Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 915/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 915/QĐ-BNV
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Nội vụ
Ngày ban hành 20/04/2016
Người ký Nguyễn Trọng Thừa
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLỜI NÓI ĐẦU\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ NỘI VỤ
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 915/QĐ-BNV

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày 20\r\n tháng 4 năm 2016

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nVIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ\r\nPHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2015

\r\n\r\n

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16\r\ntháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ\r\ncấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng\r\n11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính\r\nnhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính\r\nphủ sửa đổi, bổ sung một số điều của NỊghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban\r\nhành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28\r\ntháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xây dựng Phương pháp\r\nđo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành\r\nchính nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 127/QĐ-BNV ngày 04 tháng\r\n3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số\r\nhài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà\r\nnước năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Chương trình phối hợp số 11/CTPH-BNV-MTTQVN-HCCB\r\nngày 06/7/2015 giữa Bộ Nội vụ, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ\r\nquốc Việt Nam và Trung ương Hội Cựu Chiến binh Việt Nam về triển khai xác định\r\nChỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính\r\nnhà nước năm 2015;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành\r\nchính,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Phê\r\nduyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của\r\ncơ quan hành chính nhà nước năm 2015 (gọi tắt là Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành\r\nchính, tên tiếng Anh viết tắt là SIPAS 2015, có Báo cáo kèm theo).

\r\n\r\n

Điều 2. Căn\r\ncứ Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015, các bộ, cơ quan ngang bộ,\r\nỦy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức quán triệt,\r\nrút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm nâng cao chất\r\nlượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và sự hài lòng của người dân, tổ\r\nchức.

\r\n\r\n

Điều 3. Các\r\nBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như Điều 3;
\r\n - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
\r\n - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
\r\n - Ủy ban TWMTTQVN: Chủ tịch (để b/c); các Phó Chủ tịch, các đơn vị thuộc Ủy\r\n ban;
\r\n - Trung ương HCCBVN: Chủ tịch (để b/c); các Phó Chủ tịch, các đơn vị thuộc\r\n Trung ương Hội;
\r\n - Bộ Nội vụ: Bộ trưởng (để b/c); các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ; Trang\r\n tin điện tử của Bộ;
\r\n - Vụ TCCB các bộ, cơ quan ngang bộ;
\r\n - Sở Nội vụ các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
\r\n - Lưu: VT, CCHC.

\r\n
\r\n

KT. BỘ TRƯỞNG
\r\n THỨ TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Trọng Thừa

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

LỜI\r\nNÓI ĐẦU

\r\n\r\n

Nghị quyết số\r\n30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách\r\nhành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định mục tiêu “bảo đảm sự hài\r\nlòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước\r\nđạt mức trên 80%;… sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp\r\ncông cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 80% vào năm 2020”,\r\nđây là một thách thức lớn đối với các cơ quan hành chính nhà nước trong quá\r\ntrình thực hiện cải cách hành chính. Để có một phương pháp chung, thống nhất về\r\nđo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành\r\nchính nhà nước, Chính phủ đã giao Bộ Nội vụ chủ trì xây dựng và triển khai Đề\r\nán “Phương pháp đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối sự phục vụ của cơ\r\nquan hành chính nhà nước”. Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Nội vụ đã xây dựng,\r\nban hành Phương pháp đo lường, xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức\r\nđối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (tại Quyết định số 1383/QĐ-\r\nBNVngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Năm 2015, Bộ Nội vụ tiến hành\r\ntriển khai Kế hoạch xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự\r\nphục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (gọi chung là Chỉ số hài lòng về sự\r\nphục vụ hành chính - SIPAS), nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch\r\nvụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước, đồng thời thông qua đó,\r\ncũng nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện\r\npháp cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành\r\nchính nhà nước và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức. Trong quá trình\r\ntriển khai Kế hoạch xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự\r\nphục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Bộ Nội vụ đã cùng với Ủy ban Trung\r\nương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam ký kết\r\nChương trình phối hợp triển xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm\r\n2015.

\r\n\r\n

Với sự giám sát, phối\r\nhợp chặt chẽ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trung ương Hội Cựu\r\nchiến binh Việt Nam, Bộ Nội vụ đã nỗ lực triển khai Kế hoạch\r\nxác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015 một cách nghiêm túc,\r\nkhách quan, phù hợp với nguồn lực, bối cảnh và đã hoàn thành khảo sát 15.120\r\nmẫu được chọn từ 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện 07 vùng\r\ntrong cả nước, trên 06 thủ tục hành chính đại diện cho những thủ tục hành chính\r\nliên quan mật thiết đến cuộc sống thường ngày của người dân. Qua quá trình phân\r\ntích, xử lý số liệu, Bộ Nội vụ đã hoàn thành Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục\r\nvụ hành chính năm 2015.

\r\n\r\n

Bộ Nội vụ\r\nxin trân trọng cảm ơn Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trung ương\r\nHội Cựu chiến binh Việt Nam về sự phối hợp tích cực, hiệu quả trong triển khai\r\nKế hoạch xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015. Đồng thời,\r\nchân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ\r\nchức, cá nhân có liên quan của 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, là: Cà\r\nMau, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Hà Nội, Hà Tĩnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Hưng Yên, Lai\r\nChâu, Quảng Ninh và Tây Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp chặt chẽ\r\nvới Bộ Nội vụ trong quá trình triển khai khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu\r\nđể xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015.

\r\n\r\n

Bộ Nội vụ\r\nmong rằng những thông tin mà Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính\r\nnăm 2015 mang lại sẽ là nguồn thông tin tham khảo hữu ích, góp phần giúp các cơ\r\nquan hành chính nhà nước cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công\r\nnhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của người dân, tổ chức./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

MỤC LỤC

\r\n\r\n

PHẦN I

\r\n\r\n

TỔNG QUAN\r\nVỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ\r\nCỦACƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

\r\n\r\n

I. MỤC\r\nTIÊU, YÊU CẦU

\r\n\r\n

1. Mục\r\ntiêu

\r\n\r\n

2. Yêu\r\ncầu

\r\n\r\n

II. PHẠM\r\nVI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

\r\n\r\n

1. Phạm\r\nvi

\r\n\r\n

2. Đối\r\ntượng

\r\n\r\n

III. CÁC\r\nYẾU TỐ, TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ\r\nCỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

\r\n\r\n

1. Tiếp\r\ncận dịch vụ

\r\n\r\n

a) Đánh\r\ngiá về chất lượng cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính và cơ sở vật chất\r\ntại nơi cung cấp dịch vụ hành chính:

\r\n\r\n

b) Sự hài\r\nlòng đối với thông tin về dịch vụ và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ\r\nhành chính.

\r\n\r\n

2. Thủ\r\ntục hành chính

\r\n\r\n

a) Đánh\r\ngiá về chất lượng thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

b) Sự hài\r\nlòng về thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

3. Sự\r\nphục vụ của công chức

\r\n\r\n

a) Đánh\r\ngiá về sự phục vụ của công chức:

\r\n\r\n

b) Sự hài\r\nlòng đối với sự phục vụ của công chức.

\r\n\r\n

4. Kết\r\nquả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước

\r\n\r\n

a) Đánh\r\ngiá về kết quả giải quyết công việc:

\r\n\r\n

b) Sự hài\r\nlòng về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước:

\r\n\r\n

IV. CÁC\r\nBƯỚC TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ\r\nHÀNH CHÍNH (SIPAS)

\r\n\r\n

1. Chọn\r\ndịch vụ khảo sát

\r\n\r\n

2. Xác\r\nđịnh đối tượng và quy mô mẫu điều tra (cỡ mẫu)

\r\n\r\n

3. Chọn\r\nmẫu điều tra

\r\n\r\n

a) Chọn\r\nmẫu điều tra phạm vi toàn quốc:

\r\n\r\n

b) Chọn mẫu\r\nđiều tra quy mô cấp tỉnh:

\r\n\r\n

c) Chọn\r\nmẫu quy mô cấp bộ:

\r\n\r\n

4. Xây\r\ndựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học

\r\n\r\n

a) Bộ câu\r\nhỏi điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành\r\nchính phạm vi toàn quốc:

\r\n\r\n

b) Bộ câu\r\nhỏi điều tra xã hội học để xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính\r\nphạm vi cấp tỉnh, cấp bộ:

\r\n\r\n

5. Tổ\r\nchức điều tra xã hội học

\r\n\r\n

6. Tổng\r\nhợp, phân tích số liệu

\r\n\r\n

a) Phần\r\nmềm thống kê:

\r\n\r\n

b) Tính\r\ntoán các chỉ số:

\r\n\r\n

7. Xây\r\ndựng Báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS)

\r\n\r\n

PHẦN II

\r\n\r\n

XÁC ĐỊNH\r\nCHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤHÀNH CHÍNH NĂM 2015

\r\n\r\n

I. TÌNH\r\nHÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM\r\n2015

\r\n\r\n

1. Phạm\r\nvi, đối tượng khảo sát

\r\n\r\n

1.1. Các\r\ndịch vụ hành chính được khảo sát:

\r\n\r\n

1.2. Đối\r\ntượng khảo sát:

\r\n\r\n

2. Chọn\r\nmẫu khảo sát

\r\n\r\n

2.1. Chọn\r\nđịa phương để khảo sát:

\r\n\r\n

2.2. Số\r\nlượng mẫu khảo sát:

\r\n\r\n

3. Phương\r\npháp tiến hành khảo sát

\r\n\r\n

4. Thời\r\ngian khảo sát

\r\n\r\n

II. TỔNG\r\nHỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT

\r\n\r\n

1. Tỷ lệ\r\nphản hồi phiếu khảo sát

\r\n\r\n

2. Thành\r\nphần đối tượng tham gia khảo sát

\r\n\r\n

2.1.\r\nThành phần đối tượng khảo sát theo độ tuổi:

\r\n\r\n

2.2.\r\nThành phần đối tượng khảo sát theo giới tính:

\r\n\r\n

2.3.\r\nThành phần đối tượng khảo sát theo trình độ học vấn:

\r\n\r\n

2.4.\r\nThành phần đối tượng khảo sát theo nghề nghiệp:

\r\n\r\n

III. PHÂN\r\nTÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG THEO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA

\r\n\r\n

1.Về tiếp\r\ncận dịch vụ

\r\n\r\n

1.1. Đánh\r\ngiá về chất lượng tiếp cận dịch vụ:

\r\n\r\n

a) Hình\r\nthức tìm hiểu thông tin về dịch vụ:

\r\n\r\n

b) Sự dễ\r\ndàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ:

\r\n\r\n

c) Sự đầy\r\nđủ, chính xác của thông tin về dịch vụ:

\r\n\r\n

d) Sự\r\nhiện đại của trang thiết bị tại nơi làm thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

đ) Sự\r\nthuận tiện trong sử dụng trang thiết bị tại nơi làm TTHC:

\r\n\r\n

e) Sự\r\ntiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

1.2. Sự\r\nhài lòng về tiếp cận dịch vụ:

\r\n\r\n

2. Về thủ\r\ntục hành chính

\r\n\r\n

2.1. Đánh\r\ngiá về chất lượng thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

a) Sự\r\ncông khai đầy đủ các quy định về thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

b) Sự đơn\r\ngiản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

c) Sự\r\nthuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

2.2. Sự\r\nhài lòng về thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

3. Về sự\r\nphục vụ của công chức

\r\n\r\n

3.1. Đánh\r\ngiá về chất lượng phục vụ của công chức:

\r\n\r\n

a) Sự\r\ngiao tiếp lịch sự, đúng mực:

\r\n\r\n

b) Sự tận\r\ntình, chu đáo:

\r\n\r\n

c) Sự\r\nhướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu của công chức:

\r\n\r\n

d) Sự\r\nthành thạo, tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc:

\r\n\r\n

3.2. Sự\r\nhài lòng về sự phục vụ của công chức:

\r\n\r\n

4. Về kết\r\nquả giải quyết thủ tục hành chính

\r\n\r\n

4.1. Đánh\r\ngiá về chất lượng kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

a) Sự đầy\r\nđủ, chính xác của thông tin trên giấy tờ là kết quả giải quyết thủ tục hành chính\r\nmà người dân nhận được:

\r\n\r\n

b) Số lần\r\nngười dân đi lại để giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

c) Sự\r\nđúng hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

d) Sự hợp\r\nlý của thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

đ) Trả\r\nthêm tiền ngoài quy định phải nộp:

\r\n\r\n

e) Sự hợp\r\nlý của mức phí, lệ phí phải nộp theo quy định:

\r\n\r\n

g) Có\r\nphản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

h) Sự dễ\r\ndàng, thuận tiện trong việc sử dụng các phương tiện phản ánh, kiến nghị do cơ\r\nquan hành chính nhà nước bố trí:

\r\n\r\n

i) Sự\r\ntrách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến\r\nnghị của người dân:

\r\n\r\n

4.2. Sự hài\r\nlòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

5. Sự hài\r\nlòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính

\r\n\r\n

6.Gợi ý\r\ncủa người dân về các nội dung ưu tiên cần cải tiến về việc giải quyết thủ tục\r\nhành chính của cơ quan hành chính nhà nước

\r\n\r\n

PHẦN III

\r\n\r\n

KẾT LUẬN

\r\n\r\n

I. ĐÁNH\r\nGIÁ CHUNG

\r\n\r\n

II. KIẾN\r\nNGHỊ

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DANH MỤC BẢNG

\r\n\r\n

Bảng 1.\r\nCấu trúc Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính

\r\n\r\n

Bảng 2.\r\nPhân bổ phiếu điều tra tại các tỉnh, thành phố

\r\n\r\n

Bảng 3.\r\nPhân bổ phiếu điều tra đối với từng đơn vị cấp xã trong một đơn vị hành chính\r\ncấp huyện được chọn khảo sát

\r\n\r\n

Bảng 4.\r\nKết quả thu phiếu khảo sát phân theo thủ tục hành chính

\r\n\r\n

Bảng 5.\r\nPhiếu khảo sát thu được phân theo tỉnh, thành phố

\r\n\r\n

Bảng 6.\r\nTổng hợp đánh giá về tiếp cận dịch vụ

\r\n\r\n

Bảng 7.\r\nTổng hợp đánh giá chất lượng thủ tục hành chính

\r\n\r\n

Bảng 8.\r\nTổng hợp đánh giá chất lượng phục vụ của công chức

\r\n\r\n

Bảng 9.\r\nTổng hợp đánh giá chất lượng kết quả giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Bảng 10.\r\nChỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n1. Tỷ lệ phiếu thu về hợp lệ

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n2. Đối tượng khảo sát phân theo độ tuổi

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n3. Đối tượng khảo sát phân theo giới tính

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n4. Đối tượng khảo sát phân theo trình độ học vấn

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n5. Đối tượng khảo sát phân theo nghề nghiệp

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n6. Đánh giá về hình thức tiếp cận dịch vụ

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n7. Đánh giá về sự thuận tiện, dễ dàng trong tìm hiểu thông tin về dịch vụ

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n8. Mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n9. Sự hiện đại của trang thiết bị tại nơi làm TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n10. Sự thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n11. Sự tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n12. Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n13. Sự công khai đầy đủ các quy định về TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n14. Sự đơn giản, dễ kê khai hồ sơ TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n15. Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n16. Sự hài lòng về thủ tục hành chính

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n17. Sự giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n18. Sự tận tình, chu đáo của công chức

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n19. Sự hướng dẫn dễ dàng, dễ hiểu của công chức

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n20. Sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định của công chức

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n21. Sự hài lòng về sự phục vụ của công chức

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n22. Sự đầy đủ, chính xác của thông tin

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n23. Số lần đi lại để giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n24. Sự đúng hẹn trả kết quả

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n25. Sự hợp lý của thời gian giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n26. Chi phí ngoài quy định

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n27. Đánh giá về sự hợp lý của mức phí/lệ phí

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n28. Phản ánh, kiến nghị về giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n29. Đánh giá về sự dễ dàng, thuận tiện trong thực hiện phản ánh, kiến nghị

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n30. Sự trách nhiệm của cơ quan hành chính trong giải quyết phản ánh, kiến nghị

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n31. Sự hài lòng về kết quả giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n32. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n33. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp CMND

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n34. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp GCNQSDĐ

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n35. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp giấy phép xây dựng

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n36. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng Chứng thực

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n37. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Đăng ký kết hôn

\r\n\r\n

Biểu đồ\r\n38. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Giấy khai sinh

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DANH MỤC PHỤ LỤC

\r\n\r\n

Phụ lục

\r\n\r\n

PHÂN TÍCH\r\nKẾT QUẢ KHẢO SÁT TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

\r\n\r\n

Phụ lục I

\r\n\r\n

Đánh giá\r\nvề chất lượng tiếp cận dịch vụ và sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ của các tỉnh,\r\nthành phố (% đánh giá tốt và rất tốt)

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nII

\r\n\r\n

Đánh giá\r\nvề chất lượng thủ tục hành chính và sự hài lòng về thủ tục hành chính giữa các\r\ntỉnh, thành phố (% đánh giá tốt và rất tốt)

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nIII

\r\n\r\n

Đánh giá\r\nvề chất lượng phục vụ của công chức và sự hài lòng về sự phục vụ của công chức\r\ncác tỉnh, thành phố (% đánh giá tốt và rất tốt)

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nIV

\r\n\r\n

Đánh giá\r\nvề chất lượng kết quả giải quyết TTHC và sự hài lòng về kết quả giải quyết TTHC\r\n(% đánh giá tốt và rất tốt)

\r\n\r\n

Phụ lục V

\r\n\r\n

Sự hài\r\nlòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính phân theo các tỉnh,\r\nthành phố

\r\n\r\n

Phụ lục VI\r\n

\r\n\r\n

Phân tích\r\nkết quả khảo sát theo từng tỉnh, thành phố (Tỉnh, thành phố đạt tỷ lệ cao nhất,\r\nthấp nhất và trung vị)

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVII.1

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính\r\nnhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVII.2

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính\r\nnhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVII.3

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính\r\nnhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVII.4

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính\r\nnhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVII.5

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính\r\nnhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVIII.1

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người\r\ndân có trách nhiệm”

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVIII.2

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người\r\ndân có trách nhiệm”

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVIII.3

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người\r\ndân có trách nhiệm”

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVIII.4

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người\r\ndân có trách nhiệm”

\r\n\r\n

Phụ lục\r\nVIII.5

\r\n\r\n

Số người\r\nđánh giá: “Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người\r\ndân có trách nhiệm”

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ VIẾT TẮT

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- CMND:

\r\n
\r\n

Thủ tục cấp Giấy\r\n chứng minh nhân dân

\r\n
\r\n

- Quyền sử dụng\r\n đất; QSDĐ:

\r\n
\r\n

Thủ tục cấp Giấy\r\n chứng nhận quyền sử dụng đất

\r\n
\r\n

- Xây dựng; XDNO:

\r\n
\r\n

Thủ tục cấp Giấy\r\n phép xây dựng nhà ở

\r\n
\r\n

- Kết hôn:

\r\n
\r\n

Thủ tục cấp Giấy\r\n đăng ký kết hôn

\r\n
\r\n

- Khai sinh:

\r\n
\r\n

Thủ tục cấp Giấy khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

- TTHC:

\r\n
\r\n

Thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

- HCNN:

\r\n
\r\n

Hành chính nhà nước

\r\n
\r\n

- CQHC:

\r\n
\r\n

Cơ quan hành chính

\r\n
\r\n

- SIPAS: 

\r\n
\r\n

Satisfaction Index\r\n of Public Administrative Services
\r\n (Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BÁO CÁO

\r\n\r\n

CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ\r\nHÀNH CHÍNH NĂM 2015

\r\n\r\n

(SIPAS 2015)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHẦN I

\r\n\r\n

TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG\r\nSỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦACƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ\r\nNƯỚC

\r\n\r\n

Chương\r\ntrình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 được ban hành\r\ntại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, đặt ra một trong các\r\nmục tiêu quan trọng là “bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự\r\nphục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 60% vào năm 2015… và trên\r\n80% vào năm 2020”. Để cụ thể hóa mục tiêu này, Chính phủ đã giao Bộ Nội vụ chủ\r\ntrì xây dựng Đề án “Phương pháp đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối\r\nsự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”. Qua quá trình triển khai xây dựng,\r\nBộ Nội vụ đã ban hành Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012, phê duyệt Đề\r\nán phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ\r\ncủa cơ quan hành chính nhà nước. Theo đó, một phương pháp chung, thống nhất về\r\nđo lường, xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ\r\ncủa cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi chung là Chỉ số hài lòng về sự\r\nphục vụ hành chính) đã được áp dụng để đánh giá kết quả, chất lượng cung cấp\r\ncác dịch vụ hành chính công do các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp.

\r\n\r\n

I. MỤC\r\nTIÊU, YÊU CẦU

\r\n\r\n

1. Mục\r\ntiêu

\r\n\r\n

Đo lường\r\nsự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành\r\nchính nhà nước (gọi tắt là đo lường sự hài lòng) nhằm đánh giá khách quan chất\r\nlượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước.\r\nThông qua đó, các cơ quan hành chính nhà nước nắm bắt được yêu cầu, mong muốn\r\ncủa người dân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và\r\ncung cấp dịch vụ của mình nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của người dân,\r\ntổ chức.

\r\n\r\n

2. Yêu\r\ncầu

\r\n\r\n

- Chỉ số\r\nhài lòng về sự phục vụ hành chính (tên tiếng Anh: Satisfaction Index of Public\r\nAdministrative Services, viết tắt là SIPAS) được xác định bảo đảm phản ánh khách\r\nquan, trung thực kết quả đánh giá của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ\r\nquan hành chính nhà nước thông qua việc cung cấp các dịch vụ hành chính công cụ\r\nthể.

\r\n\r\n

- Việc\r\nxác định SIPAS bảo đảm khoa học, độ tin cậy cao, với chi phí thấp, phù hợp với\r\nnăng lực của cán bộ, công chức.

\r\n\r\n

- Thông\r\nqua SIPAS và các thông tin thu được là căn cứ đề ra giải pháp cải thiện, nâng cao\r\nchất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính.

\r\n\r\n

II. PHẠM\r\nVI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

\r\n\r\n

1. Phạm\r\nvi

\r\n\r\n

- Phạm vi\r\ntoàn quốc: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của\r\ncơ quan hành chính nhà nước các cấp trên phạm vi cả nước.

\r\n\r\n

- Phạm vi\r\ncấp tỉnh: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ\r\nquan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, thành phố.

\r\n\r\n

- Phạm vi\r\ncấp bộ: Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ\r\nquan hành chính nhà nước thuộc bộ.

\r\n\r\n

2. Đối\r\ntượng

\r\n\r\n

Đối tượng\r\náp dụng là cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

\r\n\r\n

III. CÁC\r\nYẾU TỐ, TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ\r\nCỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

\r\n\r\n

Các yếu\r\ntố để đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức bao gồm 04 yếu tố cơ bản tạo\r\nnên chất lượng của một dịch vụ hành chính do các cơ quan hành chính nhà nước\r\ncung cấp, từ đó được phân tích thành 8 tiêu chí, 13 tiêu chí thành phần để đo\r\nlường, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Tiếp\r\ncận dịch vụ

\r\n\r\n

a) Đánh\r\ngiá về chất lượng cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính và cơ sở vật chất\r\ntại nơi cung cấp dịch vụ hành chính:

\r\n\r\n

- Nguồn\r\nthông tin về dịch vụ hành chính.

\r\n\r\n

- Sự\r\nthuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ hành chính.

\r\n\r\n

- Mức độ\r\nđáp ứng yêu cầu của người dân, tổ chức về thông tin dịch vụ được cung cấp.

\r\n\r\n

- Mức độ\r\nđáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức\r\ntại cơ quan cung cấp dịch vụ hành chính.

\r\n\r\n

b) Sự hài\r\nlòng đối với thông tin về dịch vụ và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ\r\nhành chính.

\r\n\r\n

2. Thủ\r\ntục hành chính

\r\n\r\n

a) Đánh\r\ngiá về chất lượng thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Sự công\r\nkhai, minh bạch của thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

- Sự đơn\r\ngiản, dễ hiểu trong các quy định về hồ sơ của thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

- Sự\r\nthuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

b) Sự hài\r\nlòng về thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

3. Sự\r\nphục vụ của công chức

\r\n\r\n

a) Đánh\r\ngiá về sự phục vụ của công chức:

\r\n\r\n

- Thái độ\r\nphục vụ của công chức.

\r\n\r\n

- Năng\r\nlực giải quyết công việc của công chức.

\r\n\r\n

b) Sự hài\r\nlòng đối với sự phục vụ của công chức.

\r\n\r\n

4. Kết\r\nquả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước

\r\n\r\n

a) Đánh\r\ngiá về kết quả giải quyết công việc:

\r\n\r\n

- Kết quả\r\nngười dân, tổ chức nhận được từ cơ quan hành chính nhà nước.

\r\n\r\n

- Thời\r\ngian giải quyết công việc.

\r\n\r\n

- Chi phí\r\nngười dân, tổ chức phải trả để giải quyết công việc.

\r\n\r\n

- Việc\r\ntiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về kết quả giải\r\nquyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước.

\r\n\r\n

b) Sự hài\r\nlòng về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước:

\r\n\r\n

Bảng 1. Cấu trúc Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

YẾU\r\n TỐ/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN

\r\n
\r\n

CHỈ\r\n SỐ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

TIẾP CẬN DỊCH VỤ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Đánh giá chất lượng\r\n cung cấp thông tin về dịch vụ hành chính và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp\r\n dịch vụ hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.1

\r\n
\r\n

Nguồn thông tin về\r\n dịch vụ hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.2

\r\n
\r\n

Sự thuận tiện trong\r\n việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.3

\r\n
\r\n

Mức độ đáp ứng yêu\r\n cầu của người dân về thông tin dịch vụ hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.4

\r\n
\r\n

Mức độ đáp ứng yêu\r\n cầu của người dân về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại nơi cung cấp dịch vụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Sự hài lòng đối với\r\n thông tin về dịch vụ và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1.

\r\n
\r\n

Đánh giá về chất\r\n lượng thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1.1

\r\n
\r\n

Sự công khai, minh\r\n bạch của thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1.2

\r\n
\r\n

Sự đơn giản, dễ\r\n hiểu của các qui định về hồ sơ của thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1.3

\r\n
\r\n

Sự thuận tiện trong\r\n thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2.

\r\n
\r\n

Sự hài lòng về thủ\r\n tục hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

SỰ PHỤC VỤ CỦA CÔNG\r\n CHỨC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Đánh giá về sự phục\r\n vụ của công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1.1

\r\n
\r\n

Thái độ phục vụ của\r\n công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1.2

\r\n
\r\n

Năng lực giải quyết\r\n công việc của công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Sự hài lòng đối với\r\n sự phục vụ của công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT\r\n CÔNG VIỆC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1

\r\n
\r\n

Đánh giá về kết quả\r\n giải quyết công việc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1.1

\r\n
\r\n

Kết quả người dân,\r\n tổ chức nhận được từ cơ quan hành chính nhà nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1.2

\r\n
\r\n

Thời gian giải\r\n quyết công việc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1.3

\r\n
\r\n

Chi phí mà người\r\n dân, tổ chức phải trả để giải quyết công việc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1.4

\r\n
\r\n

Việc tiếp nhận và\r\n xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về kết quả giải quyết công\r\n việc của cơ quan hành chính nhà nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.2

\r\n
\r\n

Sự hài lòng về kết\r\n quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

SỰ HÀI LÒNG VỀ SỰ\r\n PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

IV. CÁC BƯỚC TIẾN\r\nHÀNH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH\r\n(SIPAS)

\r\n\r\n

1.\r\nChọn dịch vụ khảo sát

\r\n\r\n

- Đối với phạm vi\r\ntoàn quốc: Bước đầu, Bộ Nội vụ chọn 6 dịch vụ hành chính công để điều tra xã\r\nhội học xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc,\r\ngồm: Cấp Chứng minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp Giấy\r\nphép xây dựng nhà ở; Chứng thực; cấp Giấy khai sinh; cấp Giấy đăng ký kết hôn.

\r\n\r\n

- Phạm vi cấp tỉnh:\r\nCác tỉnh có thể lựa chọn 06 dịch vụ hành chính công đã được Bộ Nội vụ chọn hoặc\r\nlựa chọn các dịch vụ hành chính công khác để khảo sát tùy\r\nthuộc vào yêu cầu quản lý nhà nước và nguồn lực của địa phương.

\r\n\r\n

- Phạm vi\r\ncấp bộ: Các bộ có tổ chức cung cấp dịch vụ hành chính công tại cơ quan bộ hoặc\r\nđơn vị trực thuộc căn cứ tình hình thực tế để chọn dịch vụ hành chính cần khảo\r\nsát nhằm đánh giá chất lượng phục vụ tại bộ hoặc đơn vị thuộc bộ.

\r\n\r\n

2. Xác định đối tượng và quy mô mẫu điều tra (cỡ mẫu)

\r\n\r\n

- Đối\r\ntượng điều tra xã hội học: Đối tượng điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng\r\ncủa người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước là\r\nngười dân, tổ chức đã giải quyết thủ tục hành chính và nhận kết quả ơ 06 dịch\r\nvụ hành chính công Bộ Nội vụ đã chọn hoặc các dịch vụ hành chính công do các\r\nbộ, các tỉnh đã chọn.

\r\n\r\n

- Quy mô\r\nmâu điêu tra được xác định trên cơ sở tổng số giao dịch của dịch vụ hành chính\r\nđược lựa chọn và tính toán theo công thức sau đây:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

- n:\r\nLà quy mô mâu điêu tra (tổng số người dân, tổ chức được chọn để điều tra).

\r\n\r\n

- N:\r\nLà tổng dân số mẫu (tổng số người dân, tổ chức đã giao dịch của dịch vụ hành\r\nchính công trong một khoảng thời gian nhất định được lựa chọn để điều tra).

\r\n\r\n

- e:Là\r\nsai số cho phép (5%).

\r\n\r\n

3. Chọn mẫu điều tra

\r\n\r\n

a) Chọn\r\nmẫu điều tra phạm vi toàn quốc:

\r\n\r\n

- Đối với\r\ncác dịch vụ hành chính công được thực hiện ở cấp huyện (cấp Chứng minh nhân\r\ndân; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp Giấy phép xây dựng nhà ở…):

\r\n\r\n

Việc chọn\r\nmẫu cho từng dịch vụ hành chính được tiến hành theo phương pháp chọn mẫu ngẫu\r\nnhiên, nhiều giai đoạn, bao gồm 03 giai đoạn, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

+ Giai đoạn\r\n1 - Chọn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

\r\n\r\n

Bước 1:\r\nChia 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành các nhóm theo các tiêu chí\r\nxác định (vùng miền, điều kiện kinh tế - xã hội…). Để đơn giản chọn tiêu chí\r\nvùng miền để chia các tỉnh, thành phố thành 07 vùng theo quy định của Chính phủ\r\n(Tây bắc; Đông bắc; Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung bộ; Nam Trung bộ và Tây\r\nNguyên; Đông Nam bộ; Tây Nam bộ). Sắp xếp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung\r\nương trong mỗi vùng theo thứ tự a, b, c.

\r\n\r\n

Bước 2:\r\nChọn ngẫu nhiên mỗi vùng 20%-30% số tỉnh, thành phố; trong đó, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương sẽ được chọn mặc định.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn\r\n2 - Chọn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

\r\n\r\n

Bước 1: Lập danh sách các đơn vị quận, huyện,\r\nthị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi tắt là cấp huyện) trong mỗi tỉnh, thành\r\nphố trực thuộc Trung ương đã được chọn ở giai đoạn 1 và phân nhóm: Loại I, Loại\r\nII, Loại III theo tiêu chí tại Nghị định 15/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của\r\nChính phủ về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, sắp xếp các đơn\r\nvị cấp huyện của các tỉnh đã chọn theo thứ tự a, b, c.

\r\n\r\n

Bước 2: Chọn ngẫu nhiên một số đơn vị cấp\r\nhuyện của mỗi nhóm, với số lượng khoảng 20% - 30% tổng số của mỗi nhóm. Trong\r\nđó, các đơn vị hành chính cấp huyện là trung tâm hành chính của tỉnh được chọn\r\nmặc định. Có thể chọn số đơn vị cấp huyện ở các khu vực đô thị và nông thôn\r\nkhác nhau, hoặc ở các thành phố trực thuộc Trung ương xếp loại đặc biệt chọn số\r\nđơn vị hành chính cấp huyện nhiều hơn các tỉnh, thành phố khác.

\r\n\r\n

Trên cơ sở 02 giai đoạn trên sẽ xác định được\r\ndanh sách các đơn vị hành chính cấp huyện điều tra được chia theo vùng, miền,\r\ntheo tỉnh, thành phố và loại đơn vị hành chính cấp huyện.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 3 - Chọn người dân, tổ chức đã sử\r\ndụng dịch vụ để điều tra:

\r\n\r\n

Bước 1: Xác định tổng số giao dịch của dịch\r\nvụ sẽ điều tra đã được thực hiện trong khoảng 02 - 03 năm liền kề với năm điều\r\ntra trên cơ sở tổng hợp danh sách người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ của\r\ntừng đơn vị hành chính cấp huyện được chọn ở giai đoạn 2.

\r\n\r\n

Bước 2: Xác định quy mô mẫu điều tra đối với\r\ntừng đơn vị hành chính cấp huyện được chọn ở giai đoạn 2 theo công thức nêu tại\r\nKhoản 2, Mục III.

\r\n\r\n

Bước 3: Tổng hợp quy mô mẫu điều tra của từng\r\nhuyện được chọn ở trên sẽ được quy mô mẫu điều tra của dịch vụ.

\r\n\r\n

Bước 4: Chọn người dân, tổ chức để điều tra\r\ntại mỗi huyện được chọn theo phương pháp chọn ngẫu nhiên, bảo đảm tổng số mẫu\r\nđiều tra của từng huyện và tổng số mẫu điều tra của dịch vụ đã được tính toán ở\r\nbước 2 và bước 3.

\r\n\r\n

- Đối với các dịch vụ hành chính công được\r\nthực hiện ở cấp xã (Chứng thực; cấp Giấy khai sinh; cấp Giấy đăng ký kết\r\nhôn...):

\r\n\r\n

Đối với các dịch vụ hành chính công được thực\r\nhiện ở cấp xã, việc chọn mẫu thực hiện theo các giai đoạn, bước giống như chọn\r\nmẫu cho các dịch vụ hành chính tại cấp huyện ở trên, nhưng bổ sung thêm việc\r\nchọn số đơn vị hành chính cấp xã tại các huyện để điều tra, cụ thể quá trình\r\nchọn mẫu gồm 04 giai đoạn là:

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 1 - Chọn tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương:

\r\n\r\n

Thực hiện giống giai đoạn 1 của chọn mẫu đối\r\nvới các dịch vụ hành chính thực hiện ở cấp huyện nêu trên. Để đơn giản, sử dụng\r\ndanh sách tỉnh đã được xác định ở giai đoạn 1 của chọn mẫu đối với các dịch vụ\r\nhành chính thực hiện ở cấp huyện.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 2 - Chọn huyện, quận, thị xã,\r\nthành phố thuộc tỉnh:

\r\n\r\n

Thực hiện giống giai đoạn 2 của chọn mẫu đối\r\nvới các dịch vụ hành chính thực hiện ở cấp huyện nêu trên. Để đơn giản, sử dụng\r\ndanh sách huyện đã được xác định ở giai đoạn 2 của chọn mẫu đối với các dịch vụ\r\nhành chính thực hiện ở cấp huyện.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 3 - Chọn xã, phường, thị trấn:

\r\n\r\n

Bước 1: Lập danh sách các xã, phường, thị\r\ntrấn của các huyện được chọn ở giai đoạn 2 và phân nhóm các đơn vị cấp xã này\r\ntheo 3 Loại I, Loại II, Loại III như quy định của Chính phủ tại Nghị định số\r\n159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị\r\ntrấn, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tại các huyện được chọn theo thứ tự\r\nabc.

\r\n\r\n

Bước 2: Tại mỗi huyện được chọn ở bước 1 chọn\r\nngẫu nhiên 20% - 30% số đơn vị hành chính cấp xã của mỗi nhóm. Đối với đơn vị\r\nhành chính cấp xã là trung tâm hành chính của huyện được chọn mặc định.

\r\n\r\n

Tổng hợp bước 1 và bước 2 sẽ được danh sách\r\nsố đơn vị hành chính cấp xã được chọn đáp ứng được tiêu chí vùng, miền và loại\r\nđơn vị hành chính.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 4 - Chọn người dân, tổ chức đã sử\r\ndụng dịch vụ để điều tra:

\r\n\r\n

Bước 1: Xác định tổng số giao dịch của dịch\r\nvụ sẽ điều tra đã được thực hiện trong khoảng 02 - 03 năm liền kề với năm điều\r\ntra trên cơ sở tổng hợp danh sách người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ của\r\ntừng đơn vị hành chính cấp xã được chọn ở giai đoạn 3.

\r\n\r\n

Bước 2: Xác định quy mô mẫu điều tra đối với\r\ntừng đơn vị hành chính cấp xã được chọn ở giai đoạn 03 theo công thức nêu tại\r\nKhoản 2, Mục III.

\r\n\r\n

Bước 3: Tổng hợp quy mô mẫu điều tra của từng\r\nxã được chọn ở trên sẽ được quy mô mẫu điều tra của dịch vụ.

\r\n\r\n

Bước 4: Chọn người dân, tổ chức để điều tra\r\ntại mỗi xã được chọn theo phương pháp chọn ngẫu nhiên, bảo đảm tổng số mẫu điều\r\ntra của từng xã và tổng số mẫu điều tra của dịch vụ đã được tính toán ở bước 2\r\nvà bước 3.

\r\n\r\n

b) Chọn mẫu điều tra quy mô cấp tỉnh:

\r\n\r\n

- Đối với các dịch vụ hành chính công được\r\nthực hiện ở cấp huyện (cấp Chứng minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyền sử\r\ndụng đất; cấp Giấy phép xây dựng nhà ở...):

\r\n\r\n

Chọn mẫu gồm 02 giai đoạn như sau:

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 1 - Chọn huyện, quận, thị xã,\r\nthành phố thuộc tỉnh:

\r\n\r\n

Căn cứ vào yêu cầu và khả năng nguồn lực thực\r\nhiện (con người, kinh phí, thời gian...), các tỉnh có thể lựa chọn một trong\r\nhai cách: (i) chọn tất cả số đơn vị hành chính cấp huyện để điều tra, khảo sát;\r\n(ii) tiến hành phân nhóm các huyện thành Loại I, Loại II, Loại III theo tiêu\r\nchí tại Nghị định 15/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ về phân loại đơn\r\nvị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, sau đó chọn ngẫu nhiên 20% - 30% số đơn vị\r\ncấp huyện cho mỗi nhóm (chú ý đơn vị cấp huyện là Trung tâm hành chính của tỉnh\r\nđược chọn mặc định).

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 2 - Chọn người dân, tổ chức đã sử\r\ndụng dịch vụ để điều tra:

\r\n\r\n

Bước 1: Xác định tổng số giao dịch của dịch\r\nvụ sẽ điều tra đã được thực hiện trong năm điều tra trên cơ sở tổng hợp danh\r\nsách người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ của từng đơn vị hành chính cấp huyện\r\nđược chọn ở giai đoạn 1.

\r\n\r\n

Bước 2: Xác định quy mô mẫu điều tra đối với\r\ntừng đơn vị hành chính cấp huyện được chọn ở giai đoạn 1 theo công thức nêu tại\r\nKhoản 2, Mục III.

\r\n\r\n

Bước 3: Tổng hợp quy mô mẫu điều tra của từng\r\nhuyện được chọn ở trên sẽ được quy mô mẫu điều tra của dịch vụ.

\r\n\r\n

Bước 4: Chọn người dân, tổ chức để điều tra\r\ntại mỗi huyện được chọn theo phương pháp chọn ngẫu nhiên, bảo đảm tổng số mẫu\r\nđiều tra của từng huyện và tổng số mẫu điều tra của dịch vụ đã được tính toán ở\r\nbước 2 và bước 3.

\r\n\r\n

- Đối với các dịch vụ hành chính công được\r\nthực hiện ở cấp xã (Chứng thực; cấp Giấy khai sinh; cấp Giấy đăng ký kết\r\nhôn...):

\r\n\r\n

Chọn mẫu gồm 03 giai đoạn:

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 1 - Chọn huyện, quận, thị xã,\r\nthành phố thuộc tỉnh:

\r\n\r\n

Sử dụng danh sách đơn vị hành chính cấp huyện\r\nđã xác định ở giai đoạn 1 của chọn mẫu đối với các dịch vụ hành chính thực hiện\r\nở cấp huyện nêu trên.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 2 - Chọn xã, phường, thị trấn:

\r\n\r\n

Bước 1: Lập danh sách các xã, phường, thị\r\ntrấn của các huyện được chọn ở giai đoạn 1 và phân nhóm các đơn vị cấp xã này theo\r\n03 Loại I, Loại II, Loại III như quy định của Chính phủ tại Nghị định số\r\n159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị\r\ntrấn, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tại các huyện được chọn theo thứ tự\r\na, b, c.

\r\n\r\n

Bước 2: Tại mỗi huyện được chọn ở bước 1 chọn\r\nngẫu nhiên 20% - 30% số đơn vị hành chính cấp xã của mỗi nhóm. Đối với đơn vị\r\nhành chính cấp xã là trung tâm hành chính của huyện được chọn mặc định.

\r\n\r\n

Tổng hợp bước 1 và bước 2 sẽ được danh sách\r\nsố đơn vị hành chính cấp xã được chọn đáp ứng được tiêu chí vùng, miền và loại\r\nđơn vị hành chính.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 03 - Chọn người dân, tổ chức đã\r\nsử dụng dịch vụ để điều tra:

\r\n\r\n

Bước 1: Xác định tổng số giao dịch của dịch\r\nvụ sẽ điều tra đã được thực hiện trong năm điều tra trên cơ sở tổng hợp danh\r\nsách người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã\r\nđược chọn ở giai đoạn 2.

\r\n\r\n

Bước 2: Xác định quy mô mẫu điều tra đối với\r\ntừng đơn vị hành chính cấp xã được chọn ở giai đoạn 2 theo công thức nêu tại\r\nKhoản 2, Mục III.

\r\n\r\n

Bước 3: Tổng hợp quy mô mẫu điều tra của từng\r\nxã được chọn ở trên sẽ được quy mô mẫu điều tra của dịch vụ.

\r\n\r\n

Bước 4: Chọn người dân, tổ chức để điều tra\r\ntại mỗi xã được chọn theo phương pháp chọn ngẫu nhiên, bảo đảm tổng số mẫu điều\r\ntra của từng xã và tổng số mẫu điều tra của dịch vụ đã được tính toán ở bước 2\r\nvà bước 3.

\r\n\r\n

c) Chọn mẫu quy mô cấp bộ:

\r\n\r\n

Trên cơ sở tổng số giao dịch trong năm của\r\ndịch vụ hành chính công được các bộ lựa chọn, lập danh sách người dân, tổ chức\r\nđã sử dụng dịch vụ trong năm điều tra và tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên đơn\r\ngiản, với quy mô mẫu theo công thức nêu ở Khoản 2, Mục III.

\r\n\r\n

4. Xây dựng bộ câu\r\nhỏi điều tra xã hội học

\r\n\r\n

a) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học phục vụ xác\r\nđịnh Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc:

\r\n\r\n

- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học đo lường sự\r\nhài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà\r\nnước gắn với các tiêu chí quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV được Bộ Nội vụ\r\nxây dựng thành 06 phiếu hỏi đối với 06 dịch vụ hành chính là: cấp Chứng minh\r\nnhân dân; cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp Giấy phép xây dựng nhà ở;\r\nChứng thực; cấp Giấy khai sinh; cấp Giấy đăng ký kết hôn (có các phiếu hỏi kèm\r\ntheo).

\r\n\r\n

- Mỗi phiếu hỏi gồm 2 phần: (i) Phần thông\r\ntin chung giới thiệu về mục đích khảo sát, hướng dẫn cách trả lời các câu hỏi,\r\nthông tin cá nhân của người được hỏi và (ii) phần câu hỏi. Các câu hỏi điều tra\r\nxã hội học trong phiếu hỏi của từng dịch vụ gắn với các tiêu chí, tiêu chí\r\nthành phần quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV. Trong đó, có các câu hỏi về\r\nđánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ theo từng yếu tố; các câu hỏi về sự hài\r\nlòng của người dân đối với từng yếu tố và câu hỏi chung để đánh giá sự hài lòng\r\nđối với toàn bộ dịch vụ. Các câu hỏi này phần lớn được xây dựng thang đánh giá 05\r\nmức. Ngoài ra còn có một câu hỏi để người dân nêu ý kiến của mình về những vấn\r\nđề giúp cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ của cơ quan hành chính\r\nnhà nước. Các câu hỏi điều tra nêu trong các phiếu hỏi nói trên là bắt buộc khi\r\ntiến hành khảo sát sự hài lòng của người dân.

\r\n\r\n

b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học để xác định\r\nChỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi cấp tỉnh, cấp bộ:

\r\n\r\n

- Căn cứ vào kết cấu, nội dung phiếu hỏi của\r\n06 dịch vụ hành chính do Bộ Nội vụ ban hành, các bộ, các tỉnh có thể xây dựng\r\ncác phiếu hỏi cho các dịch vụ hành chính khác thuộc trách nhiệm quản lý, thực\r\nhiện của bộ, tỉnh để đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với\r\ncác dịch vụ hành chính này khi cần thiết.

\r\n\r\n

- Ngoài các câu hỏi theo quy định để tính\r\ntoán, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính và các chỉ số phản ánh\r\nchất lượng cung cấp dịch vụ theo quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV (như đã\r\nđược cụ thể hóa tại 06 bộ phiếu hỏi do Bộ Nội vụ ban hành), tùy yêu cầu, điều\r\nkiện thực tế của các bộ, các tỉnh có thể bổ sung thêm những câu hỏi khác để thu\r\nthập những thông tin cần thiết phục vụ yêu cầu quản lý của mình.

\r\n\r\n

5. Tổ chức điều tra\r\nxã hội học

\r\n\r\n

Tổ chức điều tra xã hội học được thực hiện\r\ndưới hình thức phát phiếu hỏi để người dân, tổ chức tự nghiên cứu và trả lời.\r\nCác bộ, các tỉnh có thể áp dụng một hoặc nhiều phương thức điều tra trong số\r\ncác phương thức sau đây, tùy thuộc vào điều kiện nguồn lực và yêu cầu thực tế:

\r\n\r\n

- Gặp trực tiếp người dân, tổ chức tại địa\r\nbàn: Cơ quan điều tra đến gặp trực tiếp từng người dân, tổ chức tại nơi mà\r\nngười dân, tổ chức mong muốn, phát phiếu cho người dân, đại diện tổ chức trả\r\nlời và thu phiếu về ngay sau khi người dân, tổ chức trả lời xong.

\r\n\r\n

- Gửi phiếu qua đường bưu điện: Cơ quan điều\r\ntra gửi phiếu đến từng người dân, tổ chức qua đường bưu điện để người dân, tổ\r\nchức trả lời và tiến hành thu phiếu mà người dân, tổ chức gửi lại (qua đường\r\nbưu điện hoặc hình thức khác).

\r\n\r\n

- Tập trung người dân (hoặc đại diện tổ chức)\r\nđến một địa điểm để trả lời phiếu: Cơ quan điều tra chọn một địa điểm phù hợp\r\ntại địa phương để người dân (hoặc đại diện tổ chức) tập trung đến đó trả lời\r\nphiếu.

\r\n\r\n

- Điều tra trực tuyến trên trên mạng điện tử:\r\nTùy thuộc vào yêu cầu, nguồn lực và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của\r\nmình, cơ quan hành chính xây dựng phần mềm khảo sát trực tuyến và tổ chức khảo\r\nsát, lấy ý kiến trực tiếp người dân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\nquả hoặc thông qua website của cơ quan hành chính.

\r\n\r\n

6. Tổng hợp, phân\r\ntích số liệu

\r\n\r\n

a) Phần mềm thống kê:

\r\n\r\n

Sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp, phân tích\r\nsố liệu điều tra xã hội học đối với các dịch vụ hành chính đã được thực hiện.

\r\n\r\n

b) Tính toán các chỉ số:

\r\n\r\n

- Chỉ số hài lòng được xác định bằng tỷ lệ\r\nphần trăm số người dân, tổ chức có câu trả lời ở mức "Hài lòng" và\r\n"Rất hài lòng" so với tổng số người dân, tổ chức tham gia trả lời,\r\nbao gồm các chỉ số:

\r\n\r\n

+ Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính\r\n(SIPAS), hoặc có thể gọi là Chỉ số tổng hợp: Được xác định bằng tỷ lệ phần trăm\r\nsố người trả lời ở mức "Hài lòng" và "Rất hài lòng" đối với\r\ncâu hỏi hài lòng chung về toàn bộ dịch vụ;

\r\n\r\n

+ Chỉ số thành phần: Được xác định bằng tỷ lệ\r\nphần trăm số người trả lời ở mức "Hài lòng" và "Rất hài\r\nlòng" đối với câu hỏi về sự hài lòng theo từng yếu tố của dịch vụ hành\r\nchính được quy định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV.

\r\n\r\n

- Các chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ của\r\ncơ quan hành chính nhà nước theo từng yếu tố của dịch vụ: Chỉ số đánh giá chất\r\nlượng phục vụ là tỷ lệ phần trăm số người dân, tổ chức có câu trả lời ở mức tốt\r\nvà rất tốt, hoặc mức tương đương (mức điểm số 4 và 5 trên thang điểm 1 - 5\r\ntương ứng) so với tổng số người dân, tổ chức tham gia trả lời. Chỉ số đánh giá\r\nchất lượng được xây dựng cho các tiêu chí thuộc 04 yếu tố của dịch vụ hành\r\nchính được xác định tại Quyết định số 1383/QĐ-BNV.

\r\n\r\n

- Nội dung cần quan tâm thực hiện theo đề\r\nxuất của người dân, tổ chức: Tổng hợp, phân tích ý kiến người dân, tổ chức về\r\ncác nội dung cần ưu tiên thực hiện, cải thiện để nâng cao chất lượng phục vụ\r\ncủa cơ quan hành chính nhà nước.

\r\n\r\n

7. Xây dựng Báo cáo\r\nkết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS)

\r\n\r\n

Trên cơ sở triển khai điều tra xã hội học đo\r\nlường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành\r\nchính nhà nước và kết quả tổng hợp, phân tích, tính toán các chỉ số để xây dựng\r\nBáo cáo kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phạm vi toàn quốc hoặc\r\ncấp bộ, cấp tỉnh với các nội dung cơ bản sau đây:

\r\n\r\n

- Giới thiệu chung về đo lường sự hài lòng\r\ncủa người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính, trong đó gồm\r\ncó:

\r\n\r\n

+ Mục tiêu;

\r\n\r\n

+ Nội dung;

\r\n\r\n

+ Phạm vi, đối tượng;

\r\n\r\n

+ Phương pháp thực hiện;

\r\n\r\n

+ Tổ chức thực hiện.

\r\n\r\n

- Kết quả điều tra xã hội học đo lường sự hài\r\nlòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính:

\r\n\r\n

+ Tổng hợp, phân tích đối tượng điều tra theo\r\nnhóm;

\r\n\r\n

+ Tổng hợp, phân tích số liệu và xây dựng các\r\nchỉ số chất lượng;

\r\n\r\n

+ Tổng hợp, phân tích số liệu và xây dựng các\r\nchỉ số hài lòng.

\r\n\r\n

- Nhận xét, đánh giá và kiến nghị:

\r\n\r\n

+ Đánh giá chung về ưu, nhược điểm và kết quả\r\ntriển khai, những vấn đề cần quan tâm, rút kinh nghiệm để triển khai tốt hơn\r\ncho các năm sau;

\r\n\r\n

+ Nhận xét, đánh giá về kết quả Chỉ số hài\r\nlòng về sự phục vụ hành chính đạt được trong năm;

\r\n\r\n

+ Nhận xét, đánh giá các ý kiến người dân, tổ\r\nchức về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ.

\r\n\r\n

- Các phụ lục phải đảm bảo gồm có:

\r\n\r\n

+ Danh sách các huyện đã được chọn điều tra\r\nxã hội học;

\r\n\r\n

+ Danh sách các xã đã được chọn điều tra xã\r\nhội học;

\r\n\r\n

+ Bảng thống kê tổng số người dân, tổ chức đã\r\nsử dụng dịch vụ của năm trước liền kề năm điều tra của từng lĩnh vực dịch vụ\r\ntại các huyện, xã điều tra (đối với quy mô toàn quốc thì lấy số liệu 02 - 03\r\nnăm gần nhất);

\r\n\r\n

+ Bảng thống kê tổng số người dân, tổ chức đã\r\nđược chọn điều tra xã hội học của từng lĩnh vực tại các huyện, xã điều tra;

\r\n\r\n

+ Bảng thống kê phiếu điều tra phát ra, thu\r\nvề, hợp lệ và không hợp lệ.

\r\n\r\n

PHẦN II

\r\n\r\n

XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ\r\nPHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2015

\r\n\r\n

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ\r\nPHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2015

\r\n\r\n

Bộ trưởng\r\nBộ Nội vụ đã ban hành Quyết định số 127/QĐ-BNV ngày 04/3/2015 phê duyệt Kế\r\nhoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự\r\nphục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Tiếp theo, nhằm tăng cường sự phối hợp\r\ngiữa Bộ Nội vụ và các tổ chức chính trị - xã hội, bảo đảm tính khách quan trong\r\nđiều tra, khảo sát, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành\r\nchính nhà nước, Bộ Nội vụ cùng với Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận\r\nTổ quốc Việt Nam và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam đã ký Chương trình\r\nphối hợp số 11/CTPH-BNV-MTTQVN-HCCB ngày 06/7/2015 về việc triển khai xác định\r\nChỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành\r\nchính nhà nước năm 2015 và Kếhoạch số 02/KH-BNV-MTTQVN-HCCB ngày

\r\n\r\n

14/7/2015\r\nvề việc thực hiện khảo sát xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối\r\nvới sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015. Theo Chương trình phối\r\nhợp số 11/CTPH-BNV-MTTQVN-HCCB và Kế hoạch số 02/KH-BNV- MTTQVN-HCCB, Bộ Nội vụ\r\nchịu trách nhiệm chủ trì triển khai các hoạt động khảo sát, xác định Chỉ số hài\r\nlòng về sự phục vụ hành chính - SIPAS, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam và Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam phối hợp tham gia, đồng thời giám\r\nsát quá trình triển khai xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính. Ba\r\ncơ quan đã phân công các đơn vị làm đầu mối đại diện cho 3 cơ quan trong quá\r\ntrình thực hiện khảo sát, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.

\r\n\r\n

Theo Chương\r\ntrình phối hợp số 11/CTPH-BNV-MTTQVN-HCCB ngày 06/7/2015, Bộ Nội vụ chịu trách\r\nnhiệm: (i) chủ trì xây dựng kế hoạch khảo sát và kế hoạch xây dựng, công bố Chỉ\r\nsố hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015; (ii) chủ trì triển khai các nội\r\ndung kỹ thuật như: Chọn mẫu, cỡ mẫu khảo sát, xây dựng, thiết kế bộ câu hỏi\r\nkhảo sát và tài liệu hướng dẫn khảo sát cụ thể cho từng thủ tục hành chính,\r\ntiến hành khảo sát, tổng hợp, phân tích dữ liệu khảo sát, tính toán xác định\r\nchỉ số...; (iii) phối hợp, thống nhất với Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt\r\ntrận Tổ quốc Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam các tiêu chí và quy trình\r\ngiám sát khảo sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam;\r\n(iv)cung cấp các tài liệu cần thiết, phối hợp và tạo thuận lợi để Ủy ban Mặt\r\ntrận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam thực hiện vai trò giám sát\r\nquá trình triển khai kế hoạch khảo sát, việc tổng hợp, phân tích số liệu, xây\r\ndựng báo cáo kết quả khảo sát; việc xác định, công bố Chỉ số hài lòng về sự\r\nphục vụ hành chính năm 2015.

\r\n\r\n

Ủy ban\r\nTrung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Namchịu trách\r\nnhiệm: (i) thống nhất các tiêu chí và quy trình giám sát của Mặt trận Tổ quốc\r\nViệt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam đối với quá trình khảo sát và tổng hợp\r\ndữ liệu khảo sát xác định chỉ số hài lòng năm 2015; (ii)phối hợp tham gia đồng\r\nthời thực hiện giám sát hoạt động khảo sát và tổng hợp dữ liệu khảo sát do Bộ\r\nNội vụ chủ trì thực hiện; (iii) chủ trì tuyên truyền, vận động nhân dân tham\r\ngia khảo sát để xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015;\r\n(iv) hướng dẫn Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Hội\r\nCựu chiến binh Việt Nam cấp tỉnh tham gia phối hợp với Sở Nội vụ triển khai\r\nkhảo sát tại địa phương; (v) tổng hợp ý kiến, dư luận xã hội liên quan đến kết\r\nquả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015 được công bố.

\r\n\r\n

Kết quả\r\ncụ thể triển khai công tác điều tra, khảo sát tại các địa phương như sau:

\r\n\r\n

1. Phạm vi, đối tượng khảo sát

\r\n\r\n

1.1. Phạm\r\nvi khảo sát:

\r\n\r\n

Xác định\r\nChỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015 được thực hiện đối với 06 thủ\r\ntục hành chính, gồm: Cấp Giấy chứng minh nhân dân; cấp Giấy chứng nhận quyền sử\r\ndụng đất, cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, cấp Giấy đăng ký kết hôn, cấp Giấy khai\r\nsinh và Chứng thực. 06 thủ tục hành chính này được lựa chọn đại diện cho những\r\nthủ tục hành chính liên quan mật thiết đến cuộc sống thường ngày của người dân,\r\ntrong đó gồm cả các thủ tục hành chính phức tạp và các thủ hành chính đơn giản.\r\nTrong số đó, 03 thủ tục được giải quyết ở cấp huyện, là: Cấp Giấy chứng nhận\r\nquyền sử dụng đất, cấp Giấy phép xây dựng nhà ở và cấp Giấy chứng minh nhân dân\r\nvà 03 thủ tục còn lại được giải quyết ở cấp xã, là: cấp Giấy đăng ký kết hôn,\r\ncấp Giấy khai sinh và Chứng thực.

\r\n\r\n

1.2. Đối\r\ntượng khảo sát:

\r\n\r\n

Đối tượng\r\nkhảo sát xác định Chỉ số hài lòng năm 2015 là người dân, tổ chức đã giải quyết\r\nthủ tục hành chính và nhận kết quả đối với 06 thủ tục hành chính nói trên trong\r\nkhoảng thời gian từ tháng 01/2014 - 6/2015.

\r\n\r\n

2. Chọn mẫu khảo sát

\r\n\r\n

2.1. Chọn\r\nđịa phương để khảo sát:

\r\n\r\n

Chọn 10\r\ntỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước trong đó có 03 thành phố\r\ntrực thuộc Trung ương và 07 tỉnh đại diện cho 07 vùng trong cả nước theo quy\r\nđịnh của Chính phủ, gồm: Hà Nội, Quảng Ninh, Lai Châu, Hưng Yên, Hà Tĩnh, Đà\r\nNẵng, Đắk Lắk, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau.

\r\n\r\n

Tại 10\r\ntỉnh, thành phố trên, chọn 36 quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau\r\nđây gọi chung là cấp huyện), trong đó mỗi thành phố chọn 05 quận và mỗi tỉnh\r\nchọn 03 huyện. Sau đó, chọn 108 xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp\r\nxã) từ 36 huyện trên để khảo sát.

\r\n\r\n

2.2. Số\r\nlượng mẫu khảo sát:

\r\n\r\n

Tổng mẫu\r\nkhảo sát xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015 là 15.120\r\nphiếu, được phân bổ như sau:

\r\n\r\n

- Đối với\r\nmỗi thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện (gồm cấp Giấy chứng minh nhân\r\ndân; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp Giấy phép xây dựng nhà ở), thực\r\nhiện 50 phiếu/thủ tục/huyện, tổng cộng là 5.400 phiếu;

\r\n\r\n

- Đối với\r\nmỗi thủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã (gồm cấp Giấy đăng ký kết hôn, cấp\r\nGiấy khai sinh; Chứng thực), thực hiện 30 phiếu/thủ tục/xã, tổng cộng là 9.720\r\nphiếu.

\r\n\r\n

Bảng 2. Phân bổ phiếu điều tra tại các tỉnh, thành phố

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tỉnh, thành phố

\r\n
\r\n

Số\r\n phiếu của 3 TTHC thực hiện tại cấp huyện

\r\n
\r\n

Số\r\n phiếu của 3 TTHC thực hiện tại cấp xã

\r\n
\r\n

Tổng\r\n phiếu

\r\n
\r\n

Lai Châu

\r\n
\r\n

03 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 450 phiếu.

\r\n
\r\n

09 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 810 phiếu.

\r\n
\r\n

1.260

\r\n
\r\n

Quảng Ninh

\r\n
\r\n

03 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 450 phiếu.

\r\n
\r\n

09 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 810 phiếu.

\r\n
\r\n

1.260

\r\n
\r\n

Hà Nội

\r\n
\r\n

05 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 750 phiếu.

\r\n
\r\n

15 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 1.350 phiếu.

\r\n
\r\n

2.100

\r\n
\r\n

Hưng Yên

\r\n
\r\n

03 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 450 phiếu.

\r\n
\r\n

09 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 810 phiếu.

\r\n
\r\n

1.260

\r\n
\r\n

Hà Tĩnh

\r\n
\r\n

03 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 450 phiếu.

\r\n
\r\n

09 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 810 phiếu.

\r\n
\r\n

1.260

\r\n
\r\n

Đà Nẵng

\r\n
\r\n

05 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 750 phiếu.

\r\n
\r\n

15 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 1.350 phiếu.

\r\n
\r\n

2.100

\r\n
\r\n

Đắk Lắk

\r\n
\r\n

03 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 450 phiếu.

\r\n
\r\n

09 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 810 phiếu.

\r\n
\r\n

1.260

\r\n
\r\n

TP. Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

05 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 750 phiếu.

\r\n
\r\n

15 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 1.350 phiếu.

\r\n
\r\n

2.100

\r\n
\r\n

Tây Ninh

\r\n
\r\n

03 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 450 phiếu.

\r\n
\r\n

09 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 810 phiếu.

\r\n
\r\n

1.260

\r\n
\r\n

Cà Mau

\r\n
\r\n

03 huyện x 03 TTHC\r\n x 50 phiếu = 450 phiếu.

\r\n
\r\n

09 xã x 03 TTHC x\r\n 30 phiếu = 810 phiếu.

\r\n
\r\n

1.260

\r\n
\r\n

Cộng:

\r\n
\r\n

36 huyện = 5.400\r\n phiếu

\r\n
\r\n

108 xã = 9.720\r\n phiếu

\r\n
\r\n

15.120

\r\n
\r\n\r\n

Bảng 3. Phân bổ phiếu điều tra đối với từng đơn vị cấp xã trong\r\nmột đơn vị hành chính cấp huyện được chọn khảo sát

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Thủ\r\n tục hành chính

\r\n
\r\n

Xã\r\n 1

\r\n
\r\n

Xã\r\n 2

\r\n
\r\n

Xã\r\n 3

\r\n
\r\n

Cộng

\r\n
\r\n

Cấp Chứng minh nhân\r\n dân

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

Cấp phép xây dựng\r\n nhà ở

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

Cấp Giấy CNQSD đất

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

Chứng thực

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

Cấp Giấy đăng ký\r\n kết hôn

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

Cấp Giấy khai sinh

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

Cộng:

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

420

\r\n
\r\n\r\n

3.\r\nPhương pháp tiến hành khảo sát

\r\n\r\n

Phương pháp khảo sát\r\nđược lựa chọn để triển khai xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính\r\nnăm 2015 là mời đối tượng khảo sát tập trung tại 01 điểm ở mỗi xã để trả lời\r\nphiếu khảo sát.

\r\n\r\n

Bộ Nội vụ chủ trì,\r\nphối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trung ương Hội Cựu\r\nchiến binh Việt Nam tiến hành khảo sát. Tại mỗi tỉnh, thành phố, thành lập 01\r\nTổ công tác gồm: (i) các điều phối viên, là đại diện cán bộ, công chức của Sở Nội\r\nvụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh,(ii) các điều tra\r\nviên (02 điều tra viên/huyện, là công chức phòng Nội vụ và Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc huyện hoặc Hội Cựu chiến binh huyện) và (iii) các cộng tác viên (02 cộng\r\ntác viên/xã, là cán bộ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã và Hội Cựu chiến binh\r\nxã). Tổ công tác của mỗi tỉnh, thành phố trực tiếp thực hiện khảo sát tại địa\r\nphương, trong đó các điều tra viên chịu trách nhiệm hướng dẫn, giải thích, phát\r\nvà thu phiếu khảo sát, với sự hỗ trợ, phối hợp của các điều phối viên và cộng\r\ntác viên. Bộ Nội vụ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trung ương\r\nHội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập các đoàn giám sát để thực hiện giám sát,\r\nhướng dẫn và hỗ trợ việc triển khai khảo sát tại tất cả 10 tỉnh, thành phố.

\r\n\r\n

4. Thời gian khảo sát

\r\n\r\n

Thời gian\r\nthực hiện khảo sát xác định Chỉ số hài lòng 2015 tại 10 tỉnh, thành phố diễn ra\r\ntừ 29/9/2015 đến ngày 13/10/2015.

\r\n\r\n

II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT

\r\n\r\n

1. Tỷ lệ phản hồi phiếu khảo sát

\r\n\r\n

Tổng số\r\nphiếu khảo sát đối với tất cả 06 thủ tục hành chính tại 10 tỉnh, thành phố,theo\r\nkế hoạch, là 15.120 phiếu. Tổng số phiếu thu về hợp lệ là 11.873 phiếu, đạt\r\n78,53%. Phiếu khảo sát phân bổ ở các thủ tục hành chính và các tỉnh, thành phố\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

Bảng 4. Kết quả thu phiếu khảo sát phân theo thủ tục hành chính

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Nội\r\n dung

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng nhà ở

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Cộng

\r\n
\r\n

Tổng số phiếu khảo sát\r\n thu về

\r\n
\r\n

1.390

\r\n
\r\n

1.317

\r\n
\r\n

1.226

\r\n
\r\n

2.683

\r\n
\r\n

2.582

\r\n
\r\n

2.675

\r\n
\r\n

11.873

\r\n
\r\n

Tổng số phiếu khảo\r\n sát theo kế hoạch

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

3.240

\r\n
\r\n

3.240

\r\n
\r\n

3.240

\r\n
\r\n

15.120

\r\n
\r\n

Mức độ đạt kế\r\n hoạch(%)

\r\n
\r\n

77,22%

\r\n
\r\n

73,17%

\r\n
\r\n

68,11%

\r\n
\r\n

82,81%

\r\n
\r\n

79,69%

\r\n
\r\n

82,56%

\r\n
\r\n

78,53%

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 1. Tỷ lệ phiếu thu về hợp lệ

\r\n\r\n

Thủ tục\r\ncấp phép xây dựng nhà ở có số phiếu khảo sát thu về thấp nhất, đạt 68,11% theo\r\nkế hoạch. Một lý do quan trọng có thể giải thích cho việc tỷ lệ này thấp nhất\r\nlà ở các vùng nông thôn, miền núi, số lượng người dân xin cấp giấy chứng nhận\r\nxây dựng nhà không nhiều. 05 thủ tục còn lại có số phiếu khảo sát thu về đạt từ\r\n77,22% - 82,81% theo kế hoạch.

\r\n\r\n

Bảng 5. Phiếu khảo sát thu được phân theo tỉnh, thành phố

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tỉnh/Thành phố

\r\n
\r\n

Số\r\n phiếu thu về/Tỷ lệ %

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Cộng

\r\n
\r\n

Cà Mau

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

62

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

63

\r\n
\r\n

164

\r\n
\r\n

156

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

702

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

41,3%

\r\n
\r\n

58,0%

\r\n
\r\n

42,0%

\r\n
\r\n

60,7%

\r\n
\r\n

57,8%

\r\n
\r\n

63,0%

\r\n
\r\n

55,71%

\r\n
\r\n

Đà Nẵng

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

242

\r\n
\r\n

215

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

445

\r\n
\r\n

431

\r\n
\r\n

436

\r\n
\r\n

1.989

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

96,8%

\r\n
\r\n

86,0%

\r\n
\r\n

88,0%

\r\n
\r\n

98,9%

\r\n
\r\n

95,8%

\r\n
\r\n

96,9%

\r\n
\r\n

94,71%

\r\n
\r\n

Đắk Lắk

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

96

\r\n
\r\n

105

\r\n
\r\n

98

\r\n
\r\n

215

\r\n
\r\n

193

\r\n
\r\n

191

\r\n
\r\n

898

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

64,0%

\r\n
\r\n

70,0%

\r\n
\r\n

65,3%

\r\n
\r\n

79,6%

\r\n
\r\n

71,5%

\r\n
\r\n

70,7%

\r\n
\r\n

71,27%

\r\n
\r\n

Tây Ninh

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

124

\r\n
\r\n

102

\r\n
\r\n

136

\r\n
\r\n

240

\r\n
\r\n

236

\r\n
\r\n

248

\r\n
\r\n

1.086

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

82,7%

\r\n
\r\n

68,0%

\r\n
\r\n

90,7%

\r\n
\r\n

88,9%

\r\n
\r\n

87,4%

\r\n
\r\n

91,9%

\r\n
\r\n

86,19%

\r\n
\r\n

TP. Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

238

\r\n
\r\n

234

\r\n
\r\n

241

\r\n
\r\n

433

\r\n
\r\n

439

\r\n
\r\n

438

\r\n
\r\n

2.023

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

95,2%

\r\n
\r\n

93,6%

\r\n
\r\n

96,4%

\r\n
\r\n

96,2%

\r\n
\r\n

97,6%

\r\n
\r\n

97,3%

\r\n
\r\n

96,33%

\r\n
\r\n

Hà Nội

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

195

\r\n
\r\n

169

\r\n
\r\n

181

\r\n
\r\n

354

\r\n
\r\n

343

\r\n
\r\n

342

\r\n
\r\n

1.584

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

78,0%

\r\n
\r\n

67,6%

\r\n
\r\n

72,4%

\r\n
\r\n

78,7%

\r\n
\r\n

76,2%

\r\n
\r\n

76,0%

\r\n
\r\n

75,43%

\r\n
\r\n

Hà Tĩnh

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

125

\r\n
\r\n

145

\r\n
\r\n

107

\r\n
\r\n

269

\r\n
\r\n

261

\r\n
\r\n

269

\r\n
\r\n

1.176

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

83,3%

\r\n
\r\n

96,7%

\r\n
\r\n

71,3%

\r\n
\r\n

99,6%

\r\n
\r\n

96,7%

\r\n
\r\n

99,6%

\r\n
\r\n

93,33%

\r\n
\r\n

Quảng Ninh

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

110

\r\n
\r\n

107

\r\n
\r\n

92

\r\n
\r\n

201

\r\n
\r\n

198

\r\n
\r\n

208

\r\n
\r\n

916

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

73,3%

\r\n
\r\n

71,3%

\r\n
\r\n

61,3%

\r\n
\r\n

74,4%

\r\n
\r\n

73,3%

\r\n
\r\n

77,0%

\r\n
\r\n

72,70%

\r\n
\r\n

Hưng Yên

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

116

\r\n
\r\n

96

\r\n
\r\n

52

\r\n
\r\n

226

\r\n
\r\n

217

\r\n
\r\n

241

\r\n
\r\n

948

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

77,3%

\r\n
\r\n

64,0%

\r\n
\r\n

34,7%

\r\n
\r\n

83,7%

\r\n
\r\n

80,4%

\r\n
\r\n

89,3%

\r\n
\r\n

75,24%

\r\n
\r\n

Lai Châu

\r\n
\r\n

Phiếu

\r\n
\r\n

82

\r\n
\r\n

57

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

136

\r\n
\r\n

108

\r\n
\r\n

132

\r\n
\r\n

551

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

54,7%

\r\n
\r\n

38,0%

\r\n
\r\n

24,0%

\r\n
\r\n

50,4%

\r\n
\r\n

40,0%

\r\n
\r\n

48,9%

\r\n
\r\n

43,73%

\r\n
\r\n\r\n

Các tỉnh,\r\nthành phố có số phiếu khảo sát thu về khác nhau. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà\r\nNẵng, Hà Tĩnh và Tây Ninh là 04 tỉnh, thành phố có số phiếu khảo sát thu về lớn\r\nnhất, đạt từ 86,19% - 96,33% kế hoạch. Hà Nội, Hưng Yên, Quảng Ninh và Đắk Lắk\r\nlà các tỉnh, thành phố có số phiếu khảo sát thu về đạt từ 75,43% -71,27% kế\r\nhoạch. 02 tỉnh còn lại là Cà Mau và Lai Châu có số phiếu khảo sát thu về thấp\r\nnhất, chỉ đạt 55,71% và 43,73% kế hoạch.

\r\n\r\n

2. Thành phần đối tượng tham gia khảo sát

\r\n\r\n

2.1.\r\nThành phần đối tượng khảo sát theo độ tuổi:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 2. Đối tượng khảo sát phân theo độ tuổi

\r\n\r\n

Tuổi của\r\nngười dân tham gia khảo sát được phân thành 05 mức, gồm: Dưới 25 tuổi, từ 25 -\r\n34 tuổi, từ 35 - 49 tuổi, từ 50 - 60 tuổi và trên 60 tuổi. Số người dân tham\r\ngia khảo sát ở cả 06 thủ tục phần lớn nằm ở 3 mức tuổi là: 25 - 34, 35 - 49 và 50\r\n- 60. Thủ tục Đăng ký kết hôn có số người trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất,\r\nlà 2,3% (chủ yếu là các trường hợp xin cấp lại Giấy đăng ký kết hôn). Thủ tục\r\ncấp Giấy  chứng nhận quyền sử dụng và cấp Giấy phép xây dựng nhà ở là 2 thủ tục\r\ncó số lượng người dân dưới 25 tuổi ít nhất, chiếm 1,8% và 1,5%.

\r\n\r\n

2.2.\r\nThành phần đối tượng khảo sát theo giới tính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểuđồ 3. Đối tượng khảo sát phân theo giới tính

\r\n\r\n

Người\r\ntham gia khảo sát là nữ có số lượng ít hơn so với nam. Ở 06 thủ tục được khảo\r\nsát, tỷ lệ nữ chiếm từ 34,8% - 47,7% và nam từ 52,3% - 65,9% tổng số người được\r\nhỏi.

\r\n\r\n

2.3.\r\nThành phần đối tượng khảo sát theo trình độ học vấn:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu\r\nđồ 4. Đối tượng khảo sát phân theo trình độ học vấn

\r\n\r\n

Trình độ học vấn của\r\nngười dân tham gia khảo sát được phân theo 06 nhóm: Biết đọc, biết viết; cấp 1;\r\ncấp 2, cấp 3; trung cấp, dạy nghề; cao đẳng, đại học; và trình độ khác. Số\r\nlượng người ở mỗi nhóm trình độ học vấn khá đồng đều giữa 06 thủ tục hành chính\r\nđược khảo sát. Số lượng người dân tham gia khảo sát có trình độ cao đẳng, đại\r\nhọc chiếm tỷ lệ cao nhất, từ 24,7% - 32,6%, tiếp đến là trình độ cấp III, từ\r\n23,9% - 28,8% và cấp II từ 16,9% - 23,9%. Số người ở nhóm biết đọc, biết viết và\r\ncấp 1 cũng chiếm một tỷ lệ đáng kể, từ 2,1% - 5,8%.

\r\n\r\n

2.4.\r\nThành phần đối tượng khảo sát theo nghề nghiệp:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 5. Đối tượng khảo sát phân theo nghề nghiệp

\r\n\r\n

Nghề\r\nnghiệp của người dân tham gia khảo sát được phân theo 06 nhóm, gồm: Nội trợ/lao\r\nđộng tự do; nghỉ hưu; sinh viên; làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư nhân; cán\r\nbộ/công chức/viên chức; nghề nghiệp khác. Một điều ngạc nhiên là người làm nội\r\ntrợ/lao động tự do chiếm gần một nửa số người tham gia khảo sát, từ 41,5% -\r\n47,3% (trừ thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở là 38,8%). Nhóm nghề nghiệp có số\r\nngười tham gia khảo sát lớn thứ hai là nhóm làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp\r\ntư nhân, chiếm từ 20,3% - 34,4%. Nhóm nghề nghiệp là cán bộ/công chức/viên chức\r\ncó số người tham gia khảo sát lớn thứ 3, từ 11,8% -15,6%. Sinh viên là nhóm\r\nnghề nghiệp có số người tham gia khảo sát thấp nhất, chỉ từ 0,9% - 10,4%, tuy\r\nnhiên cũng đều có mặt ở cả 06 thủ tục hành chính được khảo sát.

\r\n\r\n

III. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG THEO\r\nKẾT QUẢ ĐIỀU TRA

\r\n\r\n

Thuật ngữ\r\n“Hài lòng” có thể hiểu theo nhiều cách khác nhau: Sự đồng ý, cảm giác thanh\r\nthản, cảm giác đạt được mục đích, cảm giác hạnh phúc với kết quả hay cảm giác\r\nkhông gặp rắc rối... Không chỉ chất lượng dịch vụ, mà còn có nhiều yếu tố khác\r\ntác động đến sự hài lòng, như: Trình độ, sự hiểu biết, nhận thức, nhu cầu, mong\r\nmuốn, kinh nghiệm trước đây, quan điểm/định kiến đối với các cơ quan hành chính\r\nnhà nước… của mỗi cá nhân. Ngay cả khi phân tích tác động của chất lượng dịch\r\nvụ hành chính công đối với sự hài lòng của người dân, tổ chức cũng có nhiều\r\nnghiên cứu, ý kiến khác nhau về việc các khía cạnh nào của chất lượng dịch vụ\r\ncó vai trò tác động đến sự hài lòng và mức độ tác động của các khía cạnh đó như\r\nthế nào.

\r\n\r\n

Hiện nay,\r\nChính phủ chưa có quy định chung, thống nhất về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ\r\nhành chính công công. Tại các cơ quan cung cấp dịch vụ công cũng không có những\r\nquy định này. Do vậy, cảm nhận của người dân, tổ chức về chất lượng dịch vụ\r\nhành chính công công, hay sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, hiện nay\r\nchưa được đưa ra dựa trên sự so sánh giữa thực tế với một tiêu chuẩn thống nhất\r\nchung mà thường chỉ là sự so sánh thực tế với nhận thức, nhu cầu của mỗi cá\r\nnhân người dân, tổ chức. Trong trường hợp này, các yếu tố như trình độ hiểu\r\nbiết, nhận thức, nhu cầu, mong muốn, kinh nghiệm trước đây, tính cách… của mỗi\r\ncá nhân người có vai trò quan trọng, mang tính quyết định nhiều hơn đối với sự\r\nhài lòng của cá nhân. Có thể xảy ra trường hợp cùng một thủ tục hành chính được\r\ngiải quyết ở cùng một cơ quan, đơn vị, nhưng cảm nhận hài lòng của người dân,\r\ntổ chức có thể là: Cá nhân A cảm thấy hài lòng, cá nhân B thấy bình thường và\r\ncá nhân C thấy không hài lòng... Hoặc có thể là: Một bộ phận người dân hài\r\nlòng, nhưng một bộ phận người dân lại có sự phàn nàn. Chính vì vậy, Phương pháp\r\nđo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành\r\nchính nhà nước của Bộ Nội vụ tiến hànhđo lường riêng rẽ cảm nhận của người dân,\r\ntổ chức về chất lượng và sự hài lòng đối với từng yếu tố, yếu tố thành phần của\r\nquá trình giải quyết thủ tục hành chính mà không quy đổi từ cảm nhận về chất\r\nlượng ra sự hài lòng.

\r\n\r\n

Báo cáo\r\nChỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015 sẽ tổng hợp, phân tích dữ\r\nliệu khảo sát và xây dựng các chỉ số phản ánh cảm nhận của người dân, tổ chức\r\nvề chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số chất lượng) và\r\ncác chỉ số phản ánh sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của\r\ncơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số hài lòng) của từng thủ tục hành chính trong\r\nphạm vi cả nước (trên cơ sở tổng hợp dữ liệu khảo sát chung của 10 tỉnh, thành\r\nphố đối với từng thủ tục). Ngoài ra, Báo cáo này cũng sẽ cung cấp kết quả tính\r\ntoán, tổng hợp các chỉ số riêng của từng tỉnh, thành phố (cho từng thủ tục hành\r\nchính) với ý nghĩa đại diện cho nhóm các tỉnh, thành thuộc 07 vùng trong cả\r\nnước để phục vụ cho việc tính toán, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành\r\nchính trên phạm vi cả nước.

\r\n\r\n

1. Về tiếp cận dịch vụ

\r\n\r\n

Người dân\r\ntham gia khảo sát được đề nghị đánh giá thông tin về việc giải quyết thủ tục\r\nhành chính và trụ sở của cơ quan nơi giải quyết thủ tục hành chính mà họ tiếp\r\ncận. Các thông tin này bao gồm: Cơ quan nào giải quyết thủ tục hành chính cho\r\nngười dân, địa điểm của cơ quan đó, giờ làm việc giải quyết thủ tục hành chính\r\ncủa cơ quan đó; làm thế nào để người dân có được các thông tin trên và chất lượng\r\nthông tin như thế nào; nơi đón tiếp, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân\r\ncó không gian và trang thiết bị phục vụ người dân ra sao…

\r\n\r\n

1.1. Đánh\r\ngiá về chất lượng tiếp cận dịch vụ:

\r\n\r\n

a) Hình\r\nthức tìm hiểu thông tin về dịch vụ:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 6. Đánh giá về hình thức tiếp cận dịch vụ

\r\n\r\n

Các hình\r\nthức mà người dân, tổ chức sử dụng để tiếp cận thông tin về việc giải quyết thủ\r\ntục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước gồm: Hỏi người thân, bạn bè; hỏi\r\nchính quyền phường, xã; qua phương tiện thông tin đại chúng; qua mạng internet.\r\nHình thức tiếp cận thông tin phổ biến mà người dân thường sử dụng ở cả 06 thủ\r\ntục hành chính được khảo sát là thông qua chính quyền phường xã. Số lượng người\r\nsử dụng hình thức này chiếm từ 62% - 76%. Tiếp đến là hình thức thông qua hỏi\r\nngười thân, bạn bè, chiếm từ 11% - 17%. Chỉ có từ 4% -8% người dân ở 06 thủ tục\r\nhành chính sử dụng hình thức tiếp cận qua mạng internet.

\r\n\r\n

Hiện nay,\r\nChính phủ đang đẩy mạnh triển khai “Chính phủ điện tử” và hiện đại hóa Bộ phận\r\ntiếp nhận và trả kết quả trong việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên\r\nthông. Tuy nhiên, qua khảo sát có thể thấy số lượng người dân tiếp cận thông\r\ntin về việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua mạng internet là rất ít.\r\nĐây là một điều đáng lưu tâm đối với Chính phủ và các chính quyền địa phương để\r\nđảm bảo thực hiện hiệu lực, hiệu quả chương trình “Chính phủ điện tử” và chương\r\ntrình hiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc các cơ quan hành\r\nchính nhà nước ở địa phương. Chính phủ và các chính quyền địa phương cần đẩy\r\nmạnh hơn nữa việc thông tin, tuyên truyền và tạo các điệu kiện cần thiết để\r\nngười dân trở thành công dân điện tử.

\r\n\r\n

b) Sự dễ\r\ndàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về dịch vụ:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 7. Đánh giá về sự thuận tiện, dễ dàng trong tìm hiểu thông\r\ntin về dịch vụ

\r\n\r\n

Có 51,8%\r\n- 69,3% người dân được hỏi đánh giá việc tìm hiểu thông tin về việc giải quyết\r\nthủ tục hành chính của cơ quan nhà nước là dễ dàng, thuận tiện. Số người dân\r\ncho rằng việc tìm hiểu thông tin là bình thường (không dễ, không khó) chiếm từ\r\n29,5% - 43,6%. Điều này cho thấy việc tiếp cận thông tin về việc giải quyết thủ\r\ntục của cơ quan hành chính nhà nước chưa thực sự dễ dàng, thuận tiện. Tỷ lệ\r\nngười dân đánh giá dễ dàng, thuận tiện trong việc tiếp cận thông tin đối với 03\r\nthủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện đều thấp hơn so với 03 thủ tục giải\r\nquyết ở cấp xã. Dường như các thủ tục được giải quyết ở cấp hành chính càng cao\r\nthì càng khó tiếp cận thông tin hơn cho người dân.

\r\n\r\n

c) Sự đầy\r\nđủ, chính xác của thông tin về dịch vụ:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 8. Mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ

\r\n\r\n

Có 54,2%\r\n- 73,0% người dân được hỏi đánh giá các thông tin về việc giải quyết thủ tục\r\nhành chính của cơ quan hành chính nhà nước mà họ tiếp cận được trước khi tiến\r\nhành giải quyết thủ tục hành chính là đầy đủ, chính xác. Tỷ lệ thấp nhất là 54,2%,\r\nthuộc về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cao nhất là 73%, thuộc\r\nvề thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn.

\r\n\r\n

d)Sự hiện\r\nđại của trang thiết bị tại nơi làm thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 9. Sự hiện đại của trang thiết bị tại nơi làm TTHC

\r\n\r\n

Trung\r\nbình, trên 50% người dân được hỏi cho rằng trang thiết bị tại nơi giải quyết\r\ncác thủ tục hành chính được khảo sát là hiện đại và khoảng 40% cho rằng bình\r\nthường. Đây là kết quả của những nỗ lực nâng cao chất lượng công sở và trang\r\nthiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc các cơ quan hành chính nhà\r\nnước ở địa phương trong thời gian qua. Tuy nhiên, các tỷ lệ này cho thấy còn\r\nrất nhiều việc phải làm trong triển khai hiện đại hóa nền hành chính nhà nước\r\nnói chung cũng như hiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong thời\r\ngian tới.

\r\n\r\n

đ) Sự\r\nthuận tiện trong sử dụng trang thiết bị tại nơi làm TTHC:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 10. Sự thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị

\r\n\r\n

Trang\r\nthiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính chưa thực sự thuận tiện cho\r\nngười dân khai thác, sử dụng trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính. Chỉ\r\ntừ 49,9% - 62,5% số người dân được hỏi cho rằng các trang thiết bị là thuận\r\ntiện trong sử dụng. Các tỷ lệ trên cho thấy việc thực hiện chương trình hiện\r\nđại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương, ngoài việc nâng cấp trụ\r\nsở và bố trí trang thiết bị hiện đại, cũng cần phải quan tâm đến việc đảm bảo\r\ntrụ sở và các trang thiết bị dễ khai thác, sử dụng để giúp người dân thuận\r\ntiện, nhanh chóng trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

e) Sự\r\ntiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 11. Sự tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm TTHC

\r\n\r\n

Chính phủ\r\nđã có quy định về diện tích bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan\r\nhành chính nhà nước ở địa phương, đồng thời nhiều địa phương cũng đã triển khai\r\nhiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tuy nhiên ở cả 06 thủ tục được\r\nkhảo sát đều chỉ có trên 50% người dân cảm thấy thoải mái, tiện nghi khi ngồi\r\nchờ và giải quyết thủ tục hành chính. Qua công tác kiểm tra và báo cáo tình\r\nhình thực hiện cải cách hành chính của các địa phương cho đến nay, ở nhiều địa\r\nphương, nơi ngồi chờ và giải quyết thủ tục hành chính của người dân, tổ chức\r\nchưa đáp ứng được về mặt diện tích, không gian cũng như trang thiết bị. Có thể\r\nđây là lý do giải thích cho tình trạng chỉ có phân nửa số người dân được hỏi cảm\r\nthấy thoải mái, tiện nghi và phân nửa còn lại thấy bình thường và bất tiện như\r\ntrên.

\r\n\r\n

Bảng 6. Tổng hợp đánh giá về tiếp cận dịch vụ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí đánh giá

\r\n
\r\n

Chứng\r\n minh nhân\r\n dân

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng nhà\r\n ở

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Dễ dàng, thuận tiện\r\n khi tìm hiểu thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

59,2%

\r\n
\r\n

51,8%

\r\n
\r\n

55,9%

\r\n
\r\n

62,6%

\r\n
\r\n

69,3%

\r\n
\r\n

67,0%

\r\n
\r\n

Thông tin tìm hiểu\r\n được về việc giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ, chính xác

\r\n
\r\n

63,5%

\r\n
\r\n

54,2%

\r\n
\r\n

59,7%

\r\n
\r\n

66,7%

\r\n
\r\n

73,0%

\r\n
\r\n

68,8%

\r\n
\r\n

Trang thiết bị tại\r\n nơi giải quyết thủ tục hành chính hiện đại, đầy đủ

\r\n
\r\n

54,6%

\r\n
\r\n

51,8%

\r\n
\r\n

53,0%

\r\n
\r\n

54,9%

\r\n
\r\n

60,6%

\r\n
\r\n

58,1%

\r\n
\r\n

Dễ dàng, thuận tiện\r\n khi sử dụng các trang thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

55,8%

\r\n
\r\n

49,9%

\r\n
\r\n

52,9%

\r\n
\r\n

56,2%

\r\n
\r\n

62,5%

\r\n
\r\n

59,7%

\r\n
\r\n

Nơi ngồi chờ làm\r\n thủ tục hành chính tiện nghi, thoải mái

\r\n
\r\n

50,9%

\r\n
\r\n

50,5%

\r\n
\r\n

53,7%

\r\n
\r\n

55,7%

\r\n
\r\n

59,7%

\r\n
\r\n

56,2%

\r\n
\r\n\r\n

1.2.Sự\r\nhài lòng về tiếp cận dịch vụ:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 12. Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ

\r\n\r\n

Cho dù\r\nđánh giá việc tiếp cận thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính và trụ\r\nsở, trang thiết bị của nơi giải quyết thủ tục hành chính không cao lắm nhưng\r\nngười dân cũng hài lòng về yếu tố này. Trong số những người được hỏi, số người\r\ncảm nhận hài lòng chiếm từ 73,7% - 86,1% ở cả 06 thủ tục được khảo sát. Thủ tục\r\ncấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tỷ lệ người dân hài lòng về tiếp cận dịch\r\nvụ thấp nhất là 73,7% và thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn có tỷ lệ hài lòng cao\r\nnhất là 86,1%.

\r\n\r\n

Có sự\r\nkhác nhau khá rõ rệt về sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ giữa các thủ tục hành\r\nchính giải quyết ở cấp huyện và các thủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã. Cả 03\r\nthủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện đều có tỷ lệ hài lòng về tiếp cận\r\ndịch vụ ở mức trên 70%, trong khi đó tỷ lệ này của 03 thủ tục hành chính giải\r\nquyết ở cấp xã trên 80% ở cấp xã.

\r\n\r\n

Số người\r\ndân cảm nhận không hài lòng về tiếp cận thông tin về việc giải quyết thủ tục\r\nhành chính và trụ sở, trang thiết bị của nơi giải quyết thủ tục hành chính\r\nchiếm từ 1,1% - 3,9% người được hỏi, còn lại là cảm nhận bình thường.

\r\n\r\n

2. Về thủ tục hành chính

\r\n\r\n

2.1. Đánh\r\ngiá về chất lượng thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

a) Sự\r\ncông khai đầy đủ các quy định về thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 13. Sự công khai đầy đủ các quy định về TTHC

\r\n\r\n

Có 55,5%\r\n- 71,7% người dân được hỏi cho rằng các quy định về thủ tục hành chính liên\r\nquan đến công việc của bản thân họ đã được công khai đầy đủ. Thủ tục cấp Giấy\r\nchứng nhận quyền sử dụng đất được đánh giá thấp nhất về sự công khai đầy đủ các\r\nquy định về thủ tục hành chính, chỉ có 55,5% người dân được hỏi đồng ý. Thủ tục\r\ncấp Giấy đăng ký kết hôn được đánh giá tốt nhất về nội dung này, với tỷ lệ\r\n71,7% người dân được hỏi đồng ý.

\r\n\r\n

b) Sự đơn\r\ngiản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 14. Sự đơn giản, dễ kê khai hồ sơ TTHC

\r\n\r\n

Trong 06\r\nthủ tục hành chính được khảo sát, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất\r\ncó hồ sơ phức tạp, khó kê khai nhất, chỉ có 49,2% số người được hỏi cho rằng\r\nđơn giản, dễ kê khai và tiếp đến là thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, với\r\ntỷ lệ là 56,1%. Thủ tục đăng ký kết hôn có hồ sơ được đánh giá đơn giản, dễ kê\r\nkhai nhất, với tỷ lệ 71,3% số người được hỏi đánh giá; 03 thủ tục còn lại có\r\n60% và trên 60% số người được hỏi cho rằng hồ sơ đơn giản, dễ kê khai. Tuy\r\nnhiên, số người được hỏi cho rằng các hồ sơ phức tạp, khó kê khai cũng không\r\nnhiều, chỉ từ 1% - 4,7% số người được hỏi.

\r\n\r\n

c) Sự\r\nthuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 15. Sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết\r\nTTHC

\r\n\r\n

Người dân\r\nđánh giá không cao về sự thuận tiện trong thực hiện quy trình giải quyết thủ\r\ntục hành chính của 06 thủ tục hành chính được khảo sát. Mặc dù số người cho\r\nrằng quy trình giải quyết thủ tục hành chính là phức tạp, khó khăn chiếm tỉ lệ\r\nkhá thấp, từ 0,7% - 5% số người được hỏi nhưng số người dân đánh giá là dễ\r\ndàng, thuận tiện cũng không cao lắm, từ 49,4% - 70,6% số người được hỏi. Cũng\r\ntương tự như đánh giá về sự đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ thủ tục hành chính,\r\nthủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhận được ít đánh giá tích cực\r\nnhất (49,4%) và thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn nhận được nhiều đánh giá tích\r\ncực nhất (70,6%).

\r\n\r\n

Bảng 7. Tổng hợp đánh giá chất lượng thủ tục hành chính

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí đánh giá

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng nhà ở

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Các quy định về thủ\r\n tục hành chính được công khai đầy đủ

\r\n
\r\n

60,6%

\r\n
\r\n

55,5%

\r\n
\r\n

61,5%

\r\n
\r\n

66,5%

\r\n
\r\n

71,7%

\r\n
\r\n

69,4%

\r\n
\r\n

Hồ sơ làm thủ tục hành\r\n chính đơn giản, dễ kê khai

\r\n
\r\n

60,0%

\r\n
\r\n

49,2%

\r\n
\r\n

56,1%

\r\n
\r\n

63,8%

\r\n
\r\n

71,3%

\r\n
\r\n

68,3%

\r\n
\r\n

Quy trình giải quyết\r\n thủ tục hành chính thuận tiện

\r\n
\r\n

60,0%

\r\n
\r\n

49,4%

\r\n
\r\n

55,9%

\r\n
\r\n

65,6%

\r\n
\r\n

70,6%

\r\n
\r\n

68,7%

\r\n
\r\n\r\n

2.2. Sự\r\nhài lòng về thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 16. Sự hài lòng về thủ tục hành chính

\r\n\r\n

Người dân\r\nkhá hài lòng về thủ tục hành chính, với tỷ lệ từ 73,5% - 88,7%, trong đó thủ\r\ntục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt tỷ lệ hài lòng thấp nhất và thủ\r\ntục cấp Giấy đăng ký kết hôn đạt tỷ lệ cao nhất. Cũng giống như khi đánh giá\r\nchất lượng quy định thủ tục hành chính, 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp\r\nhuyện được hài lòng thấp hơn 03 thủ tục ở cấp xã.

\r\n\r\n

3. Về sự phục vụ của công chức

\r\n\r\n

3.1. Đánh\r\ngiá về chất lượng phục vụ của công chức:

\r\n\r\n

a) Sự\r\ngiao tiếp lịch sự, đúng mực:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 17. Sự giao tiếp lịch sự, đúng mực của công chức

\r\n\r\n

Khi được\r\nđề nghị đánh giá về thái độ giao tiếp của người công chức trong quá trình giải\r\nquyết công việc với người dân đối với 06 thủ tục hành chính được khảo sát, số\r\nngười dân cho rằng công chức lịch sự, đúng mực chiếm 54,5% - 71,8% số người\r\nđược hỏi. Một tỉ lệ rất thấp người dân đánh giá không tốt về thái độ giao tiếp của\r\ncông chức, chiếm từ 1,6 - 3,9%, còn lại là cảm thấy bình thường, chiếm từ 27% -\r\n41,6%. Hiện nay,đội ngũ công chức cấp huyện được cho là những người có trình độ\r\nchuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cao hơn so với công chức cấp xã. Tuy nhiên,\r\nkết quả khảo sát phản ánh công chức cấp huyện có thái độ giao tiếp với người\r\ndân (trung bình 54,7% đối với 03 thủ tục cấp huyện) kém hơn so với công chức\r\ncấp xã (trung bình 70% đối với 03 thủ tục cấp xã) và gần một nửa số họ cần phải\r\ncải thiện để trở thành công chức lịch sự, đúng mực.

\r\n\r\n

b) Sự tận\r\ntình, chu đáo của công chức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 18. Sự tận tình, chu đáo của công chức

\r\n\r\n

Từ 52,9%\r\n- 72,9% người dân được hỏi đánh giá công chức chu đáo, tận tình trong giải\r\nquyết thủ tục hành chính cho người dân đối với 06 thủ tục hành chính được khảo\r\nsát. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là thủ tục được đánh giá\r\nthấp nhất về sự chu đáo, tận tình của công chức với 52,9% người dân được hỏi\r\nđồng ý. Thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn là thủ tục được đánh giá cao nhất với tỷ\r\nlệ 72,9% người dân được hỏi đồng ý. Trung bình có 56,1% người dân được hỏi đánh\r\ngiá công chức tận tình, chu đáo đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp\r\nhuyện và 70,7% người dân được hỏi đánh giá công chức tận tình, chu đáo đối với 03\r\nthủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã.

\r\n\r\n

c) Sự\r\nhướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu của công chức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 19. Sự hướng dẫn dễ dàng, dễ hiểu của công chức

\r\n\r\n

Từ 54% -\r\n72,8% người dân được hỏi đánh giá công chức hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu trong\r\nquá trình giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tỷ lệ thấp nhất vẫn thuộc thủ\r\ntục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tỷ lệ cao nhất vẫn thuộc thủ tục\r\ncấp Giấy đăng ký kết hôn. Cũng lại có sự cách biệt tương đối lớn về tỷ lệ đánh\r\ngiá giữa 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện với 03 thủ tục hành chính\r\nở cấp xã. Trung bình có 57,8% người dân được hỏi cho rằng công chức hướng dẫn\r\nrõ ràng, dễ hiểu đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện, trong\r\nkhi đó tỷ lệ tương ứng đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã là\r\n70,3%.

\r\n\r\n

d) Sự\r\nthành thạo, tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 20. Sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định của công chức

\r\n\r\n

Công chức\r\nđược đánh giá cao hơn ở sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định trong quá trình\r\ngiải quyết công việc cho người dân so với ở sự giao tiếp lịch sự, đúng mực; sự\r\ntận tình, chu đáo và sự hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu. Tỷ lệ người dân đánh giá\r\ncông chức thành thạo, tuân thủ đúng quy định chiếm từ 55,1% - 73,3%, trong đó\r\nthủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 55,1%, thủ tục cấp Giấy đăng\r\nký kết hôn là 73,3% và các thủ tục còn lại đều trên 60%. Số liệu khảo sát không\r\nchỉ phản ánh công chức cấp huyện có thái độ giao tiếp và tinh thần phục vụ thấp\r\nhơn công chức cấp xã mà cả năng lực chuyên môn trong giải quyết thủ tục hành\r\nchính với người dân cũng thấp hơn.

\r\n\r\n

Bảng 8. Tổng hợp đánh giá chất lượng phục vụ của công chức

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí đánh giá

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng nhà\r\n ở

\r\n
\r\n

Chứng thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai sinh

\r\n
\r\n

Công chức giao tiếp\r\n lịch sự, đúng mực

\r\n
\r\n

58,8%

\r\n
\r\n

54,5%

\r\n
\r\n

58,8%

\r\n
\r\n

68,0%

\r\n
\r\n

71,8%

\r\n
\r\n

70,1%

\r\n
\r\n

Công chức tận tình,\r\n chu đáo

\r\n
\r\n

58,5%

\r\n
\r\n

52,9%

\r\n
\r\n

57,0%

\r\n
\r\n

69,4%

\r\n
\r\n

72,9%

\r\n
\r\n

70,0%

\r\n
\r\n

Công chức hướng dẫn\r\n rõ ràng, dễ hiểu

\r\n
\r\n

60,8%

\r\n
\r\n

54,0%

\r\n
\r\n

58,7%

\r\n
\r\n

67,2%

\r\n
\r\n

72,8%

\r\n
\r\n

71,0%

\r\n
\r\n

Công chức thành\r\n thạo, tuân thủ đúng quy định

\r\n
\r\n

64,8%

\r\n
\r\n

55,1%

\r\n
\r\n

62,3%

\r\n
\r\n

67,8%

\r\n
\r\n

73,3%

\r\n
\r\n

72,1%

\r\n
\r\n\r\n

3.2.Sự hài lòng về sự\r\nphục vụ của công chức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 21. Sự hài lòng về sự phục vụ của công chức

\r\n\r\n

Tỷ lệ\r\nngười dân được hỏi cảm thấy hài lòng về sự phục vụ của công chức đối với 06 thủ\r\ntục là từ 74,3% - 87,2%, trong đó thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất\r\ncó tỷ lệ thấp nhất là 74,3% và thủ tục cấp Giấy đăng ký kết hôn có tỷ lệ cao\r\nnhất là 87,2%. Đánh giá chất lượng phục vụ của công chức không cao lắm, nhưng\r\nngười dân cũng dễ dàng cảm thấy hài lòng về sự phục vụ của công chức, giống như\r\nhài lòng về việc tiếp cận thông tin (Biểu đồ 12) và thủ tục hành chính (Biểu đồ\r\n16).

\r\n\r\n

Người dân\r\nhài lòng về sự phục vụ của công chức đối với cả 06 thủ tục hành chính như vậy\r\nnhưng không có nghĩa là người dân cho rằng chất lượng giao tiếp, phục vụ, năng\r\nlực chuyên môn của công chức đã đủ tốt. Vẫn có 27,3% - 47,1% số người dân được\r\nhỏi đánh giá sự giao tiếp, tinh thần phục vụ và năng lực chuyên môn của công\r\nchức ở mức bình thường và thấp (Bảng 8).

\r\n\r\n

4. Về kết\r\nquả giải quyết thủ tục hành chính

\r\n\r\n

4.1. Đánh\r\ngiá về chất lượng kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

a) Sự đầy\r\nđủ, chính xác của thông tin trên giấy tờ là kết quả giải quyết thủ tục hành\r\nchính mà người dân nhận được:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 22. Sự đầy đủ, chính xác của thông tin

\r\n\r\n

Khi được\r\nđề nghị đánh giá sự đầy đủ, chính xác của các thông tin ghi trên giấy tờ là kết\r\nquả mà người dân nhận được sau khi giải quyết thủ tục hành chính (Giấy chứng\r\nminh nhân dân, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng nhà ở, bản\r\nChứng thực, Giấy đăng ký khai sinh và Giấy đăng ký kết hôn, Giấy thông báo...)\r\nsố người dân đánh giá tốt chiếm từ 60,2% - 77,2% những người được hỏi, còn lại\r\ncho rằng bình thường và một số ít cho rằng chưa tốt.

\r\n\r\n

Mặc dù\r\nviệc giải quyết thủ tục Đăng ký kết hôn và thủ tục cấp Giấy khai sinh hiện nay\r\nđã trở nên đơn giản, dễ dàng, nhanh chóng hơn rất nhiều nhưng vẫn còn xảy ra\r\ntình trạng sai sót, thiếu thông tin ở kết quả giải quyết cho người dân, khi mà 0,8%\r\nvà 0,6% số người được hỏi có đánh giá như vậy đối với 02 thủ tục này. Thủ tục cấp\r\nGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tỷ lệ đánh giá sai sót, thiếu thông tin\r\ncao nhất là 2,9%, tiếp đến là thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, với 2,1% số\r\nngười được hỏi có cùng đánh giá.

\r\n\r\n

Qua đánh\r\ngiá của người dân, có thể thấy rằng các cơ quan giải quyết 06 thủ tục hành\r\nchính được khảo sát cần phải xem xét lại, bổ sung, chỉnh sửa lại cho đúng ít\r\nnhất là 0,6% - 2,9% số lượng giấy chứng nhận, giấy phép hay các văn bản trả lời\r\nmà họ cấp cho người dân sau khi giải quyết thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

b) Số lần\r\nngười dân đi lại để giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 23. Số lần đi lại để giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Những nỗ\r\nlực cải tiến chất lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính nhà nước trong\r\nthời gian qua thể hiện rõ nét qua việc giảm đáng kể số lần người dân phải đi\r\nlại đến cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết thủ tục hành chính, đặc biệt\r\nlà các thủ tục hành chính ở cấp xã. Hiện nay đối 03 thủ tục hành chính giải\r\nquyết ở cấp xã, trung bình khoảng 70% số người dân được hỏi chỉ cần đi lại 01\r\nlần, hay trung bình 95% đi lại từ 01 đến 02 lần. Đối với 03 thủ tục hành chính\r\ngiải quyết ở cấp huyện, số người chỉ cần đi lại 01 lần chiếm trung bình khoảng\r\n33% và số người đi lại 02 lần chiếm trung bình là 80% số người được hỏi.

\r\n\r\n

Số người\r\ndân phải đi lại từ 03 lần trở lên trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính\r\nở 03 thủ tục hành chính giải quyết tại cấp xã và thủ tục cấp Giấy chứng minh\r\nnhân dân là 2% - 10% số người được hỏi. Đối với 02 thủ tục còn lại là thủ tục\r\ncấp Giấy phép xây dựng nhà ở và thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có\r\nsố người dân phải đi lại từ 3 lần trở lên là 16% và 37% số người được hỏi.

\r\n\r\n

c) Sự\r\nđúng hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 24. Sự đúng hẹn trả kết quả giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Người dân\r\nđánh giá khá cao sự đúng hẹn của cơ quan hành chính nhà nước trong việc trả kết\r\nquả giải quyết thủ tục hành cho người dân. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử\r\ndụng đất, mặc dù được đánh giá thấp nhất trong 06 thủ tục được khảo sát, cũng\r\ncó 81% người dân được hỏi cho rằng kết quả được trả đúng hẹn và 2,8% trả sớm\r\nhơn hẹn. Thủ tục Đăng ký kết hôn được đánh giá cao nhất về sự đúng hẹn với\r\n89,1% người dân được hỏi khẳng định nhận kết quả đúng hẹn và 9,1% nhận kết quả\r\nsớm hơn hẹn.

\r\n\r\n

Tuy\r\nnhiên, các cơ quan hành chính nhà nước giải quyết 06 thủ tục được khảo sát vẫn\r\ncòn phải cải thiện để đảm bảo không lỡ hẹn trả kết quả cho người dân, bởi vẫn\r\ncòn 1,8% - 16,1% người dân được hỏi nói rằng họ bị lỡ hẹn.

\r\n\r\n

d) Sự hợp\r\nlý của thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 25. Sự hợp lý của thời gian giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Thời gian\r\ngiải quyết thủ tục hành chính theo quy định chưa thực sự hợp lý trong mắt người\r\ndân. 06 thủ tục được khảo sát chỉ nhận được từ 43,9% - 66,5% (trung bình là\r\n56,8%) ý kiến đánh giá hợp lý từ những người dân được hỏi, trong đó thủ tục cấp\r\nGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhận được tỷ lệ thấp nhất là 43,9%.

\r\n\r\n

Trong\r\nthời gian qua, các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đã triển khai rà\r\nsoát, cắt giảm thời gian giải quyết, đơn giản hóa và công khai thủ tục hành\r\nchính theo chỉ đạo của Chính phủ và lãnh đạo chính quyền địa phương. Kết quả\r\nkhảo sát trên khẳng định các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương vẫn còn\r\nphải tiếp tục việc cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho người\r\ndân.

\r\n\r\n

đ) Trả\r\nthêm tiền ngoài phí/lệ phí:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 26. Chi phí ngoài quy định

\r\n\r\n

Toàn bộ\r\n06 thủ tục được khảo sát đều có tình trạng người dân phải trả thêm tiền ngoài\r\nphí, lệ phí phải nộp/không phải nộp theo quy định của Chính phủ. 02 thủ tục\r\nhành chính hiện nay mà Chính phủ quy định không thu phí, lệ phí đối với người\r\ndân, gồm cấp Giấy đăng ký kết hôn và cấp Giấy khai sinh lại là 02 thủ tục có\r\nnhiều người trả tiền ngoài quy định nhất, chiếm 21,9% và 28,4% số người được\r\nhỏi. 04 thủ tục còn lại có số người dân khẳng định phải trả thêm tiền ngoài\r\nphí, lệ phí chiếm từ 4,9% - 9,7% số người được hỏi.

\r\n\r\n

e) Sự hợp\r\nlý của mức phí, lệ phí phải nộp theo quy định:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 27. Sự hợp lý của mức phí/lệ phí phải nộp theo quy định

\r\n\r\n

Trong số\r\n06 thủ tục hành chính được khảo sát, có 04 thủ tục được quy định thu phí, lệ\r\nphí, gồm: Thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân; thủ tục cấp Giấy chứng nhận\r\nquyền sử dụng đất; thủ tục Cấp phép xây dựng nhà ở và thủ tục cấp Chứng thực.\r\nChỉ có 42,7% - 48,7% số người được hỏi cho rằng mức phí, lệ phí theo quy định\r\nhiện nay ở 04 thủ tục trên là hợp lý. Phần lớn số người được hỏi đánh giá mức\r\nphí, lệ phí hiện nay là bình thường, từ 49,2% - 53%, và một số ít người được\r\nhỏi cho rằng mức phí, lệ phí họ phải nộp theo quy định là cao, từ 2,1% - 4,7%.

\r\n\r\n

g) Phản\r\nánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 28. Phản ánh, kiến nghị về giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Dư luận\r\nhiện nay có nhiều phàn nàn về việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ\r\nquan hành chính nhà nước, tuy nhiên kết quả khảo sát cho thấy số người dân có\r\nphản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành\r\nchính nhà nước đối với 06 thủ tục được khảo sát là không nhiều, chỉ chiếm từ\r\n4,6% - 11,4% số người được hỏi; trong đó, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử\r\ndụng đất nhận được nhiều phản ánh, kiến nghị nhất và thủ tục cấp Giấy khai sinh\r\nnhận được ít nhất.

\r\n\r\n

h) Sự dễ\r\ndàng, thuận tiện trong việc sử dụng các phương tiện phản ánh, kiến nghị do cơ\r\nquan hành chính nhà nước bố trí:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 29. Sự dễ dàng, thuận tiện trong sử dụng các phương tiện\r\nphản ánh, kiến nghị

\r\n\r\n

Những\r\nngười dân đã từng có phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính\r\nnhà nước đánh giá không cao về sự dễ dàng, thuận tiện trong việc sử dụng các\r\nphương tiện, hình thức mà cơ quan hành chính nhà nước bố trí. Chỉ có 25% -\r\n39,4% số người đã từng có phản ánh, kiến nghị (Bảng 9) cho rằng dễ sử dụng các\r\nphương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị mà cơ quan hành chính nhà nước đã bố\r\ntrí, còn lại 45,2% - 48,3% đánh giá bình thường và 7% - 23% đánh giá là khó\r\nkhăn, bất tiện.

\r\n\r\n

Các chỉ\r\nsố trên nói lên rằng các cơ quan hành chính nhà nước cần phải hành động ngay để\r\nđảm bảo người dân được dễ dàng, thuận tiện trong phản ánh, kiến nghị với cơ\r\nquan về việc giải quyết thủ tục hành chính. Có như vậy mới đảm bảo xây dựng\r\nđược một nền hành chính dân chủ, phục vụ, chuyên nghiệp.

\r\n\r\n

i) Sự\r\ntrách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết phản ánh,\r\nkiến nghị của người dân:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 30. Sự trách nhiệm của CQHC trong giải quyết phản ánh,\r\nkiến nghị

\r\n\r\n

Kết quả\r\ncho thấy, sự trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết\r\nphản ánh, kiến nghị của người dân được đánh giá khá tích cực. 70,3% - 82,4% số\r\nngười đã từng có phản ánh, kiến nghị đánh giá cơ quan hành chính nhà nước đã có\r\ntrách nhiệm trong giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân. Tuy nhiên, vẫn\r\ncòn 1,7 - 4,8% số người đã từng có phản ánh, kiến nghị đánh giá cơ quan hành\r\nchính nhà nước còn thiếu trách nhiệm trong giải quyết phản ánh, kiến nghị của\r\nngười dân trong giải quyết TTHC.

\r\n\r\n

Bảng 9. Tổng hợp đánh giá chất lượng kết quả giải quyết TTHC

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí đánh giá

\r\n
\r\n

Chứng\r\n minh nhân dân

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng nhà ở

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Thông tin trên giấy\r\n tờ người dân nhận được đầy đủ, chính xác

\r\n
\r\n

68,5%

\r\n
\r\n

60,2%

\r\n
\r\n

65,0%

\r\n
\r\n

70,1%

\r\n
\r\n

77,2%

\r\n
\r\n

76,9%

\r\n
\r\n

Đi lại 1-2 lần\r\n trong quá trình giải quyết TTHC

\r\n
\r\n

93%

\r\n
\r\n

64%

\r\n
\r\n

84%

\r\n
\r\n

90%

\r\n
\r\n

98%

\r\n
\r\n

95%

\r\n
\r\n

Kết quả giải quyết TTHC\r\n được trả đúng hẹn

\r\n
\r\n

93,6%

\r\n
\r\n

83,9%

\r\n
\r\n

91,0%

\r\n
\r\n

96,6%

\r\n
\r\n

98,2%

\r\n
\r\n

97,3%

\r\n
\r\n

Thời gian giải\r\n quyết TTHC hợp lý

\r\n
\r\n

52,9%

\r\n
\r\n

43,9%

\r\n
\r\n

52,6%

\r\n
\r\n

60,3%

\r\n
\r\n

66,5%

\r\n
\r\n

65,1%

\r\n
\r\n

Không trả thêm tiền\r\n ngoài phí/lệ phí

\r\n
\r\n

95%

\r\n
\r\n

90%

\r\n
\r\n

92%

\r\n
\r\n

94%

\r\n
\r\n

78%

\r\n
\r\n

72%

\r\n
\r\n

Phí/lệ phí hợp lệ

\r\n
\r\n

43,9%

\r\n
\r\n

42,7%

\r\n
\r\n

47,1%

\r\n
\r\n

48,7%

\r\n
\r\n

Ko\r\n thu

\r\n
\r\n

Ko\r\n thu

\r\n
\r\n

Không có phản ánh, kiến\r\n nghị về việc giải quyết TTHC

\r\n
\r\n

90,9%

\r\n
\r\n

88,6%

\r\n
\r\n

91,5%

\r\n
\r\n

92,9%

\r\n
\r\n

95,3%

\r\n
\r\n

95,4%

\r\n
\r\n

Các hình thức phản\r\n ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi\r\n sử dụng (*)

\r\n
\r\n

39,2%

\r\n
\r\n

25,0%

\r\n
\r\n

33,0%

\r\n
\r\n

39,4%

\r\n
\r\n

47,8%

\r\n
\r\n

38,8%

\r\n
\r\n

Cơ quan hành chính\r\n nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm (*)

\r\n
\r\n

79,8%

\r\n
\r\n

70,3%

\r\n
\r\n

73,5%

\r\n
\r\n

74,3%

\r\n
\r\n

78,3%

\r\n
\r\n

82,4%

\r\n
\r\n\r\n

(*) Là đánh giá của\r\nnhững người đã từng có phản ánh, kiến nghị (chiếm 4,5 - 11,4% tổng số người\r\ntham gia khảo sát ở 06 thủ tục).

\r\n\r\n

4.2. Sự\r\nhài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 31. Sự hài lòng về kết quả giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Người dân\r\ncũng khá hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính mà họ nhận được. Số\r\nngười hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng\r\nđất thấp nhất trong 06 thủ tục hành chính, chiếm 73,7% số người được hỏi và thủ\r\ntục cấp Giấy đăng ký kết hôn có số người hài lòng về kết quả giải quyết cao\r\nnhất, chiếm 89,8% số người được hỏi. Các thủ tục còn lại nhận được sự hài lòng về\r\nkết quả giải quyết là 78,1% đối với thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, 83%\r\nđối với thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân dân, 86,2% đối với thủ tục Chứng thực\r\nvà 87,4% đối với thủ tục cấp Giấy khai sinh.

\r\n\r\n

5. Sự hài\r\nlòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính (Sự hài lòng về sự phục\r\nvụ hành chính)

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 32. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết TTHC

\r\n\r\n

Kết quả\r\nkhảo sát cho thấy người dân khá hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ\r\ntục hành chính đối với 06 thủ tục hành chính được khảo sát, từ 74,4 - 89,5 số\r\nngười được hỏi. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính\r\ncũng tương tự như sự hài lòng về các yếu tố của quá trình giải quyết thủ tục\r\nhành chính (tiếp cận dịch vụ, thủ tục hành chính, sự phục vụ của công chức và\r\nkết quả giải quyết), thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhận được ít\r\nhài lòng nhất, tiếp đến là thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, thủ tục cấp\r\nChứng minh nhân dân, thủ tục cấp Chứng thực, thủ tục cấp Giấy khai sinh và thủ\r\ntục cấp Giấy đăng ký kết hôn luôn nhận được nhiều hài lòng nhất.

\r\n\r\n

Bảng 10. Sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với 06 thủ tục\r\nhành chính

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n số hài lòng

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền SDĐ

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng nhà ở

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chỉ số hài lòng về\r\n tiếp cận dịch vụ (%)

\r\n
\r\n

79,7

\r\n
\r\n

73,7

\r\n
\r\n

76,9

\r\n
\r\n

81,9

\r\n
\r\n

86,1

\r\n
\r\n

84,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người trả\r\n lời

\r\n
\r\n

1.365

\r\n
\r\n

1.295

\r\n
\r\n

1.193

\r\n
\r\n

2.624

\r\n
\r\n

2.548

\r\n
\r\n

2.626

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người hài\r\n lòng

\r\n
\r\n

1.088

\r\n
\r\n

954

\r\n
\r\n

917

\r\n
\r\n

2.148

\r\n
\r\n

2.193

\r\n
\r\n

2.212

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Chỉ số hài lòng về\r\n thủ\r\n tục hành chính (%)

\r\n
\r\n

80,9

\r\n
\r\n

73,5

\r\n
\r\n

76,7

\r\n
\r\n

84,8

\r\n
\r\n

88,7

\r\n
\r\n

86,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người trả\r\n lời

\r\n
\r\n

1.369

\r\n
\r\n

1.293

\r\n
\r\n

1.204

\r\n
\r\n

2.655

\r\n
\r\n

2.559

\r\n
\r\n

2.642

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người hài\r\n lòng

\r\n
\r\n

1.108

\r\n
\r\n

950

\r\n
\r\n

924

\r\n
\r\n

2.252

\r\n
\r\n

2.271

\r\n
\r\n

2.291

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Chỉ số hài lòng về\r\n sự phục vụ của công chức (%)

\r\n
\r\n

79,4

\r\n
\r\n

74,3

\r\n
\r\n

75,4

\r\n
\r\n

84,3

\r\n
\r\n

87,2

\r\n
\r\n

85,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người trả\r\n lời

\r\n
\r\n

1.369

\r\n
\r\n

1.297

\r\n
\r\n

1.209

\r\n
\r\n

2.655

\r\n
\r\n

2.553

\r\n
\r\n

2.646

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người hài\r\n lòng

\r\n
\r\n

1.087

\r\n
\r\n

964

\r\n
\r\n

911

\r\n
\r\n

2.239

\r\n
\r\n

2.225

\r\n
\r\n

2.258

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Chỉ số hài lòng về\r\n kết quả giải quyết thủ tục hành chính (%)

\r\n
\r\n

83,0

\r\n
\r\n

73,7

\r\n
\r\n

78,1

\r\n
\r\n

86,2

\r\n
\r\n

89,8

\r\n
\r\n

87,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người trả\r\n lời

\r\n
\r\n

1.373

\r\n
\r\n

1.296

\r\n
\r\n

1.208

\r\n
\r\n

2.659

\r\n
\r\n

2..562

\r\n
\r\n

2.644

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người hài\r\n lòng

\r\n
\r\n

1.140

\r\n
\r\n

955

\r\n
\r\n

944

\r\n
\r\n

2.292

\r\n
\r\n

2.301

\r\n
\r\n

2.312

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành\r\n chính (%)

\r\n
\r\n

83,4

\r\n
\r\n

74,4

\r\n
\r\n

78,4

\r\n
\r\n

86,0

\r\n
\r\n

89,5

\r\n
\r\n

87,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người trả\r\n lời

\r\n
\r\n

1.379

\r\n
\r\n

1.305

\r\n
\r\n

1.217

\r\n
\r\n

2.659

\r\n
\r\n

2.571

\r\n
\r\n

2.658

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tổng số người hài\r\n lòng

\r\n
\r\n

1.150

\r\n
\r\n

971

\r\n
\r\n

954

\r\n
\r\n

2.287

\r\n
\r\n

2.301

\r\n
\r\n

2.327

\r\n
\r\n\r\n

6. Gợi ý\r\ncủa người dân về các nội dung ưu tiên cần cải tiến trong việc giải quyết thủ\r\ntục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước

\r\n\r\n

Khi được\r\nđề nghị chọn ưu tiên 03 nội dung của quá trình giải quyết thủ tục hành chính để\r\ncải tiến, các thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện được người dân chọn 03\r\nnội dung giống nhau và tương tự như vậy, các thủ tục hành chính giải quyết ở\r\ncấp xã cũng được người dân chọn 03 nội dung giống nhau.

\r\n\r\n

03 nội\r\ndung được chọn để cải tiến đối với các thủ tục hành chính giải quyết ở cấp\r\nhuyện là (sắp xếp lần lượt theo mức độ ưu tiên cao đến thấp): (i) mở rộng các\r\nhình thức thông tin; (ii) tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính; (iii) rút\r\nngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính,với số người lựa chọn trong khoảng\r\n21,9% - 12,4%. Trong khi đó, 03 nội dung được chọn để cải tiến đối với các thủ\r\ntục hành chính ở cấp xã là: (i) mở rộng các hình thức thông tin; (ii) tiếp tục\r\nđơn giản hóa hành chính; (iii) cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết\r\nbị, với số người lựa chọn trong khoảng 21,3 - 13,2%.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 33. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp CMND

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 34. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp GCNQSD

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu\r\nđồ 35. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Giấy phép xây dựng

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 36. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng Chứng thực

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu đồ 37. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Đăng ký kết hôn

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Biểu\r\nđồ 38. Gợi ý cải tiến nâng cao chất lượng cấp Giấy khai sinh

\r\n\r\n

PHẦN III

\r\n\r\n

KẾT LUẬN

\r\n\r\n

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG

\r\n\r\n

1. Đây là\r\nlần đầu tiên Bộ Nội vụ tiến hành đo lường, xác định Chỉ số hài lòng về sự phục\r\nvụ hành chính trên phạm vi cả nước. Quá trình triển khai đã được hỗ trợ, phối\r\nhợp tích cực, trách nhiệm của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội\r\nCựu chiến binh Việt Nam và các địa phương, các cơ quan liên quan. Đặc biệt, quá\r\ntrình khảo sát tại 108 đơn vị hành chính cấp xã có sự phối hợp thực hiện và\r\ngiám sát của Mặt trận Tổ quốc và Hội Cựu chiến binh các cấp ở địa phương, đảm\r\nbảo tính khách quan, trung thực của dữ liệu khảo sát ở mức độ cao.

\r\n\r\n

2. Phương\r\npháp chọn mẫu ngẫu nhiên, nhiều giai đoạn được áp dụng để chọn mẫu các địa\r\nphương và người dân, tổ chức làm đối tượng khảo sát xác định Chỉ số hài lòng về\r\nsự phục vụ hành chính năm 2015, do vậy bảo đảm được tính khoa học, khách quan,\r\nđại diện của mẫu khảo sát. 108 xã, phường, thị trấn được chọn khảo sát từ 36\r\nquận, huyện, thành phố thuộc tỉnh của 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,\r\nđảm bảo trong đó có xã, phường, thị trấn đại diện cho đô thị, nông thôn, miền\r\nnúi; kinh tế phát triển tốt, trung bình và yếu và đại diện cho 07 vùng trong cả\r\nnước. 06 thủ tục hành chính được chọn khảo sát là những thủ tục hành chính có\r\nliên quan mật thiết tới đời sống của người dân, được người dân và xã hội đặc\r\nbiệt quan tâm, bao gồm cả các thủ tục phức tạp, khó khăn cũng như các thủ tục\r\nđơn giản, dễ dàng. Việc khảo sát bằng cách trực tiếp phát phiếu hỏi cho người\r\ndân trả lời tại một điểm tập trung, công khai ở mỗi xã, phường, thị trấn với sự\r\ntham gia triển khai khảo sát và giám sát khảo sát của các cơ quan Nội vụ, Mặt\r\ntrận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam từ cấp Trung ương đến cấp xã\r\ntạo được lòng tin của người dân cũng như đảm bảo tính khách quan, tin cậy của\r\nkết quả khảo sát.

\r\n\r\n

3. Kết\r\nquả triển khai xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015 không\r\nchỉ đưa ra các Chỉ số hài lòng mà còn đưa ra các Chỉ số đánh giá chất lượng.\r\nCác chỉ số thu được sẽ được sử dụng làm chỉ số gốc để so sánh với các chỉ số\r\nxác định trong những năm tiếp theo, nhằm theo dõi sự thay đổi, cải thiện chất\r\nlượng phục vụ người dân, tổ chức của các cơ quan hành chính nhà nước. Kết quả\r\ntính toán các chỉ số cho thấy các Chỉ số hài lòng chung cả nước của 06 thủ tục\r\nhành chính được khảo sát là khá cao. Đồng thời có sự khác biệt tương đối rõ nét\r\nvề Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với từng thủ tục hành chính được\r\nkhảo sát. Điều này phù hợp với thực tế hiện nay, việc giải quyết thủ tục cấp\r\nGiấy khai sinh, Đăng ký kết hôn, Chứng thực... của các cơ quan hành chính cơ\r\nbản đã được cải thiện hơn trước, chất lượng dịch vụ tốt và có kết quả hải lòng\r\ncủa người dân cao hơn đối với các thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng\r\nđất, cấp Giấy phép xây dựng nhà ở... hiện còn đang rườm rà, phức tạp, gây khó\r\nkhăn, bức xúc cho người dân, tổ chức. So sánh tương quan giữa các chỉ số đánh\r\ngiá về chất lượng với chỉ số hài lòng theo từng yếu tố và toàn bộ quá trình\r\ngiải quyết thủ tục hành chính cho thấy, các chỉ số đánh giá về chất lượng các\r\nyếu tố của dịch vụ thấp hơn so với các chỉ số hài lòng của từng yếu tố và Chỉ\r\nsố hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính ở cả 06 thủ tục\r\nhành chính được khảo sát và có sự khác biệt rõ rệt giữa các tỉnh, thành phố.\r\nĐiều này cần phải tiếp tục nghiên cứu, tìm ra nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng\r\nquan trọng, quyết định đến sự hài lòng của người dân, tổ chức và mối quan hệ\r\ngiữa đánh giá chất lượng và mức độ hài lòng, để bảo đảm độ tin cậy của kết quả\r\nkhảo sát, đồng thời giúp các cơ quan hành chính nhà nước xác định được các biện\r\npháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức.

\r\n\r\n

II. KIẾN NGHỊ

\r\n\r\n

1. Kết\r\nquả xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính cung cấp thông tin về sự\r\nhài lòng và cảm nhận, đánh giá của người dân về quá trình cung cấp dịch vụ công\r\ncủa cơ quan hành chính nhà nước. Đây là một nguồn thông tin tương đối khách\r\nquan, chính xác về kết quả và tác động của cải cách hành chính đối với người\r\ndân, tổ chức. Đề nghị các bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, khai thác các thông\r\ntin này một cách hiệu quả trong công tác quản lý, qua đó thực hiện các biện\r\npháp cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu,\r\nnguyện vọng của người dân.

\r\n\r\n

2. Phương\r\npháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan\r\nhành chính nhà nước là một phương pháp thu thập thông tin, đánh giá về chất\r\nlượng phục vụ của cơ quan hành chính theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch.\r\nTrên cơ sở kinh nghiệm triển khai thực tế trên phạm vi cả nước, Bộ Nội vụ tiếp\r\ntục nghiên cứu, hoàn thiện nội dung, phương thức tổ chức thực hiện để Phương\r\npháp này ngày càng phù hợp, sát với yêu cầu thực tiễn. Để kết quả Chỉ số hài\r\nlòng về sự phục vụ hành chính thực sự khách quan, chất lượng và hữu ích, phục\r\nvụ cho mục tiêu xây dựng nền hành chính phục vụ, đề nghị các cơ quan hành chính\r\ncác cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, người dân và doanh nghiệp tiếp tục\r\nquan tâm, phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với Bộ Nội vụ trong quá trình khảo sát\r\nxác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.

\r\n\r\n

3. Đề\r\nnghị Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương quan tâm triển khai khảo sát,\r\nđánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức trong quá trình thực hiện Chương\r\ntrình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, lấy đó làm\r\ncơ sở để cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công công,\r\nxây dựng nền hành chính phục vụ.

\r\n\r\n

Đề nghị\r\ncác bộ, ngành quản lý các lĩnh vực thủ tục hành chính được khảo sát xác định\r\nChỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính căn cứ các thông tin thu thập được có\r\nnhững giải pháp, hành động kịp thời nhằm tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành\r\nchính, cải thiện các điều kiện cần thiết, nâng cao năng lực đội ngũ công chức\r\nđể phục vụ người dân, tổ chức tốt hơn.

\r\n\r\n

4. Đề\r\nnghị các bộ, ngành và địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về\r\nmục đích, ý nghĩa của Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính nhằm nâng cao\r\nhiểu biết và tinh thần trách nhiệm của người dân, tổ chức trong việc tham gia\r\nđánh giá kết quả cải cách hành chính, góp phần tích cực xây dựng nền hành chính\r\ndân chủ, phục vụ nhân dân./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC

\r\n\r\n

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT TẠI\r\nCÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

\r\n\r\n

Phụ lục I

\r\n\r\n

Đánh giá về chất lượng tiếp cận\r\ndịch vụ và sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ của các tỉnh, thành phố (% đánh giá\r\ntốt và rất tốt)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí đánh giá

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Dễ\r\n dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc giải quyết TTHC

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

48,4

\r\n
\r\n

52,9

\r\n
\r\n

34,9

\r\n
\r\n

65,2

\r\n
\r\n

67,3

\r\n
\r\n

57,6

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

82,6

\r\n
\r\n

80,4

\r\n
\r\n

74,5

\r\n
\r\n

89,4

\r\n
\r\n

92,9

\r\n
\r\n

89,0

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

43,8

\r\n
\r\n

34,6

\r\n
\r\n

37,1

\r\n
\r\n

41,3

\r\n
\r\n

52,3

\r\n
\r\n

46,1

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

63,4

\r\n
\r\n

42,3

\r\n
\r\n

55,8

\r\n
\r\n

63,0

\r\n
\r\n

74,0

\r\n
\r\n

69,2

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

45,1

\r\n
\r\n

35,1

\r\n
\r\n

52,8

\r\n
\r\n

42,6

\r\n
\r\n

53,8

\r\n
\r\n

47,0

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

56,2

\r\n
\r\n

53,4

\r\n
\r\n

51,0

\r\n
\r\n

53,6

\r\n
\r\n

61,5

\r\n
\r\n

64,8

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

32,5

\r\n
\r\n

90,6

\r\n
\r\n

46,2

\r\n
\r\n

44,4

\r\n
\r\n

58,1

\r\n
\r\n

51,9

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

45,1

\r\n
\r\n

35,1

\r\n
\r\n

52,8

\r\n
\r\n

42,6

\r\n
\r\n

53,8

\r\n
\r\n

47,0

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

59,1

\r\n
\r\n

44,9

\r\n
\r\n

64,1

\r\n
\r\n

59,5

\r\n
\r\n

70,9

\r\n
\r\n

68,8

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

52,8

\r\n
\r\n

43,1

\r\n
\r\n

39,7

\r\n
\r\n

58,2

\r\n
\r\n

57,2

\r\n
\r\n

55,6

\r\n
\r\n

Thông\r\n tin tìm hiểu được về việc giải quyết TTHC đầy đủ, chính xác

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

48,4

\r\n
\r\n

52,9

\r\n
\r\n

34,9

\r\n
\r\n

65,2

\r\n
\r\n

67,3

\r\n
\r\n

57,6

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

89,2

\r\n
\r\n

81,8

\r\n
\r\n

79,1

\r\n
\r\n

91,0

\r\n
\r\n

92,2

\r\n
\r\n

89,4

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

34,3

\r\n
\r\n

40,2

\r\n
\r\n

46,3

\r\n
\r\n

56,0

\r\n
\r\n

46,1

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

67,2

\r\n
\r\n

46,7

\r\n
\r\n

64,6

\r\n
\r\n

69,6

\r\n
\r\n

78,7

\r\n
\r\n

71,8

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

46,3

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

42,6

\r\n
\r\n

63,8

\r\n
\r\n

55,0

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

56,5

\r\n
\r\n

56,4

\r\n
\r\n

50,6

\r\n
\r\n

58,0

\r\n
\r\n

66,5

\r\n
\r\n

66,4

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

40,9

\r\n
\r\n

29,2

\r\n
\r\n

42,3

\r\n
\r\n

50,2

\r\n
\r\n

62,0

\r\n
\r\n

49,6

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

46,3

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

42,6

\r\n
\r\n

63,8

\r\n
\r\n

55,0

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

65,5

\r\n
\r\n

48,6

\r\n
\r\n

67,4

\r\n
\r\n

64,2

\r\n
\r\n

76,6

\r\n
\r\n

75,2

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

56,9

\r\n
\r\n

42,2

\r\n
\r\n

49,3

\r\n
\r\n

62,5

\r\n
\r\n

57,6

\r\n
\r\n

61,3

\r\n
\r\n

Trang\r\n thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính hiện đại, đầy đủ

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

53,2

\r\n
\r\n

43,7

\r\n
\r\n

34,9

\r\n
\r\n

56,1

\r\n
\r\n

57,7

\r\n
\r\n

57,1

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

58,1

\r\n
\r\n

54,8

\r\n
\r\n

49,8

\r\n
\r\n

57,6

\r\n
\r\n

55,0

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

39,6

\r\n
\r\n

29,5

\r\n
\r\n

36,1

\r\n
\r\n

37,7

\r\n
\r\n

46,4

\r\n
\r\n

34,0

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

67,7

\r\n
\r\n

40,5

\r\n
\r\n

53,6

\r\n
\r\n

54,1

\r\n
\r\n

67,1

\r\n
\r\n

62,4

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

36,3

\r\n
\r\n

42,1

\r\n
\r\n

33,3

\r\n
\r\n

33,8

\r\n
\r\n

39,6

\r\n
\r\n

35,6

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

82,5

\r\n
\r\n

85,6

\r\n
\r\n

77,3

\r\n
\r\n

87,4

\r\n
\r\n

85,9

\r\n
\r\n

87,4

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

33,9

\r\n
\r\n

26,3

\r\n
\r\n

40,4

\r\n
\r\n

37,6

\r\n
\r\n

50,2

\r\n
\r\n

42,0

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

36,3

\r\n
\r\n

42,1

\r\n
\r\n

33,3

\r\n
\r\n

33,8

\r\n
\r\n

39,6

\r\n
\r\n

35,6

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

56,4

\r\n
\r\n

48,6

\r\n
\r\n

47,8

\r\n
\r\n

52,7

\r\n
\r\n

63,1

\r\n
\r\n

65,4

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

51,2

\r\n
\r\n

51,0

\r\n
\r\n

44,4

\r\n
\r\n

59,6

\r\n
\r\n

55,1

\r\n
\r\n

59,3

\r\n
\r\n

Dễ\r\n dàng, thuận tiện khi sử dụng các trang thiết bị tại nơi giải quyết TTHC

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

49,2

\r\n
\r\n

40,0

\r\n
\r\n

33,3

\r\n
\r\n

61,0

\r\n
\r\n

65,4

\r\n
\r\n

61,2

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

80,3

\r\n
\r\n

84,5

\r\n
\r\n

78,1

\r\n
\r\n

87,4

\r\n
\r\n

87,5

\r\n
\r\n

86,5

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

39,8

\r\n
\r\n

30,7

\r\n
\r\n

34,4

\r\n
\r\n

37,7

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

37,2

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

60,5

\r\n
\r\n

40,5

\r\n
\r\n

56,9

\r\n
\r\n

54,7

\r\n
\r\n

67,3

\r\n
\r\n

63,2

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

44,3

\r\n
\r\n

38,6

\r\n
\r\n

37,1

\r\n
\r\n

38,8

\r\n
\r\n

49,1

\r\n
\r\n

44,7

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

49,1

\r\n
\r\n

58,1

\r\n
\r\n

55,2

\r\n
\r\n

51,7

\r\n
\r\n

58,4

\r\n
\r\n

55,5

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

36,1

\r\n
\r\n

25,8

\r\n
\r\n

36,5

\r\n
\r\n

35,6

\r\n
\r\n

53,5

\r\n
\r\n

42,4

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

44,3

\r\n
\r\n

38,6

\r\n
\r\n

37,1

\r\n
\r\n

38,8

\r\n
\r\n

49,1

\r\n
\r\n

44,7

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

56,6

\r\n
\r\n

42,9

\r\n
\r\n

45,7

\r\n
\r\n

53,7

\r\n
\r\n

64,6

\r\n
\r\n

67,1

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

58,1

\r\n
\r\n

43,4

\r\n
\r\n

39,7

\r\n
\r\n

55,8

\r\n
\r\n

53,6

\r\n
\r\n

59,8

\r\n
\r\n

Nơi\r\n ngồi chờ làm thủ tục hành chính tiện nghi, thoải mái

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

45,2

\r\n
\r\n

46,0

\r\n
\r\n

28,6

\r\n
\r\n

49,4

\r\n
\r\n

48,7

\r\n
\r\n

45,5

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

79,4

\r\n
\r\n

83,6

\r\n
\r\n

76,1

\r\n
\r\n

87,3

\r\n
\r\n

86,7

\r\n
\r\n

88,6

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

32,3

\r\n
\r\n

26,7

\r\n
\r\n

35,4

\r\n
\r\n

36,6

\r\n
\r\n

44,3

\r\n
\r\n

34,9

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

56,8

\r\n
\r\n

39,9

\r\n
\r\n

59,0

\r\n
\r\n

57,7

\r\n
\r\n

62,2

\r\n
\r\n

60,7

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

37,0

\r\n
\r\n

33,9

\r\n
\r\n

36,1

\r\n
\r\n

38,9

\r\n
\r\n

38,9

\r\n
\r\n

40,0

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

46,6

\r\n
\r\n

56,5

\r\n
\r\n

55,9

\r\n
\r\n

50,5

\r\n
\r\n

56,6

\r\n
\r\n

55,8

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

20,7

\r\n
\r\n

22,1

\r\n
\r\n

30,8

\r\n
\r\n

35,7

\r\n
\r\n

53,5

\r\n
\r\n

39,3

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

37,0

\r\n
\r\n

33,9

\r\n
\r\n

36,1

\r\n
\r\n

38,9

\r\n
\r\n

38,9

\r\n
\r\n

40,0

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

50,5

\r\n
\r\n

52,3

\r\n
\r\n

54,9

\r\n
\r\n

56,0

\r\n
\r\n

57,1

\r\n
\r\n

61,4

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

54,5

\r\n
\r\n

44,1

\r\n
\r\n

42,6

\r\n
\r\n

54,6

\r\n
\r\n

53,8

\r\n
\r\n

47,2

\r\n
\r\n

Sự\r\n hài lòng về tiếp cận dịch vụ

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

85,5

\r\n
\r\n

65,1

\r\n
\r\n

72,6

\r\n
\r\n

87,7

\r\n
\r\n

95,5

\r\n
\r\n

82,8

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

94,1

\r\n
\r\n

92,5

\r\n
\r\n

94,0

\r\n
\r\n

96,4

\r\n
\r\n

99,2

\r\n
\r\n

98,8

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

80,9

\r\n
\r\n

69,9

\r\n
\r\n

73,4

\r\n
\r\n

65,2

\r\n
\r\n

82,7

\r\n
\r\n

80,6

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

78,0

\r\n
\r\n

61,9

\r\n
\r\n

70,9

\r\n
\r\n

81,7

\r\n
\r\n

88,1

\r\n
\r\n

82,7

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

90,1

\r\n
\r\n

89,5

\r\n
\r\n

80,0

\r\n
\r\n

80,5

\r\n
\r\n

85,8

\r\n
\r\n

82,3

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

77,5

\r\n
\r\n

83,1

\r\n
\r\n

73,6

\r\n
\r\n

84,1

\r\n
\r\n

83,2

\r\n
\r\n

83,9

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

62,5

\r\n
\r\n

53,2

\r\n
\r\n

56,9

\r\n
\r\n

67,5

\r\n
\r\n

83,1

\r\n
\r\n

74,0

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

90,1

\r\n
\r\n

89,5

\r\n
\r\n

80,0

\r\n
\r\n

80,5

\r\n
\r\n

85,8

\r\n
\r\n

82,3

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

78,0

\r\n
\r\n

65,1

\r\n
\r\n

71,7

\r\n
\r\n

77,4

\r\n
\r\n

87,8

\r\n
\r\n

87,7

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

78,7

\r\n
\r\n

73,3

\r\n
\r\n

75,0

\r\n
\r\n

81,1

\r\n
\r\n

70,6

\r\n
\r\n

85,0

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục II

\r\n\r\n

Đánh giá về chất lượng thủ tục\r\nhành chính và sự hài lòng về thủ tục hành chính giữa các tỉnh, thành phố (%\r\nđánh giá tốt và rất tốt)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí đánh giá

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Các\r\n quy định về TTHC được công khai đầy đủ

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

46,8

\r\n
\r\n

46,0

\r\n
\r\n

42,9

\r\n
\r\n

67,5

\r\n
\r\n

66,5

\r\n
\r\n

60,4

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

85,8

\r\n
\r\n

82,3

\r\n
\r\n

77,2

\r\n
\r\n

86,5

\r\n
\r\n

91,4

\r\n
\r\n

89,8

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

49,5

\r\n
\r\n

35,6

\r\n
\r\n

43,3

\r\n
\r\n

49,1

\r\n
\r\n

55,4

\r\n
\r\n

47,4

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

62,1

\r\n
\r\n

44,0

\r\n
\r\n

66,9

\r\n
\r\n

69,4

\r\n
\r\n

81,8

\r\n
\r\n

74,3

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

51,2

\r\n
\r\n

49,1

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

43,7

\r\n
\r\n

56,1

\r\n
\r\n

59,1

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

54,9

\r\n
\r\n

63,1

\r\n
\r\n

56,5

\r\n
\r\n

62,6

\r\n
\r\n

66,7

\r\n
\r\n

71,2

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

39,1

\r\n
\r\n

30,2

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

51,8

\r\n
\r\n

60,9

\r\n
\r\n

52,3

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

51,2

\r\n
\r\n

49,1

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

43,7

\r\n
\r\n

56,1

\r\n
\r\n

59,1

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

61,8

\r\n
\r\n

49,5

\r\n
\r\n

69,6

\r\n
\r\n

66,7

\r\n
\r\n

71,1

\r\n
\r\n

71,6

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

53,7

\r\n
\r\n

47,1

\r\n
\r\n

48,5

\r\n
\r\n

61,5

\r\n
\r\n

56,4

\r\n
\r\n

59,3

\r\n
\r\n

Hồ\r\n sơ làm TTHC đơn giản, dễ kê khai

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

47,5

\r\n
\r\n

50,6

\r\n
\r\n

41,3

\r\n
\r\n

63,4

\r\n
\r\n

65,8

\r\n
\r\n

60,0

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

78,3

\r\n
\r\n

75,8

\r\n
\r\n

67,1

\r\n
\r\n

85,8

\r\n
\r\n

89,8

\r\n
\r\n

89,2

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

48,4

\r\n
\r\n

29,5

\r\n
\r\n

42,7

\r\n
\r\n

44,9

\r\n
\r\n

49,5

\r\n
\r\n

46,3

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

63,5

\r\n
\r\n

37,2

\r\n
\r\n

61,3

\r\n
\r\n

65,9

\r\n
\r\n

79,5

\r\n
\r\n

74,8

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

46,3

\r\n
\r\n

42,9

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

48,1

\r\n
\r\n

55,7

\r\n
\r\n

52,7

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

54,7

\r\n
\r\n

53,0

\r\n
\r\n

53,2

\r\n
\r\n

58,9

\r\n
\r\n

65,4

\r\n
\r\n

69,0

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

39,3

\r\n
\r\n

25,0

\r\n
\r\n

40,4

\r\n
\r\n

42,1

\r\n
\r\n

57,7

\r\n
\r\n

46,4

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

46,3

\r\n
\r\n

42,9

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

48,1

\r\n
\r\n

55,7

\r\n
\r\n

52,7

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

70,9

\r\n
\r\n

45,8

\r\n
\r\n

59,3

\r\n
\r\n

66,7

\r\n
\r\n

75,3

\r\n
\r\n

71,0

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

57,7

\r\n
\r\n

41,2

\r\n
\r\n

46,3

\r\n
\r\n

60,8

\r\n
\r\n

57,3

\r\n
\r\n

58,5

\r\n
\r\n

Quy\r\n trình giải quyết TTHCthuận tiện

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

41,9

\r\n
\r\n

43,0

\r\n
\r\n

40,3

\r\n
\r\n

70,7

\r\n
\r\n

62,8

\r\n
\r\n

63,3

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

85,0

\r\n
\r\n

75,8

\r\n
\r\n

69,6

\r\n
\r\n

89,7

\r\n
\r\n

91,3

\r\n
\r\n

88,7

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

43,2

\r\n
\r\n

25,7

\r\n
\r\n

35,4

\r\n
\r\n

47,4

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

47,6

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

62,1

\r\n
\r\n

41,3

\r\n
\r\n

62,6

\r\n
\r\n

65,3

\r\n
\r\n

80,6

\r\n
\r\n

74,1

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

45,1

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

47,2

\r\n
\r\n

44,0

\r\n
\r\n

52,8

\r\n
\r\n

54,5

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

55,3

\r\n
\r\n

55,6

\r\n
\r\n

54,0

\r\n
\r\n

60,4

\r\n
\r\n

64,7

\r\n
\r\n

69,9

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

38,3

\r\n
\r\n

22,1

\r\n
\r\n

43,1

\r\n
\r\n

45,4

\r\n
\r\n

58,0

\r\n
\r\n

6,4

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

45,1

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

47,2

\r\n
\r\n

44,0

\r\n
\r\n

52,8

\r\n
\r\n

54,5

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

68,2

\r\n
\r\n

43,9

\r\n
\r\n

62,2

\r\n
\r\n

63,5

\r\n
\r\n

74,2

\r\n
\r\n

73,4

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

65,0

\r\n
\r\n

49,0

\r\n
\r\n

45,2

\r\n
\r\n

65,4

\r\n
\r\n

58,1

\r\n
\r\n

58,8

\r\n
\r\n

Sự\r\n hài lòng về TTHC

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

87,1

\r\n
\r\n

72,1

\r\n
\r\n

79,4

\r\n
\r\n

93,9

\r\n
\r\n

96,8

\r\n
\r\n

91,1

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

94,1

\r\n
\r\n

89,3

\r\n
\r\n

88,8

\r\n
\r\n

95,5

\r\n
\r\n

99,2

\r\n
\r\n

98,2

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

76,6

\r\n
\r\n

62,1

\r\n
\r\n

72,9

\r\n
\r\n

72,9

\r\n
\r\n

83,7

\r\n
\r\n

82,6

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

76,2

\r\n
\r\n

65,6

\r\n
\r\n

74,0

\r\n
\r\n

83,5

\r\n
\r\n

92,9

\r\n
\r\n

86,0

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

87,5

\r\n
\r\n

87,7

\r\n
\r\n

75,0

\r\n
\r\n

81,3

\r\n
\r\n

88,8

\r\n
\r\n

87,6

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

86,3

\r\n
\r\n

80,8

\r\n
\r\n

72,1

\r\n
\r\n

85,8

\r\n
\r\n

85,2

\r\n
\r\n

86,2

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

63,7

\r\n
\r\n

53,8

\r\n
\r\n

59,6

\r\n
\r\n

71,4

\r\n
\r\n

79,0

\r\n
\r\n

73,7

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

87,5

\r\n
\r\n

87,7

\r\n
\r\n

75,0

\r\n
\r\n

81,3

\r\n
\r\n

88,8

\r\n
\r\n

87,6

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

80,0

\r\n
\r\n

62,3

\r\n
\r\n

73,9

\r\n
\r\n

81,8

\r\n
\r\n

88,3

\r\n
\r\n

87,5

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

78,2

\r\n
\r\n

75,0

\r\n
\r\n

75,6

\r\n
\r\n

84,4

\r\n
\r\n

82,1

\r\n
\r\n

84,0

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục III

\r\n\r\n

Đánh giá về chất lượng phục vụ\r\ncủa công chức và sự hài lòng về sự phục vụ của công chức các tỉnh, thành phố (%\r\nđánh giá tốt và rất tốt)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí đánh giá

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Công\r\n chức giao tiếp lịch sự, đúng mực

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

52,5

\r\n
\r\n

47,1

\r\n
\r\n

52,4

\r\n
\r\n

75,6

\r\n
\r\n

66,7

\r\n
\r\n

66,5

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

80,1

\r\n
\r\n

81,3

\r\n
\r\n

74,1

\r\n
\r\n

91,2

\r\n
\r\n

89,8

\r\n
\r\n

91,1

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

44,7

\r\n
\r\n

37,1

\r\n
\r\n

42,7

\r\n
\r\n

47,2

\r\n
\r\n

53,9

\r\n
\r\n

50,8

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

67,4

\r\n
\r\n

74,8

\r\n
\r\n

75,8

\r\n
\r\n

76,2

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

48,1

\r\n
\r\n

45,5

\r\n
\r\n

52,8

\r\n
\r\n

54,5

\r\n
\r\n

57,4

\r\n
\r\n

59,2

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

53,4

\r\n
\r\n

57,5

\r\n
\r\n

57,3

\r\n
\r\n

58,4

\r\n
\r\n

68,9

\r\n
\r\n

69,3

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

35,7

\r\n
\r\n

32,3

\r\n
\r\n

34,6

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

65,0

\r\n
\r\n

55,5

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

48,1

\r\n
\r\n

45,5

\r\n
\r\n

52,8

\r\n
\r\n

54,5

\r\n
\r\n

57,4

\r\n
\r\n

59,2

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

60,0

\r\n
\r\n

50,5

\r\n
\r\n

64,1

\r\n
\r\n

72,0

\r\n
\r\n

73,2

\r\n
\r\n

73,1

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

61,8

\r\n
\r\n

51,0

\r\n
\r\n

42,6

\r\n
\r\n

65,0

\r\n
\r\n

63,6

\r\n
\r\n

58,3

\r\n
\r\n

Công\r\n chức tận tình, chu đáo

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

51,6

\r\n
\r\n

53,5

\r\n
\r\n

52,4

\r\n
\r\n

78,0

\r\n
\r\n

71,8

\r\n
\r\n

68,0

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

75,1

\r\n
\r\n

77,1

\r\n
\r\n

73,6

\r\n
\r\n

92,6

\r\n
\r\n

92,2

\r\n
\r\n

91,3

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

51,1

\r\n
\r\n

28,6

\r\n
\r\n

41,2

\r\n
\r\n

51,9

\r\n
\r\n

53,9

\r\n
\r\n

47,6

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

61,7

\r\n
\r\n

46,7

\r\n
\r\n

63,3

\r\n
\r\n

76,1

\r\n
\r\n

78,1

\r\n
\r\n

74,7

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

50,9

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

60,9

\r\n
\r\n

65,7

\r\n
\r\n

59,8

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

55,7

\r\n
\r\n

57,1

\r\n
\r\n

54,0

\r\n
\r\n

59,5

\r\n
\r\n

67,0

\r\n
\r\n

68,2

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

32,2

\r\n
\r\n

27,4

\r\n
\r\n

31,4

\r\n
\r\n

46,6

\r\n
\r\n

69,3

\r\n
\r\n

56,9

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

50,9

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

60,9

\r\n
\r\n

65,7

\r\n
\r\n

59,8

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

63,6

\r\n
\r\n

53,3

\r\n
\r\n

66,3

\r\n
\r\n

72,5

\r\n
\r\n

73,2

\r\n
\r\n

76,3

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

63,1

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

43,0

\r\n
\r\n

65,4

\r\n
\r\n

64,7

\r\n
\r\n

57,9

\r\n
\r\n

Công\r\n chức hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

57,4

\r\n
\r\n

47,1

\r\n
\r\n

49,2

\r\n
\r\n

74,2

\r\n
\r\n

72,9

\r\n
\r\n

68,8

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

76,3

\r\n
\r\n

81,9

\r\n
\r\n

74,5

\r\n
\r\n

89,4

\r\n
\r\n

92,2

\r\n
\r\n

91,1

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

49,5

\r\n
\r\n

33,7

\r\n
\r\n

44,3

\r\n
\r\n

48,4

\r\n
\r\n

53,4

\r\n
\r\n

52,6

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

59,6

\r\n
\r\n

49,7

\r\n
\r\n

63,3

\r\n
\r\n

72,4

\r\n
\r\n

81,8

\r\n
\r\n

78,1

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

55,6

\r\n
\r\n

42,1

\r\n
\r\n

62,9

\r\n
\r\n

49,3

\r\n
\r\n

61,3

\r\n
\r\n

61,4

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

56,1

\r\n
\r\n

55,6

\r\n
\r\n

53,8

\r\n
\r\n

59,8

\r\n
\r\n

67,6

\r\n
\r\n

68,7

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

40,0

\r\n
\r\n

26,0

\r\n
\r\n

40,4

\r\n
\r\n

47,5

\r\n
\r\n

63,9

\r\n
\r\n

48,5

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

55,6

\r\n
\r\n

42,1

\r\n
\r\n

62,9

\r\n
\r\n

49,3

\r\n
\r\n

61,3

\r\n
\r\n

61,4

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

70,0

\r\n
\r\n

51,9

\r\n
\r\n

68,5

\r\n
\r\n

75,4

\r\n
\r\n

79,7

\r\n
\r\n

76,9

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

65,0

\r\n
\r\n

52,0

\r\n
\r\n

46,7

\r\n
\r\n

59,2

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

63,6

\r\n
\r\n

Công\r\n chức thành thạo, tuân thủ đúng quy định

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

59,7

\r\n
\r\n

42,4

\r\n
\r\n

54,0

\r\n
\r\n

74,2

\r\n
\r\n

73,1

\r\n
\r\n

65,9

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

75,5

\r\n
\r\n

81,8

\r\n
\r\n

81,3

\r\n
\r\n

89,4

\r\n
\r\n

90,6

\r\n
\r\n

92,2

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

51,6

\r\n
\r\n

33,3

\r\n
\r\n

41,7

\r\n
\r\n

53,5

\r\n
\r\n

54,4

\r\n
\r\n

50,8

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

66,1

\r\n
\r\n

50,6

\r\n
\r\n

65,0

\r\n
\r\n

74,2

\r\n
\r\n

83,2

\r\n
\r\n

78,3

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

60,0

\r\n
\r\n

42,1

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

52,6

\r\n
\r\n

63,0

\r\n
\r\n

58,3

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

61,7

\r\n
\r\n

59,5

\r\n
\r\n

57,7

\r\n
\r\n

59,1

\r\n
\r\n

67,7

\r\n
\r\n

68,5

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

53,9

\r\n
\r\n

33,7

\r\n
\r\n

44,2

\r\n
\r\n

43,5

\r\n
\r\n

64,5

\r\n
\r\n

59,8

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

60,0

\r\n
\r\n

42,1

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

52,6

\r\n
\r\n

63,0

\r\n
\r\n

58,3

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

70,9

\r\n
\r\n

53,3

\r\n
\r\n

71,7

\r\n
\r\n

74,2

\r\n
\r\n

82,3

\r\n
\r\n

78,4

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

67,7

\r\n
\r\n

50,5

\r\n
\r\n

52,2

\r\n
\r\n

62,6

\r\n
\r\n

59,3

\r\n
\r\n

63,6

\r\n
\r\n

Sự\r\n hài lòng về sự phục vụ của công chức

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

90,3

\r\n
\r\n

73,3

\r\n
\r\n

77,8

\r\n
\r\n

93,9

\r\n
\r\n

97,4

\r\n
\r\n

91,1

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

92,4

\r\n
\r\n

88,2

\r\n
\r\n

89,9

\r\n
\r\n

97,3

\r\n
\r\n

96,1

\r\n
\r\n

97,7

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

79,8

\r\n
\r\n

69,3

\r\n
\r\n

68,1

\r\n
\r\n

71,7

\r\n
\r\n

77,5

\r\n
\r\n

80,0

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

72,5

\r\n
\r\n

67,5

\r\n
\r\n

76,4

\r\n
\r\n

86,5

\r\n
\r\n

92,9

\r\n
\r\n

85,6

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

80,2

\r\n
\r\n

84,2

\r\n
\r\n

80,6

\r\n
\r\n

81,6

\r\n
\r\n

83,2

\r\n
\r\n

85,5

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

80,9

\r\n
\r\n

77,8

\r\n
\r\n

71,9

\r\n
\r\n

82,3

\r\n
\r\n

86,2

\r\n
\r\n

83,5

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

65,8

\r\n
\r\n

58,9

\r\n
\r\n

48,1

\r\n
\r\n

68,6

\r\n
\r\n

81,4

\r\n
\r\n

73,5

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

80,2

\r\n
\r\n

84,2

\r\n
\r\n

80,6

\r\n
\r\n

81,6

\r\n
\r\n

83,2

\r\n
\r\n

85,5

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

80,9

\r\n
\r\n

71,0

\r\n
\r\n

76,1

\r\n
\r\n

84,5

\r\n
\r\n

89,3

\r\n
\r\n

87,0

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

79,8

\r\n
\r\n

74,5

\r\n
\r\n

72,8

\r\n
\r\n

85,6

\r\n
\r\n

81,3

\r\n
\r\n

82,5

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục IV

\r\n\r\n

Đánh giá về chất lượng kết quả\r\ngiải quyết TTHC và sự hài lòng về kết quả giải quyết TTHC (% đánh giá tốt và\r\nrất tốt)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí đánh giá

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Thông\r\n tin trên giấy tờ người dân nhận được đầy đủ, chính xác

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

58,1

\r\n
\r\n

52,3

\r\n
\r\n

46,0

\r\n
\r\n

72,6

\r\n
\r\n

67,3

\r\n
\r\n

65,3

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

85,5

\r\n
\r\n

86,9

\r\n
\r\n

79,0

\r\n
\r\n

88,5

\r\n
\r\n

91,3

\r\n
\r\n

92,0

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

50,5

\r\n
\r\n

41,2

\r\n
\r\n

53,1

\r\n
\r\n

57,2

\r\n
\r\n

58,1

\r\n
\r\n

55,8

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

75,3

\r\n
\r\n

45,2

\r\n
\r\n

68,9

\r\n
\r\n

72,0

\r\n
\r\n

89,8

\r\n
\r\n

82,5

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

52,4

\r\n
\r\n

57,1

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

55,1

\r\n
\r\n

64,8

\r\n
\r\n

65,2

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

57,7

\r\n
\r\n

59,8

\r\n
\r\n

56,1

\r\n
\r\n

59,9

\r\n
\r\n

68,9

\r\n
\r\n

77,0

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

60,5

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

61,5

\r\n
\r\n

55,9

\r\n
\r\n

73,1

\r\n
\r\n

70,8

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

52,4

\r\n
\r\n

57,1

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

55,1

\r\n
\r\n

64,8

\r\n
\r\n

65,2

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

77,1

\r\n
\r\n

58,9

\r\n
\r\n

73,9

\r\n
\r\n

74,6

\r\n
\r\n

81,7

\r\n
\r\n

79,3

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

65,0

\r\n
\r\n

52,9

\r\n
\r\n

55,9

\r\n
\r\n

61,5

\r\n
\r\n

62,7

\r\n
\r\n

67,2

\r\n
\r\n

Đi\r\n 1 - 2 lần trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

96,4

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

79,6

\r\n
\r\n

95,4

\r\n
\r\n

97,2

\r\n
\r\n

97,3

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

97,1

\r\n
\r\n

78,5

\r\n
\r\n

90,8

\r\n
\r\n

96,4

\r\n
\r\n

99,1

\r\n
\r\n

100,0

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

87,0

\r\n
\r\n

40,7

\r\n
\r\n

82,8

\r\n
\r\n

87,6

\r\n
\r\n

73,7

\r\n
\r\n

95,3

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

85,0

\r\n
\r\n

64,2

\r\n
\r\n

79,5

\r\n
\r\n

83,0

\r\n
\r\n

97,9

\r\n
\r\n

94,2

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

97,2

\r\n
\r\n

80,0

\r\n
\r\n

90,3

\r\n
\r\n

93,5

\r\n
\r\n

100,0

\r\n
\r\n

97,3

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

96,0

\r\n
\r\n

50,3

\r\n
\r\n

74,7

\r\n
\r\n

89,2

\r\n
\r\n

93,4

\r\n
\r\n

91,2

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

87,6

\r\n
\r\n

76,1

\r\n
\r\n

82,9

\r\n
\r\n

72,8

\r\n
\r\n

98,4

\r\n
\r\n

83,3

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

97,2

\r\n
\r\n

80,0

\r\n
\r\n

90,3

\r\n
\r\n

93,5

\r\n
\r\n

100,0

\r\n
\r\n

97,3

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

91,7

\r\n
\r\n

63,5

\r\n
\r\n

82,6

\r\n
\r\n

94,2

\r\n
\r\n

93,7

\r\n
\r\n

97,5

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

98,4

\r\n
\r\n

63,4

\r\n
\r\n

86,7

\r\n
\r\n

87,0

\r\n
\r\n

97,6

\r\n
\r\n

94,2

\r\n
\r\n

Kết\r\n quả giải quyết TTHC được trả đúng hẹn

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

93,3

\r\n
\r\n

92,0

\r\n
\r\n

84,1

\r\n
\r\n

95,7

\r\n
\r\n

94,8

\r\n
\r\n

92,3

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

79,1

\r\n
\r\n

85,3

\r\n
\r\n

85,0

\r\n
\r\n

82,1

\r\n
\r\n

88,5

\r\n
\r\n

80,6

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

77,9

\r\n
\r\n

78,4

\r\n
\r\n

85,3

\r\n
\r\n

83,6

\r\n
\r\n

84,7

\r\n
\r\n

83,2

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

86,7

\r\n
\r\n

79,9

\r\n
\r\n

94,4

\r\n
\r\n

84,6

\r\n
\r\n

89,9

\r\n
\r\n

87,0

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

87,5

\r\n
\r\n

88,7

\r\n
\r\n

88,9

\r\n
\r\n

93,4

\r\n
\r\n

92,4

\r\n
\r\n

86,3

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

97,8

\r\n
\r\n

79,8

\r\n
\r\n

85,0

\r\n
\r\n

86,6

\r\n
\r\n

95,5

\r\n
\r\n

93,2

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

76,7

\r\n
\r\n

71,3

\r\n
\r\n

61,5

\r\n
\r\n

82,1

\r\n
\r\n

90,4

\r\n
\r\n

88,4

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

87,5

\r\n
\r\n

88,7

\r\n
\r\n

88,9

\r\n
\r\n

93,4

\r\n
\r\n

92,4

\r\n
\r\n

86,3

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

77,8

\r\n
\r\n

77,6

\r\n
\r\n

90,2

\r\n
\r\n

80,9

\r\n
\r\n

89,3

\r\n
\r\n

88,1

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

93,5

\r\n
\r\n

87,3

\r\n
\r\n

93,3

\r\n
\r\n

92,4

\r\n
\r\n

94,9

\r\n
\r\n

92,1

\r\n
\r\n

Thời\r\n gian giải quyết TTHC hợp lý

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

50,0

\r\n
\r\n

30,2

\r\n
\r\n

38,1

\r\n
\r\n

60,1

\r\n
\r\n

60,1

\r\n
\r\n

57,1

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

76,8

\r\n
\r\n

79,5

\r\n
\r\n

78,1

\r\n
\r\n

83,8

\r\n
\r\n

93,8

\r\n
\r\n

86,0

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

37,9

\r\n
\r\n

30,8

\r\n
\r\n

36,7

\r\n
\r\n

44,6

\r\n
\r\n

50,8

\r\n
\r\n

40,6

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

52,6

\r\n
\r\n

36,1

\r\n
\r\n

57,9

\r\n
\r\n

60,8

\r\n
\r\n

73,1

\r\n
\r\n

67,0

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

54,9

\r\n
\r\n

41,1

\r\n
\r\n

36,1

\r\n
\r\n

45,1

\r\n
\r\n

58,5

\r\n
\r\n

59,5

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

50,4

\r\n
\r\n

43,3

\r\n
\r\n

47,1

\r\n
\r\n

55,3

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

67,5

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

33,7

\r\n
\r\n

27,1

\r\n
\r\n

34,6

\r\n
\r\n

39,6

\r\n
\r\n

63,7

\r\n
\r\n

48,7

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

54,9

\r\n
\r\n

41,1

\r\n
\r\n

36,1

\r\n
\r\n

45,1

\r\n
\r\n

58,5

\r\n
\r\n

59,5

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

41,7

\r\n
\r\n

31,1

\r\n
\r\n

51,1

\r\n
\r\n

58,7

\r\n
\r\n

56,6

\r\n
\r\n

74,0

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

59,5

\r\n
\r\n

43,1

\r\n
\r\n

44,9

\r\n
\r\n

62,1

\r\n
\r\n

55,6

\r\n
\r\n

55,0

\r\n
\r\n

Không\r\n trả thêm tiền ngoài phí/lệ phí

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

98,4

\r\n
\r\n

94,2

\r\n
\r\n

88,7

\r\n
\r\n

97,0

\r\n
\r\n

80,8

\r\n
\r\n

62,4

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

99,2

\r\n
\r\n

92,4

\r\n
\r\n

92,7

\r\n
\r\n

95,9

\r\n
\r\n

56,3

\r\n
\r\n

79,3

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

95,7

\r\n
\r\n

90,3

\r\n
\r\n

91,7

\r\n
\r\n

94,8

\r\n
\r\n

80,1

\r\n
\r\n

62,1

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

90,7

\r\n
\r\n

89,6

\r\n
\r\n

98,3

\r\n
\r\n

93,7

\r\n
\r\n

93,0

\r\n
\r\n

75,0

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

95,1

\r\n
\r\n

92,9

\r\n
\r\n

88,6

\r\n
\r\n

94,0

\r\n
\r\n

81,1

\r\n
\r\n

77,3

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

94,0

\r\n
\r\n

90,1

\r\n
\r\n

84,9

\r\n
\r\n

96,3

\r\n
\r\n

58,5

\r\n
\r\n

59,3

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

91,0

\r\n
\r\n

87,4

\r\n
\r\n

94,2

\r\n
\r\n

89,0

\r\n
\r\n

82,9

\r\n
\r\n

71,4

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

95,1

\r\n
\r\n

92,9

\r\n
\r\n

88,6

\r\n
\r\n

94,0

\r\n
\r\n

81,1

\r\n
\r\n

77,3

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

94,5

\r\n
\r\n

91,5

\r\n
\r\n

91,1

\r\n
\r\n

93,5

\r\n
\r\n

76,6

\r\n
\r\n

74,3

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

93,5

\r\n
\r\n

87,3

\r\n
\r\n

90,4

\r\n
\r\n

88,5

\r\n
\r\n

63,4

\r\n
\r\n

62,1

\r\n
\r\n

Phí/lệ\r\n phí hợp lệ

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

30,5

\r\n
\r\n

38,8

\r\n
\r\n

28,6

\r\n
\r\n

42,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

70,0

\r\n
\r\n

70,4

\r\n
\r\n

71,8

\r\n
\r\n

72,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

28,7

\r\n
\r\n

32,7

\r\n
\r\n

36,7

\r\n
\r\n

36,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

41,7

\r\n
\r\n

33,3

\r\n
\r\n

49,4

\r\n
\r\n

46,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

27,5

\r\n
\r\n

40,4

\r\n
\r\n

27,8

\r\n
\r\n

35,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

44,1

\r\n
\r\n

42,0

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

49,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

27,5

\r\n
\r\n

43,6

\r\n
\r\n

48,1

\r\n
\r\n

34,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

27,5

\r\n
\r\n

40,4

\r\n
\r\n

27,8

\r\n
\r\n

35,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

44,9

\r\n
\r\n

27,1

\r\n
\r\n

38,0

\r\n
\r\n

37,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

46,3

\r\n
\r\n

38,2

\r\n
\r\n

32,4

\r\n
\r\n

50,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Có\r\n phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết TTHC

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

4,8

\r\n
\r\n

11,5

\r\n
\r\n

14,3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

3,2

\r\n
\r\n

5,3

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

8,7

\r\n
\r\n

5,2

\r\n
\r\n

2,3

\r\n
\r\n

4,1

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

2,6

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

6,5

\r\n
\r\n

14,6

\r\n
\r\n

12,8

\r\n
\r\n

8,4

\r\n
\r\n

13,5

\r\n
\r\n

5,2

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

9,6

\r\n
\r\n

12,8

\r\n
\r\n

5,6

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

4,2

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

9,0

\r\n
\r\n

17,5

\r\n
\r\n

17,6

\r\n
\r\n

8,8

\r\n
\r\n

11,2

\r\n
\r\n

6,9

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

9,4

\r\n
\r\n

9,9

\r\n
\r\n

12,9

\r\n
\r\n

8,7

\r\n
\r\n

5,2

\r\n
\r\n

6,7

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

17,6

\r\n
\r\n

21,9

\r\n
\r\n

11,8

\r\n
\r\n

12,1

\r\n
\r\n

4,3

\r\n
\r\n

6,6

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

9,0

\r\n
\r\n

17,5

\r\n
\r\n

17,6

\r\n
\r\n

8,8

\r\n
\r\n

11,2

\r\n
\r\n

6,9

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

9,3

\r\n
\r\n

15,2

\r\n
\r\n

9,8

\r\n
\r\n

9,5

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

3,4

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

7,4

\r\n
\r\n

2,9

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

3,8

\r\n
\r\n

1,7

\r\n
\r\n

3,7

\r\n
\r\n

Các\r\n phương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố\r\n trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng

\r\n

(Chi\r\n tiết tại Phụ lục VII: 1,2,3,4,5)

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cơ\r\n quan HCNN giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm

\r\n

(Chi\r\n tiết tại Phụ lục VIII: 1,2,3,4,5)

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Sự\r\n hài lòng về kết quả giải quyết TTHC

\r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

88,7

\r\n
\r\n

73,3

\r\n
\r\n

84,1

\r\n
\r\n

91,4

\r\n
\r\n

97,4

\r\n
\r\n

90,5

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

96,7

\r\n
\r\n

91,5

\r\n
\r\n

90,8

\r\n
\r\n

97,7

\r\n
\r\n

98,4

\r\n
\r\n

97,9

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

82,6

\r\n
\r\n

67,3

\r\n
\r\n

75,5

\r\n
\r\n

71,8

\r\n
\r\n

85,4

\r\n
\r\n

84,2

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

76,3

\r\n
\r\n

64,4

\r\n
\r\n

77,8

\r\n
\r\n

85,7

\r\n
\r\n

91,7

\r\n
\r\n

86,1

\r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

85,4

\r\n
\r\n

78,6

\r\n
\r\n

86,1

\r\n
\r\n

83,1

\r\n
\r\n

86,1

\r\n
\r\n

87,1

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

86,1

\r\n
\r\n

77,1

\r\n
\r\n

74,9

\r\n
\r\n

86,6

\r\n
\r\n

86,9

\r\n
\r\n

87,5

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

69,0

\r\n
\r\n

61,5

\r\n
\r\n

55,8

\r\n
\r\n

76,8

\r\n
\r\n

80,2

\r\n
\r\n

76,2

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

85,4

\r\n
\r\n

78,6

\r\n
\r\n

86,1

\r\n
\r\n

83,1

\r\n
\r\n

86,1

\r\n
\r\n

87,1

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

82,6

\r\n
\r\n

69,2

\r\n
\r\n

77,2

\r\n
\r\n

84,6

\r\n
\r\n

93,4

\r\n
\r\n

89,8

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

82,1

\r\n
\r\n

77,5

\r\n
\r\n

72,1

\r\n
\r\n

85,2

\r\n
\r\n

87,2

\r\n
\r\n

84,7

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục V

\r\n\r\n

Sự hài lòng về toàn bộ quá trình\r\ngiải quyết thủ tục hành chính phân theo các tỉnh, thành phố

\r\n\r\n

(Đơn vị tính: %; lượt người)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Chỉ số\r\n hài lòng

\r\n

Tỉnh, TP

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Cà Mau

\r\n
\r\n

91,9

\r\n
\r\n

70,9

\r\n
\r\n

82,5

\r\n
\r\n

92,0

\r\n
\r\n

97,4

\r\n
\r\n

92,4

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người được hỏi

\r\n
\r\n

62

\r\n
\r\n

86

\r\n
\r\n

63

\r\n
\r\n

163

\r\n
\r\n

156

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người hài lòng

\r\n
\r\n

57

\r\n
\r\n

61

\r\n
\r\n

52

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

152

\r\n
\r\n

157

\r\n
\r\n

Đà Nẵng

\r\n
\r\n

95,9

\r\n
\r\n

90,1

\r\n
\r\n

93,1

\r\n
\r\n

97,9

\r\n
\r\n

96,9

\r\n
\r\n

98,2

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người được hỏi

\r\n
\r\n

242

\r\n
\r\n

212

\r\n
\r\n

218

\r\n
\r\n

438

\r\n
\r\n

127

\r\n
\r\n

435

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người hài lòng

\r\n
\r\n

232

\r\n
\r\n

191

\r\n
\r\n

203

\r\n
\r\n

429

\r\n
\r\n

123

\r\n
\r\n

427

\r\n
\r\n

Đắk Lắk

\r\n
\r\n

83,7

\r\n
\r\n

70,5

\r\n
\r\n

77,1

\r\n
\r\n

71,2

\r\n
\r\n

85,5

\r\n
\r\n

82,6

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người được hỏi

\r\n
\r\n

105

\r\n
\r\n

96

\r\n
\r\n

193

\r\n
\r\n

212

\r\n
\r\n

193

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người hài lòng

\r\n
\r\n

74

\r\n
\r\n

74

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

151

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

157

\r\n
\r\n

Hà Nội

\r\n
\r\n

81,9

\r\n
\r\n

66,1

\r\n
\r\n

78,2

\r\n
\r\n

85,5

\r\n
\r\n

93,3

\r\n
\r\n

85,4

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người được hỏi

\r\n
\r\n

193

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

179

\r\n
\r\n

351

\r\n
\r\n

341

\r\n
\r\n

342

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người hài lòng

\r\n
\r\n

158

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

318

\r\n
\r\n

292

\r\n
\r\n

Hà Tĩnh

\r\n
\r\n

81,7

\r\n
\r\n

86,0

\r\n
\r\n

83,3

\r\n
\r\n

80,9

\r\n
\r\n

88,0

\r\n
\r\n

88,6

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người được hỏi

\r\n
\r\n

82

\r\n
\r\n

57

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

136

\r\n
\r\n

108

\r\n
\r\n

132

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người hài lòng

\r\n
\r\n

67

\r\n
\r\n

49

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

110

\r\n
\r\n

95

\r\n
\r\n

117

\r\n
\r\n

TP. Hồ\r\n Chí Minh

\r\n
\r\n

85,3

\r\n
\r\n

80,2

\r\n
\r\n

72,9

\r\n
\r\n

88,2

\r\n
\r\n

85,8

\r\n
\r\n

87,8

\r\n
\r\n

- Tổng\r\n số người được hỏi

\r\n
\r\n

238

\r\n
\r\n

232

\r\n
\r\n

240

\r\n
\r\n

431

\r\n
\r\n

437

\r\n
\r\n

436

\r\n
\r\n

-\r\n Tổng số người hài lòng

\r\n
\r\n

203

\r\n
\r\n

186

\r\n
\r\n

175

\r\n
\r\n

380

\r\n
\r\n

375

\r\n
\r\n

383

\r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

64,6

\r\n
\r\n

61,7

\r\n
\r\n

54,9

\r\n
\r\n

75,8

\r\n
\r\n

82,2

\r\n
\r\n

76,6

\r\n
\r\n

-\r\n Tổng số người được hỏi

\r\n
\r\n

113

\r\n
\r\n

94

\r\n
\r\n

51

\r\n
\r\n

223

\r\n
\r\n

213

\r\n
\r\n

231

\r\n
\r\n

-\r\n Tổng số người hài lòng

\r\n
\r\n

73

\r\n
\r\n

58

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

169

\r\n
\r\n

175

\r\n
\r\n

177

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

81,7

\r\n
\r\n

86,0

\r\n
\r\n

83,3

\r\n
\r\n

80,9

\r\n
\r\n

88,0

\r\n
\r\n

88,6

\r\n
\r\n

-\r\n Tổng số người được hỏi

\r\n
\r\n

82

\r\n
\r\n

57

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

136

\r\n
\r\n

108

\r\n
\r\n

132

\r\n
\r\n

-\r\n Tổng số người hài lòng

\r\n
\r\n

67

\r\n
\r\n

49

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

110

\r\n
\r\n

95

\r\n
\r\n

117

\r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

81,7

\r\n
\r\n

70,1

\r\n
\r\n

79,3

\r\n
\r\n

84,1

\r\n
\r\n

93,9

\r\n
\r\n

90,3

\r\n
\r\n

-\r\n Tổng số người được hỏi

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

107

\r\n
\r\n

92

\r\n
\r\n

201

\r\n
\r\n

196

\r\n
\r\n

206

\r\n
\r\n

-\r\n Tổng số người hài lòng

\r\n
\r\n

89

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

73

\r\n
\r\n

169

\r\n
\r\n

184

\r\n
\r\n

186

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

84,6

\r\n
\r\n

75,5

\r\n
\r\n

73,3

\r\n
\r\n

85,7

\r\n
\r\n

84,7

\r\n
\r\n

85,4

\r\n
\r\n

-\r\n Tổng số người được hỏi

\r\n
\r\n

123

\r\n
\r\n

102

\r\n
\r\n

135

\r\n
\r\n

237

\r\n
\r\n

236

\r\n
\r\n

247

\r\n
\r\n

-\r\n Tổng số người hài lòng

\r\n
\r\n

104

\r\n
\r\n

77

\r\n
\r\n

99

\r\n
\r\n

203

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

211

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VI

\r\n\r\n

Phân tích kết quả khảo sát theo\r\ntừng tỉnh, thành phố (tỉnh, thành phố đạt tỷ lệ cao nhất, thấp nhất và trung\r\nvị)

\r\n\r\n

(Đơn vị tính: %)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí đánh giá

\r\n
\r\n

Chứng\r\n minh nhân dân

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng nhà ở

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

1.

\r\n
\r\n

TIẾP\r\n CẬN DỊCH VỤ

\r\n
\r\n

1.1.

\r\n
\r\n

Dễ\r\n dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông tin về việc giải quyết TTHC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

82,6

\r\n
\r\n

90,6

\r\n
\r\n

74,5

\r\n
\r\n

89,4

\r\n
\r\n

92,9

\r\n
\r\n

89

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

32,5

\r\n
\r\n

34,6

\r\n
\r\n

34,9

\r\n
\r\n

41,3

\r\n
\r\n

52,3

\r\n
\r\n

46,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

50,6

\r\n
\r\n

44

\r\n
\r\n

51,9

\r\n
\r\n

55,9

\r\n
\r\n

59,8

\r\n
\r\n

56,6

\r\n
\r\n

1.2.

\r\n
\r\n

Thông\r\n tin tìm hiểu được về việc giải quyết TTHC đầy đủ, chính xác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

89,2

\r\n
\r\n

81,8

\r\n
\r\n

79,1

\r\n
\r\n

91

\r\n
\r\n

92,2

\r\n
\r\n

89,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

40,9

\r\n
\r\n

29,2

\r\n
\r\n

34,9

\r\n
\r\n

42,6

\r\n
\r\n

56

\r\n
\r\n

46,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

53,25

\r\n
\r\n

46,15

\r\n
\r\n

55,85

\r\n
\r\n

60,25

\r\n
\r\n

65,15

\r\n
\r\n

59,45

\r\n
\r\n

1.3.

\r\n
\r\n

Trang\r\n thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính hiện đại, đầy đủ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

82,5

\r\n
\r\n

85,6

\r\n
\r\n

77,3

\r\n
\r\n

87,4

\r\n
\r\n

85,9

\r\n
\r\n

87,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

33,9

\r\n
\r\n

26,3

\r\n
\r\n

33,3

\r\n
\r\n

33,8

\r\n
\r\n

39,6

\r\n
\r\n

34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

48,4

\r\n
\r\n

42,9

\r\n
\r\n

42,4

\r\n
\r\n

51,25

\r\n
\r\n

56,35

\r\n
\r\n

56,05

\r\n
\r\n

1.4.

\r\n
\r\n

Dễ\r\n dàng, thuận tiện khi sử dụng các trang thiết bị tại nơi giải quyết TTHC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

80,3

\r\n
\r\n

84,5

\r\n
\r\n

78,1

\r\n
\r\n

87,4

\r\n
\r\n

87,5

\r\n
\r\n

86,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

36,1

\r\n
\r\n

25,8

\r\n
\r\n

33,3

\r\n
\r\n

35,6

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

37,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

49,15

\r\n
\r\n

40,25

\r\n
\r\n

38,4

\r\n
\r\n

52,7

\r\n
\r\n

56

\r\n
\r\n

57,65

\r\n
\r\n

1.5.

\r\n
\r\n

Nơi\r\n ngồi chờ làm thủ tục hành chính tiện nghi, thoải mái

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

79,4

\r\n
\r\n

83,6

\r\n
\r\n

76,1

\r\n
\r\n

87,3

\r\n
\r\n

86,7

\r\n
\r\n

88,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

20,7

\r\n
\r\n

22,1

\r\n
\r\n

28,6

\r\n
\r\n

35,7

\r\n
\r\n

38,9

\r\n
\r\n

34,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

45,9

\r\n
\r\n

42

\r\n
\r\n

39,35

\r\n
\r\n

49,95

\r\n
\r\n

53,65

\r\n
\r\n

46,35

\r\n
\r\n

1.6.

\r\n
\r\n

Sự\r\n hài lòng về tiếp cận dịch vụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

94,1

\r\n
\r\n

92,5

\r\n
\r\n

94

\r\n
\r\n

96,4

\r\n
\r\n

99,2

\r\n
\r\n

98,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

62,5

\r\n
\r\n

53,2

\r\n
\r\n

56,9

\r\n
\r\n

65,2

\r\n
\r\n

70,6

\r\n
\r\n

74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

79,8

\r\n
\r\n

71,6

\r\n
\r\n

73,5

\r\n
\r\n

80,8

\r\n
\r\n

85,8

\r\n
\r\n

82,75

\r\n
\r\n

2.

\r\n
\r\n

THỦ\r\n TỤC HÀNH CHÍNH

\r\n
\r\n

2.1.

\r\n
\r\n

Các\r\n quy định về thủ tục hành chính được công khai đầy đủ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

85,8

\r\n
\r\n

82,3

\r\n
\r\n

77,2

\r\n
\r\n

86,5

\r\n
\r\n

91,4

\r\n
\r\n

89,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

39,1

\r\n
\r\n

30,2

\r\n
\r\n

42,9

\r\n
\r\n

43,7

\r\n
\r\n

55,4

\r\n
\r\n

47,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

52,45

\r\n
\r\n

48,1

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

62,05

\r\n
\r\n

63,7

\r\n
\r\n

59,85

\r\n
\r\n

2.2.

\r\n
\r\n

Hồ\r\n sơ làm thủ tục hành chính đơn giản, dễ kê khai

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

78,3

\r\n
\r\n

75,8

\r\n
\r\n

67,1

\r\n
\r\n

85,8

\r\n
\r\n

89,8

\r\n
\r\n

89,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

39,3

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

40,4

\r\n
\r\n

42,1

\r\n
\r\n

49,5

\r\n
\r\n

46,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

51,55

\r\n
\r\n

42,9

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

59,85

\r\n
\r\n

61,55

\r\n
\r\n

59,25

\r\n
\r\n

2.3.

\r\n
\r\n

Quy\r\n trình giải quyết thủ tục hành chính thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

75,8

\r\n
\r\n

69,6

\r\n
\r\n

89,7

\r\n
\r\n

91,3

\r\n
\r\n

88,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

38,3

\r\n
\r\n

22,1

\r\n
\r\n

35,4

\r\n
\r\n

44

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

46,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

50,2

\r\n
\r\n

44,75

\r\n
\r\n

47,2

\r\n
\r\n

61,95

\r\n
\r\n

60,45

\r\n
\r\n

61,05

\r\n
\r\n

2.4.

\r\n
\r\n

Sự\r\n hài lòng về thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

94,1

\r\n
\r\n

89,3

\r\n
\r\n

88,8

\r\n
\r\n

95,5

\r\n
\r\n

99,2

\r\n
\r\n

98,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

63,7

\r\n
\r\n

53,8

\r\n
\r\n

59,6

\r\n
\r\n

71,4

\r\n
\r\n

79

\r\n
\r\n

73,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

83,15

\r\n
\r\n

73,55

\r\n
\r\n

74,5

\r\n
\r\n

82,65

\r\n
\r\n

88,55

\r\n
\r\n

86,85

\r\n
\r\n

3.

\r\n
\r\n

SỰ\r\n PHỤC VỤ CỦA CÔNG CHỨC

\r\n
\r\n

3.1.

\r\n
\r\n

Công\r\n chức giao tiếp lịch sự, đúng mực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

80,1

\r\n
\r\n

81,3

\r\n
\r\n

74,1

\r\n
\r\n

91,2

\r\n
\r\n

89,8

\r\n
\r\n

91,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

35,7

\r\n
\r\n

32,3

\r\n
\r\n

34,6

\r\n
\r\n

45,6

\r\n
\r\n

53,9

\r\n
\r\n

50,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

52,95

\r\n
\r\n

48,55

\r\n
\r\n

52,8

\r\n
\r\n

61,7

\r\n
\r\n

65,85

\r\n
\r\n

62,85

\r\n
\r\n

3.2.

\r\n
\r\n

Công\r\n chức tận tình, chu đáo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

75,1

\r\n
\r\n

77,1

\r\n
\r\n

73,6

\r\n
\r\n

92,6

\r\n
\r\n

92,2

\r\n
\r\n

91,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

32,2

\r\n
\r\n

27,4

\r\n
\r\n

31,4

\r\n
\r\n

46,6

\r\n
\r\n

53,9

\r\n
\r\n

47,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

53,65

\r\n
\r\n

50,9

\r\n
\r\n

57,55

\r\n
\r\n

63,15

\r\n
\r\n

68,15

\r\n
\r\n

63,9

\r\n
\r\n

3.3

\r\n
\r\n

Công\r\n chức hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

76,3

\r\n
\r\n

81,9

\r\n
\r\n

74,5

\r\n
\r\n

89,4

\r\n
\r\n

92,2

\r\n
\r\n

91,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

40,4

\r\n
\r\n

47,5

\r\n
\r\n

53,4

\r\n
\r\n

48,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

56,75

\r\n
\r\n

48,4

\r\n
\r\n

58,35

\r\n
\r\n

59,5

\r\n
\r\n

65,75

\r\n
\r\n

66,15

\r\n
\r\n

3.4

\r\n
\r\n

Công\r\n chức thành thạo, tuân thủ đúng quy định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

75,5

\r\n
\r\n

81,8

\r\n
\r\n

81,3

\r\n
\r\n

89,4

\r\n
\r\n

90,6

\r\n
\r\n

92,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

51,6

\r\n
\r\n

33,3

\r\n
\r\n

41,7

\r\n
\r\n

43,5

\r\n
\r\n

54,4

\r\n
\r\n

50,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

60,85

\r\n
\r\n

46,45

\r\n
\r\n

59,4

\r\n
\r\n

60,85

\r\n
\r\n

66,1

\r\n
\r\n

64,75

\r\n
\r\n

3.5

\r\n
\r\n

Sự\r\n hài lòng về sự phục vụ của công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

92,4

\r\n
\r\n

88,2

\r\n
\r\n

89,9

\r\n
\r\n

97,3

\r\n
\r\n

97,4

\r\n
\r\n

97,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

65,8

\r\n
\r\n

58,9

\r\n
\r\n

48,1

\r\n
\r\n

68,6

\r\n
\r\n

77,5

\r\n
\r\n

73,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

80,2

\r\n
\r\n

73,9

\r\n
\r\n

76,25

\r\n
\r\n

83,4

\r\n
\r\n

84,7

\r\n
\r\n

85,5

\r\n
\r\n

4.

\r\n
\r\n

KẾT\r\n QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

\r\n
\r\n

4.1.

\r\n
\r\n

Thông\r\n tin trên giấy tờ người dân nhận được đầy đủ, chính xác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao

\r\n
\r\n

85,5

\r\n
\r\n

86,9

\r\n
\r\n

79

\r\n
\r\n

88,5

\r\n
\r\n

91,3

\r\n
\r\n

92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp

\r\n
\r\n

50,5

\r\n
\r\n

41,2

\r\n
\r\n

46

\r\n
\r\n

55,1

\r\n
\r\n

58,1

\r\n
\r\n

55,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

59,3

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

61,1

\r\n
\r\n

60,7

\r\n
\r\n

68,1

\r\n
\r\n

69

\r\n
\r\n

4.2.

\r\n
\r\n

Đi\r\n lại 1-2 lần trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

98,4

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

90,8

\r\n
\r\n

96,4

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

40,7

\r\n
\r\n

74,7

\r\n
\r\n

72,8

\r\n
\r\n

73,7

\r\n
\r\n

83,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

96,2

\r\n
\r\n

63,85

\r\n
\r\n

82,85

\r\n
\r\n

91,35

\r\n
\r\n

97,75

\r\n
\r\n

96,3

\r\n
\r\n

4.3.

\r\n
\r\n

Kết\r\n quả giải quyết thủ tục hành chính được trả đúng hẹn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

97,8

\r\n
\r\n

92,0

\r\n
\r\n

94,4

\r\n
\r\n

95,7

\r\n
\r\n

95,5

\r\n
\r\n

93,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

76,7

\r\n
\r\n

71,3

\r\n
\r\n

61,5

\r\n
\r\n

80,9

\r\n
\r\n

84,7

\r\n
\r\n

80,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

87,1

\r\n
\r\n

82,6

\r\n
\r\n

87,1

\r\n
\r\n

85,6

\r\n
\r\n

91,4

\r\n
\r\n

87,55

\r\n
\r\n

4.4.

\r\n
\r\n

Thời\r\n gian giải quyết thủ tục hành chính hợp lý

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

76,8

\r\n
\r\n

79,5

\r\n
\r\n

78,1

\r\n
\r\n

83,8

\r\n
\r\n

93,8

\r\n
\r\n

86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

33,7

\r\n
\r\n

27,1

\r\n
\r\n

34,6

\r\n
\r\n

39,6

\r\n
\r\n

50,8

\r\n
\r\n

40,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

57,2

\r\n
\r\n

43,2

\r\n
\r\n

54,5

\r\n
\r\n

61,45

\r\n
\r\n

68,4

\r\n
\r\n

70,75

\r\n
\r\n

4.5.

\r\n
\r\n

Phải\r\n trả thêm tiền ngoài phí/lệ phí

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

9,3

\r\n
\r\n

12,7

\r\n
\r\n

15,1

\r\n
\r\n

11,5

\r\n
\r\n

43,7

\r\n
\r\n

40,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

5,8

\r\n
\r\n

1,7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

20,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

5,2

\r\n
\r\n

9,1

\r\n
\r\n

9,25

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

19,55

\r\n
\r\n

27,15

\r\n
\r\n

4.6.

\r\n
\r\n

Có\r\n phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

17,6

\r\n
\r\n

21,9

\r\n
\r\n

17,6

\r\n
\r\n

12,1

\r\n
\r\n

13,5

\r\n
\r\n

6,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

4,8

\r\n
\r\n

2,9

\r\n
\r\n

2,3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

2,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

9,0

\r\n
\r\n

13,7

\r\n
\r\n

12,3

\r\n
\r\n

8,6

\r\n
\r\n

4,75

\r\n
\r\n

5,25

\r\n
\r\n

4.7

\r\n
\r\n

Sự\r\n hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

96,7

\r\n
\r\n

91,5

\r\n
\r\n

90,8

\r\n
\r\n

97,7

\r\n
\r\n

98,4

\r\n
\r\n

97,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

69

\r\n
\r\n

61,5

\r\n
\r\n

55,8

\r\n
\r\n

71,8

\r\n
\r\n

80,2

\r\n
\r\n

76,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

75,2

\r\n
\r\n

77,5

\r\n
\r\n

84,9

\r\n
\r\n

87,05

\r\n
\r\n

87,1

\r\n
\r\n

5.

\r\n
\r\n

SỰ\r\n HÀI LÒNG VỀ TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cao\r\n nhất

\r\n
\r\n

95,9

\r\n
\r\n

90,1

\r\n
\r\n

93,1

\r\n
\r\n

97,9

\r\n
\r\n

97,4

\r\n
\r\n

98,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thấp\r\n nhất

\r\n
\r\n

64,6

\r\n
\r\n

61,7

\r\n
\r\n

54,9

\r\n
\r\n

71,2

\r\n
\r\n

82,2

\r\n
\r\n

76,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trung\r\n vị

\r\n
\r\n

82,8

\r\n
\r\n

73,2

\r\n
\r\n

78,8

\r\n
\r\n

84,8

\r\n
\r\n

88,0

\r\n
\r\n

88,2

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VII.1

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Các\r\nphương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ1 quan

\r\n\r\n

hành\r\nchính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VII.2

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Các\r\nphương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố\r\ntrí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VII.3

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Các\r\nphương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố\r\ntrí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VII.4

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Các\r\nphương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố\r\ntrí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VII.5

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Các\r\nphương tiện, hình thức phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố\r\ntrí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất không thuận\r\n tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Không thuận tiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Thuận tiện

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Rất thuận tiện

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VIII.1

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Cơ\r\nquan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách\r\nnhiệm”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Cà\r\n Mau

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đà\r\n Nẵng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VIII.2

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Cơ\r\nquan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách\r\nnhiệm”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đắk\r\n Lắk

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VIII.3

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Cơ\r\nquan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách\r\nnhiệm”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Hà\r\n Tĩnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

TP.\r\n Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VIII.4

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Cơ\r\nquan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách\r\nnhiệm”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Hưng\r\n Yên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Lai\r\n Châu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Xây\r\n dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Phụ lục VIII.5

\r\n\r\n

Số người đánh giá: “Cơ\r\nquan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân có trách\r\nnhiệm”

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Quảng\r\n Ninh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tây\r\n Ninh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CMND

\r\n
\r\n

Quyền\r\n sử\r\n dụng đất

\r\n
\r\n

Xây dựng

\r\n
\r\n

Chứng\r\n thực

\r\n
\r\n

Kết\r\n hôn

\r\n
\r\n

Khai\r\n sinh

\r\n
\r\n

Rất thiếu trách\r\n nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thiếu trách nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bình thường

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Trách nhiệm

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Rất trách nhiệm

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

1 02 nội dung đánh giá là: (1) Các phương tiện, hình thức\r\nphản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí dễ dàng, thuận tiện\r\nkhi sử dụng và (2) Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết phản ánh, kiến nghị\r\ncủa người dân có trách nhiệm, do có số người trả lời ở một số tiêu chí quá ít,\r\nnên chỉ thống kê số người trả lời các phương án mà không tính các chỉ số tương\r\nứng.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 915/QĐ-BNV Quyết định 915/QĐ-BNV Quyết định số 915/QĐ-BNV Quyết định 915/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ Quyết định số 915/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ Quyết định 915 QĐ BNV của Bộ Nội vụ

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 915/QĐ-BNV
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Nội vụ
Ngày ban hành 20/04/2016
Người ký Nguyễn Trọng Thừa
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 915/QĐ-BNV
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Nội vụ
Ngày ban hành 20/04/2016
Người ký Nguyễn Trọng Thừa
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê\r\nduyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của\r\ncơ quan hành chính nhà nước năm 2015 (gọi tắt là Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành\r\nchính, tên tiếng Anh viết tắt là SIPAS 2015, có Báo cáo kèm theo).
  • Điều 2. Căn\r\ncứ Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015, các bộ, cơ quan ngang bộ,\r\nỦy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức quán triệt,\r\nrút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm nâng cao chất\r\nlượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và sự hài lòng của người dân, tổ\r\nchức.
  • Điều 3. Các\r\nBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi