BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1764/BTTTT-TTra | Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2010 |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố
Thực hiện Chương trình, kế hoạch công tác thanh tra năm 2010 được ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-BTTTT ngày 12/01/2010, Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các Sở Thông tin và Truyền thông) triển khai cuộc thanh tra diện rộng về việc thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm định các công trình viễn thông và công bố sự phù hợp đối với công trình BTS trên phạm vi toàn quốc. Để đợt thanh tra diện rộng được tiến hành đạt hiệu quả, chất lượng, đúng kế hoạch và tiến độ, Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu các Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, triển khai thanh tra trên địa bàn quản lý của Sở theo các nội dung sau:
Đợt thanh tra diện rộng này nhằm ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật; chấn chỉnh, xử lý các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về kiểm định công trình viễn thông; phát hiện và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi những chính sách không còn phù hợp.
2. Thời gian thực hiện đợt thanh tra:
Bắt đầu từ ngày 1/7/2009 và kết thúc ngày 30/9/2009.
- Các doanh nghiệp thông tin di động có các trạm BTS.
- Các tổ chức, cá nhân cho thuê địa điểm lắp đặt trạm BTS.
Việc thực hiện kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình BTS theo quy định tại các Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT, Thông tư số 10/2009/TT-BTTTT, Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông, trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Việc kiểm định trạm BTS;
- Quy định về an toàn trong trường bức xạ tần số vô tuyến điện;
- Hồ sơ kiểm định;
- Giấy chứng nhận kiểm định;
- Kết quả đo kiểm BTS;
- Việc công bố sự phù hợp đối với trạm BTS;
- Các nội dung công bố sự phù hợp.
Các hành vi vi phạm hành chính trong việc thực hiện kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình BTS áp dụng chế tài xử phạt quy định tại Điều 25 Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 8/7/2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Ngoài các chế tài xử phạt quy định tại Nghị định số 142/2004/NĐ-CP, các Sở Thông tin và Truyền thông có thể xem xét áp dụng chế tài quy định tại Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày 5/6/2009 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Trước khi tiến hành thanh tra, Sở Thông tin và Truyền thông cần tổ chức khảo sát tình hình quản lý, khai thác BTS trên địa bàn đồng thời có văn bản gửi các doanh nghiệp thông tin di động yêu cầu cung cấp danh sách tên của tổ chức, cá nhân cho thuê địa điểm, địa điểm lắp đặt lắp đặt trạm BTS nằm trên địa bàn của Sở, các hồ sơ liên quan đến việc kiểm định để phục vụ cho đợt thanh tra.
Các Sở Thông tin và Truyền thông có thể tham khảo thông tin về danh sách các công trình viễn thông đã được kiểm định, đã công bố sự phù hợp tại website của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông.
Sở Thông tin và Truyền thông ra quyết định thanh tra, xây dựng đề cương thanh tra, xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra để thanh tra trên địa bàn của Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương do Sở quản lý.
Đoàn thanh tra có thể có các thành viên của Sở, ban ngành liên quan ở địa phương như Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Văn hoá Thông tin các Quận, Huyện, Thị xã.
Thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục theo quy định tại Luật Thanh tra, Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra, Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10/11/2006 ban hành Quy chế hoạt động của Đoàn thanh tra.
7. Báo cáo kết quả đợt thanh tra:
Sau khi kết thúc đợt thanh tra, các Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu báo cáo kết quả đợt thanh tra về Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 15/10/2010 (gửi cả file báo cáo về hộp thư điện tử [email protected]) theo các nội dung sau:
- Tổng hợp tình hình thanh tra việc kiểm định và công bố sự phù hợp trạm BTS trên địa bàn.
- Đánh giá chung tình hình xây dựng, sử dụng, kiểm định và công bố sự phù hợp trạm BTS trên địa bàn.
- Những vi phạm trong việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS. Các hình thức đã xử lý.
- Báo cáo những vướng mắc, bất cập trong việc thực thi các chính sách của nhà nước về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình BTS.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước nhằm bổ sung, hoàn thiện chính sách quản lý chất lượng công trình trạm BTS.
Trên cơ sở các bước thực hiện thanh tra diện rộng việc chấp hành quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình BTS như trên, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động xây dựng chương trình kế hoạch cụ thể, phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan tại địa phương tiến hành triển khai thực hiện để đợt thanh tra đạt kết quả tốt. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Thanh tra Bộ) để kịp thời được hướng dẫn giải quyết.
Trân trọng kính chào./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH TRA DIỆN RỘNG BTS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ.............
(Tính đến thời điểm ngày / /2010)
Stt | Tên doanh nghiệp | Tổng số BTS đang phát sóng | Tổng số BTS có giấy chứng nhận kiểm định | Tổng số BTS đang kiểm định | Tổng số BTS chưa kiểm định | Tổng số BTS đã công bố sự phù hợp | Số BTS bị xử phạt VPHC | Tổng số tiền xử phạt | Các hành vi vi phạm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông |
File gốc của Công văn 1764/BTTTT-TTra thanh tra diện rộng việc kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình BTS do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1764/BTTTT-TTra thanh tra diện rộng việc kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình BTS do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 1764/BTTTT-TTra |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành | 2010-06-09 |
Ngày hiệu lực | 2010-06-09 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |