg)?

Nếu chưa cập nhật, đề nghị nêu rõ lý do:

.............................................................................................................................................

□ Có                             □ Không

.............................................................................................................................................

1.6. Hệ thống QLVBĐH có tích hợp tính năng nhắn tin (SMS) không?

Nếu có, đề nghị nêu rõ các ứng dụng (thông báo tình hình xử lý, số văn bản đang xử lý, quá hạn,..): ………………………………………………………………………………………………………..

□ Có                             □ Không

1.8. Xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần mềm QLVBĐH

□ Có đầy đủ thông tin                □ Không có thông tin

                        □ Cập nhật thủ công.

b) Việc theo dõi luồng xử lý của từng văn bản qua Hệ thống QLVBĐH.

□ Không theo dõi được.

□ Có                                         □ Không

.............................................................................................................................................

1.7. Hệ thống QLVBĐH đã có chức năng lưu trữ văn bản điện tử theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Thông tư số 01/2019/TT-BNV và Thông tư số 02/2019/TT-BNV hay chưa?

Nếu chưa, đề nghị nêu dự kiến thời điểm sẽ ban hành: ... /……. /201…..

□ Đã ban hành                           □ Chưa ban hành

Nếu chưa, đề nghị nêu dự kiến thời điểm sẽ ban hành:    /…../201……

□ Đã ban hành                           □ Chưa ban hành

Nếu chưa, đề nghị nêu dự kiến thời điểm sẽ ban hành: .../.. ./201...

- Tổng số văn bản phát hành (bao gồm cả văn bản giấy và văn bản điện tử) trung bình (từ đầu năm đến nay): …………………………..văn bản/tháng.

1.11. Ứng dụng chữ ký số

- Tổng số đơn vị thuộc cơ quan đã được cấp chứng thư số: ………….đơn vị;

b) Về sử dụng chữ ký số trong Hệ thống QLVBĐH

□ Đã triển khai                           □ Chưa triển khai

- Tần suất trao đổi văn bản điện tử có chữ ký số trung bình mỗi tháng (từ đầu năm đến nay)

+ Với các cơ quan bên ngoài (giữa cơ quan với Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương khác): ……../……./tháng (Số lượng trung bình văn bản điện tử có chữ ký số/Tổng số văn bản điện tử/tháng)

□ Theo định kỳ                          □ Không thực hiện

2. Hiện trạng liên thông gửi, nhận văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan bộ, ngành, địa phương

Bộ, ngành, địa phương đã xây dựng LGSP cấp bộ, cấp tỉnh chưa?

Nếu đã, đang xây dựng, triển khai theo hình thức:

Công nghệ: □ Tập trung             □ Phân tán

2.2. Việc kết nối các Hệ thống QLVBĐH của cơ quan với Trục liên thông văn bản quốc gia để liên thông gửi, nhận văn bản điện tử với Văn phòng Chính phủ thực hiện theo giải pháp:

Nếu thực hiện theo giải pháp Hệ thống trung gian khác, đề nghị nêu cụ thể: ……………………… ………………………………………………………………………………………

□ LGSP            □ Giao diện lập trình (API)          □ Hệ thống trung gian khác

2.4. Việc theo dõi các thông tin của quá trình xử lý văn bản sau khi đã gửi tới các cơ quan khác trên Hệ thống QLVBH (tên người, đơn vị xử lý, thời gian của từng vị trí; các trạng thái xử lý: Đã đến, đã tiếp nhận, chưa xử lý, đang xử lý, đã hoàn thành...).

Đề nghị nêu rõ: ...................................................................................................................

□ Không theo dõi được

.............................................................................................................................................

□ Đã hoàn thành:

.............................................................................................................................................

Đề nghị nêu rõ lý do: ...........................................................................................................

3. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật và an toàn thông tin

□ Đã bố trí        □ Chưa bố trí

.............................................................................................................................................

3.2. Bảo mật an toàn thông tin theo cấp độ

Nếu đã phê duyệt, hệ thống QLVBĐH được bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ nào: ………. ………………………………………………………………………………………

□ Trung tâm dữ liệu của nhà cung cấp dịch vụ

3.4. Hệ thống QLVBĐH dự phòng

Nếu có hệ thống dự phòng được đặt tại đâu?......................................................................

4. Tình hình bố trí kinh phí triển khai nâng cấp Hệ thống QLVBĐH

Đề nghị nêu rõ hình thức triển khai: □ Thuê dịch vụ công nghệ thông tin

□ Chưa bố trí

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

5. Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc

Nếu chưa có, đề nghị nêu lý do:

.............................................................................................................................................

□ Thường xuyên tổ chức tập huấn     □ Chưa tập huấn

.............................................................................................................................................

7. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền về các lợi ích của việc gửi, nhận văn bản điện tử và ứng dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước

Nếu chưa tổ chức phổ biến, tuyên truyền, đề nghị nêu lý do:

.............................................................................................................................................

Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

…..,ngày___tháng___năm 2019
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 19. Trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương
1. Các bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật khác liên quan.
b) Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, giải pháp kết nối, liên thông giữa hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Trục liên thông văn bản quốc gia. ứng dụng các giải pháp kỹ thuật tăng cường quản lý, giám sát, kiểm soát trong gửi, nhận văn bản điện tử để bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
c) Xây dựng, ban hành và cập nhật kịp thời mã định danh cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để thống nhất quản lý và công khai sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
d) Tổ chức xây dựng, nâng cấp, triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo quy định tại Quyết định này, thống nhất kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tại bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp các bộ, ngành, địa phương đã có hệ thống quản lý văn bản và điều hành thống nhất, thực hiện kết nối, liên thông với Trục liên thông văn bản quốc gia.
đ) Tổ chức quản lý, định kỳ sao lưu văn bản điện tử và phải bảo đảm an ninh, an toàn thông tin trong quá trình thực hiện.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chỉ đạo xây dựng và áp dụng thống nhất một hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc tổ chức kết nối, liên thông trong từng bộ, ngành, địa phương. xây dựng kế hoạch ứng dụng chữ ký số và lộ trình sử dụng văn bản điện tử tiến tới thay thế cho văn bản giấy trong điều hành, xử lý công việc.
3. Bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời trong kế hoạch ngân sách hàng năm. bảo đảm duy trì, phát triển hệ thống quản lý văn bản, hạ tầng mạng nội bộ và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia.
4. Định kỳ kiểm tra việc thực hiện Quyết định này tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc. tổ chức tập huấn sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành phổ biến, tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích của việc gửi, nhận văn bản điện tử và ứng dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
5. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các bộ, ngành, địa phương kịp thời gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
...
Điều 21. Quy định chuyển tiếp
1. Văn phòng Chính phủ phối hợp với các bộ, ngành, địa phương đáp ứng yêu cầu về gửi, nhận văn bản điện tử theo Quyết định này tổ chức kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Trục liên thông văn bản quốc gia và thực hiện thí điểm gửi, nhận văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định này hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2018, áp dụng chính thức kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Đối với các bộ, ngành, địa phương còn lại thực hiện kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Trục liên thông văn bản quốc gia, bảo đảm hoàn thành việc kết nối, liên thông, gửi, nhận văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định này trước ngày 30 tháng 6 năm 2019.
2. Các bộ, ngành, địa phương chưa hoàn thành việc kết nối, liên thông văn bản điện tử nội bộ có trách nhiệm in văn bản điện tử được ký số từ hệ thống quản lý văn bản và điều hành, đóng dấu đến để xử lý như văn bản giấy theo quy định. hoàn thành kết nối, liên thông văn bản điện tử nội bộ, thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định này trước ngày 30 tháng 6 năm 2020.
Đối với Bộ Quốc phòng thực hiện kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Trục liên thông văn bản quốc gia tại một đầu mối (không kết nối, liên thông nội bộ) theo lộ trình quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành liên quan để tổ chức kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành của cơ quan, tổ chức mình với Trục liên thông văn bản quốc gia.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
...
2. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an thực hiện giám sát, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho Trục liên thông văn bản quốc gia. hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các bộ, ngành, địa phương theo quy định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
...
3. Bảo đảm đường truyền Mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp I thông suốt, ổn định đáp ứng yêu cầu gửi, nhận văn bản điện tử. xây dựng phương án triển khai mở rộng Mạng Truyền số liệu chuyên dùng. hỗ trợ kết nối mạng của các bộ, ngành, địa phương với Mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp I.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 4. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử
1. Văn bản điện tử đã ký số theo quy định của pháp luật được gửi, nhận qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành quy định tại Quyết định này có giá trị pháp lý tương đương văn bản giấy và thay cho việc gửi, nhận văn bản giấy.

Từ khóa: Công văn 2887/VPCP-KSTT, Công văn số 2887/VPCP-KSTT, Công văn 2887/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ, Công văn số 2887/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ, Công văn 2887 VPCP KSTT của Văn phòng Chính phủ, 2887/VPCP-KSTT

File gốc của Công văn 2887/VPCP-KSTT năm 2019 về gửi, nhận văn bản điện tử có ký số trên Trục liên thông văn bản quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.

Công nghệ thông tin

  • Thông tư 08/2021/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
  • Công văn 7363/VPCP-KSTT năm 2021 về cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục đất đai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 29/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 7 Điều 7 và Điều 27 Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
  • Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Cổng thông tin Covid-19 tỉnh Nghệ An
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
  • Kế hoạch 5334/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 830/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021–2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 10566/VP-KGVX năm 2021 triển khai thử nghiệm hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
  • Quyết định 63/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách Huế, Tủ sách Huế điện tử do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Công văn 2887/VPCP-KSTT năm 2019 về gửi, nhận văn bản điện tử có ký số trên Trục liên thông văn bản quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Văn phòng Chính phủ
Số hiệu 2887/VPCP-KSTT
Loại văn bản Công văn
Người ký Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành 2019-04-09
Ngày hiệu lực 2019-04-09
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu