Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 54/QĐ-VKSTC-V9 năm 2013 quy định về quản lý, sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân, Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 54/QĐ-VKSTC-V9
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Ngày ban hành 21/02/2013
Người ký Nguyễn Hòa Bình
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

VIỆN KIỂM\r\n SÁT NHÂN DÂN
\r\n TỐI CAO
\r\n --------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 54/QĐ-VKSTC-V9

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày\r\n 21 tháng 02 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRANG PHỤC VIỆN\r\nKIỂM SÁT NHÂN DÂN, GIẤY CHỨNG MINH, GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH PHÁP LÝ\r\nNGÀNH KIỂM SÁT

\r\n\r\n

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

\r\n\r\n

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm\r\nsát nhân dân số năm 2002;

\r\n\r\n

Căn cứ Pháp lệnh Kiểm sát\r\nviên Viện kiểm sát nhân dân năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nPháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân năm 2011;

\r\n\r\n

Căn cứ Pháp lệnh Tổ chức điều\r\ntra hình sự năm 2004;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16/8/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về trang\r\nphục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát và Giấy chứng minh Kiểm\r\nsát viên;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ\r\nTổ chức cán bộ,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời việc\r\nquản lý, sử dụng trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Viện kiểm sát\r\nnhân dân, Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế\r\nQuy định số 01/VKSTC-TCCB ngày 28 tháng 4 năm 2003 của Viện trưởng Viện kiểm\r\nsát nhân dân tối cao.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\nThủ trưởng các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối\r\ncao, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng Viện kiểm sát\r\nnhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n

Nơi nhận:
\r\n
- UBTP Quốc hội (để b/cáo);
\r\n - Các đ/c Lãnh đạo Viện;
\r\n - Các đơn vị trực thuộc VKSND tối cao,
\r\n 63 VKSND tỉnh, TP tr/thuộc TW (để t/hiện);
\r\n - Đảng ủy, Công đoàn VKSND tối cao;
\r\n - Lưu V9, V11, VP.

\r\n
\r\n

VIỆN TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hòa Bình

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRANG PHỤC VIỆN\r\nKIỂM SÁT NHÂN DÂN, GIẤY CHỨNG MINH, GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH PHÁP LÝ NGÀNH KIỂM\r\nSÁT
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-VKSTC-V9 ngày 04\r\ntháng 02 năm 2013 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)

\r\n\r\n

Chương 1

\r\n\r\n

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nPhạm vi và đối tượng điều chỉnh

\r\n\r\n

1. Quy định này quy định tạm thời\r\nviệc quản lý, sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân, Giấy chứng minh và Giấy\r\nchứng nhận chức danh pháp lý trong ngành Kiểm sát.

\r\n\r\n

2. Quy định về quản lý, sử dụng\r\ntrang phục Viện kiểm sát nhân dân tại quy định này áp dụng đối với Kiểm sát\r\nviên, Điều tra viên; Kiểm tra viên, chuyên viên, viên chức các ngạch, cán sự,\r\nnhân viên thuộc biên chế của ngành Kiểm sát nhân dân và nhân viên hợp đồng theo\r\nNghị định số 68/NĐ-CP của Viện kiểm sát nhân dân các cấp (sau đây viết tắt là\r\ncán bộ, công chức, viên chức).

\r\n\r\n

3. Trang phục của Kiểm sát\r\nviên, Điều tra viên, Kiểm tra viên, của sỹ quan, quân nhân quốc phòng làm việc\r\ntại Viện kiểm sát quân sự các cấp thực hiện theo Quy định về trang phục đối với\r\nQuân đội nhân dân Việt Nam.

\r\n\r\n

4. Quy định về quản lý, sử dụng\r\nGiấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý trong ngành Kiểm sát tại\r\nquy định này áp dụng đối với Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm\r\ntra viên Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Viện kiểm sát quân sự các cấp; Thủ trưởng,\r\nPhó Thủ trưởng, Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao,\r\nCơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương.

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nGiải thích từ ngữ

\r\n\r\n

Một số từ ngữ trong Quy định\r\nnày được hiểu như sau:

\r\n\r\n

1. "Quản lý trang phục\r\nViện kiểm sát nhân dân, Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý\r\ntrong ngành Kiểm sát”: quy định việc cấp, đổi, giữ lại, thu hồi và xử\r\nlý vi phạm về sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân, Giấy chứng minh và Giấy\r\nchứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát.

\r\n\r\n

2. "Sử dụng trang phục”:\r\nquy định việc mặc quần áo trang phục thường dùng, lễ phục; gắn phù hiệu, cấp hiệu,\r\nbộ cành tùng; đội mũ kêpi; đeo cà vạt; đeo biển tên, chức vụ và thắt lưng,\r\ngiày, dép.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\nYêu cầu sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân

\r\n\r\n

1. Phải sử dụng đúng mục đích,\r\nđúng đối tượng theo quy định.

\r\n\r\n

2. Phải đồng bộ, nghiêm túc và\r\ngọn gàng.

\r\n\r\n

3. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nsử dụng trang phục thống nhất kể từ khi được cấp phát trang phục Viện kiểm sát\r\nnhân dân theo mẫu quy định mới.

\r\n\r\n

4. Nghiêm cấm việc sản xuất,\r\ntàng trữ, mua bán, tặng, cho, cho mượn và sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân\r\ndân, Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát trái\r\nphép, sai mục đích; viết vẽ lên trang phục; sửa chữa, thay đổi quy cách, kiểu\r\ndáng, màu sắc và chất liệu của trang phục.

\r\n\r\n

Chương 2

\r\n\r\n

TRANG PHỤC VIỆN KIỂM SÁT\r\nNHÂN DÂN, GIẤY CHỨNG MINH VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH PHÁP LÝ NGÀNH KIỂM SÁT

\r\n\r\n

Điều 4.\r\nTrang phục Viện kiểm sát nhân dân

\r\n\r\n

1. Trang phục thường dùng gồm:\r\nquần, áo xuân-hè; quần, áo thu-đông; áo khoác chống rét; áo sơ mi dài tay; cà vạt;\r\nthắt lưng; giày da; bít tất; dép quai hậu; áo mưa; bộ phù hiệu, bộ cấp hiệu, biển\r\ntên.

\r\n\r\n

2. Lễ phục: quần áo lễ phục mùa\r\nhè; quần áo lễ phục mùa đông; áo sơ mi dài tay lễ phục mùa đông; bộ cành tùng\r\nđơn gắn trên ve áo lễ phục; cuống đeo huân chương (dùng vào dịp đại lễ), trong\r\nnhững ngày lễ, hội nghị và cuộc họp trang trọng của Đảng, Nhà nước và của ngành\r\nKiểm sát. 

\r\n\r\n

Điều 5. Giấy\r\nchứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát

\r\n\r\n

1. Giấy chứng minh chức danh\r\npháp lý trong ngành Kiểm sát gồm: Giấy chứng minh Viện trưởng, Phó Viện trưởng,\r\nKiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân, Viện kiểm sát quân sự các cấp;

\r\n\r\n

2. Giấy chứng nhận chức danh\r\npháp lý trong ngành Kiểm sát gồm: Giấy chứng nhận Thủ trưởng, Phó thủ trưởng,\r\nĐiều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Cơ quan điều tra\r\nViện kiểm sát quân sự trung ương; Giấy chứng nhận Kiểm tra viên Viện kiểm sát\r\nnhân dân, Viện kiểm sát quân sự các cấp.

\r\n\r\n

Chương 3

\r\n\r\n

SỬ DỤNG TRANG PHỤC VIỆN\r\nKIỂM SÁT NHÂN DÂN, GIẤY CHỨNG MINH VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH PHÁP LÝ\r\nNGÀNH KIỂM SÁT

\r\n\r\n

Điều 6. Sử\r\ndụng trang phục thường dùng 

\r\n\r\n

Cán bộ, công chức, viên chức\r\ntrong giờ làm việc, khi thực hiện nhiệm vụ, hội họp, học tập phải sử dụng trang\r\nphục thường dùng, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Mùa hè, mặc quần áo xuân hè,\r\nđeo phù hiệu, cấp hiệu và đeo biển tên; mùa đông, mặc quần áo thu đông, thắt cà\r\nvạt, đeo phù hiệu, cấp hiệu và đeo biển tên. Biển tên được đeo ở ngực áo bên phải,\r\ncạnh dài phía dưới của biển tên song song sát trên nắp túi áo ngực.

\r\n\r\n

2. Khi mặc trang phục xuân hè\r\náo kiểu sơ mi phải để áo trong quần, áo kiểu bludông phải để áo ngoài quần; khi\r\nmặc trang phục không đeo trang sức, vật trang trí gây phản cảm.

\r\n\r\n

3. Cán bộ, công chức, viên chức\r\ncác đơn vị từ tỉnh Thừa Thiên - Huế trở ra sử dụng trang phục theo mùa; mặc\r\ntrang phục xuân hè từ ngày 01 tháng 4 đến hết ngày 31 tháng 10 hàng năm, mặc\r\ntrang phục thu đông từ ngày 01 tháng 11 năm trước đến hết ngày 31 tháng 3 năm\r\nsau. Cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị từ thành phố Đà Nẵng trở vào (trừ\r\ntỉnh Lâm Đồng) mặc trang phục thường dùng xuân hè.

\r\n\r\n

4. Trong thời gian giao mùa giữa\r\nmùa hè và mùa đông hoặc những địa phương có thời tiết trong ngày khác nhau việc\r\nthống nhất mặc trang phục thu đông, hoặc trang phục xuân hè do thủ trưởng cơ\r\nquan, đơn vị quyết định.

\r\n\r\n

5. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nmặc trang phục được đeo phù hiệu kết hợp với cấp hiệu, đội mũ bảo hiểm khi đi\r\nđường bằng xe mô tô, xe gắn máy.

\r\n\r\n

Điều 7. Sử\r\ndụng lễ phục Viện kiểm sát nhân dân

\r\n\r\n

1. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nmặc lễ phục Viện kiểm sát nhân dân trong các trường hợp sau:

\r\n\r\n

a) Dự hội nghị tổng kết triển\r\nkhai công tác năm và hội nghị vinh danh Kiểm sát viên tiêu biểu, Điều tra viên\r\ntiêu biểu của ngành Kiểm sát nhân dân;

\r\n\r\n

b) Dự Đại hội Đảng; dự Đại hội\r\ncác tổ chức chính trị, xã hội;

\r\n\r\n

c) Dự buổi khai mạc và bế mạc các\r\nkỳ họp Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp;

\r\n\r\n

d) Dự lễ đón tiếp lãnh đạo Đảng,\r\nNhà nước và đón khách quốc tế việc mặc lễ phục do đồng chí trưởng ban tổ chức\r\nhoặc thủ trưởng đơn vị chủ trì quyết định;

\r\n\r\n

e) Nhận huân chương, huy\r\nchương, danh hiệu vinh dự Nhà nước tại buổi lễ đón nhận;

\r\n\r\n

g) Được bổ nhiệm, thăng chức,\r\nvinh danh học hàm, học vị khoa học tại buổi lễ đón nhận;

\r\n\r\n

h) Dự Đại hội thi đua toàn quốc,\r\nĐại hội thi đua toàn ngành Kiểm sát nhân dân và Hội nghị điển hình tiên tiến\r\nngành Kiểm sát nhân dân;

\r\n\r\n

i) Dự lễ tang cấp Nhà nước;

\r\n\r\n

k) Mặc lễ phục Kiểm sát nhân\r\ndân trong các trường hợp khác hoặc không theo mùa và không theo nhiệt độ ngoài\r\ntrời do trưởng ban tổ chức hoặc thủ trưởng đơn vị quyết định.

\r\n\r\n

2. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nkhi mặc lễ phục Viện kiểm sát nhân dân đeo huân chương, huy chương, kỷ niệm\r\nchương, danh hiệu vinh dự Nhà nước (nếu có) và được đeo ở ngực áo bên trái,\r\ntheo thứ tự từ phải qua trái, hạng bậc cao bên trên, hạng bậc thấp bên dưới\r\n(đeo đầy đủ cuống, dải và thân huân chương, huy chương, kỷ niệm chương, danh hiệu\r\nvinh dự Nhà nước) khi dự lễ do Nhà nước tổ chức, dự Đại hội thi đua, hội nghị\r\nđiển hình tiên tiến, gặp mặt truyền thống; đeo cuống huân chương, huy chương, kỷ\r\nniệm chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước trong các trường hợp khác.

\r\n\r\n

Điều 8. Đội\r\nmũ

\r\n\r\n

1. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nđội mũ kêpi khi mặc trang phục trong các trường hợp sau:

\r\n\r\n

a) Kiểm sát khám nghiệm hiện\r\ntrường, thực nghiệm điều tra, kiểm sát cưỡng chế thi hành án, kê biên tài sản,\r\nkhi tham gia khai mạc phiên toà, kiểm sát Nhà tạm giữ, Trại tạm giam, Trại\r\ngiam.

\r\n\r\n

b) Trao và nhận huân chương,\r\nhuy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước và các hình thức khen thưởng khác;

\r\n\r\n

c) Trực ban hội nghị, hội thi,\r\nbuổi lễ; dự lễ tang cấp Nhà nước.

\r\n\r\n

2. Đội mũ cứng, mũ bảo hiểm\r\n(không phải trang phục) khi mặc trang phục trong trường hợp quy định tại Khoản\r\n5, Điều 6 Quy định này.

\r\n\r\n

3. Đội mũ bảo hiểm (không phải\r\ntrang phục) khi đi mô tô, xe gắn máy theo quy định của Chính phủ và Bộ Công an.

\r\n\r\n

4. Khi mặc trang phục, nếu đội\r\nmũ phải đội ngay ngắn, cài quai khi có yêu cầu.

\r\n\r\n

Điều 9. Mặc\r\nthường phục dân sự

\r\n\r\n

1. Cán bộ, công chức, viên chức\r\ntrong giờ làm việc và khi thực hiện nhiệm vụ, hội họp được mặc thường phục dân\r\nsự trong các trường hợp sau:

\r\n\r\n

a) Do yêu cầu công tác hoặc\r\ntham gia các hoạt động văn hóa, xã hội;

\r\n\r\n

b) Nữ cán bộ, công chức, viên\r\nchức khi mang thai từ tháng thứ 3 đến khi sinh con được 6 tháng tuổi;

\r\n\r\n

2. Mặc thường phục dân sự phải\r\nlịch sự, gọn gàng theo quy định của Chính phủ về trang phục đối với công chức,\r\nviên chức Nhà nước.

\r\n\r\n

Chương 4

\r\n\r\n

QUẢN LÝ TRANG PHỤC, GIẤY\r\nCHỨNG MINH VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH PHÁP LÝ

\r\n\r\n

Điều 10.\r\nViệc quản lý trang phục, Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý

\r\n\r\n

1. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nkhông được sử dụng trang phục Kiểm sát nhân dân, Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận\r\nchức danh pháp lý vào mục đích tư lợi hoặc vào việc riêng; không được dùng Giấy\r\nchứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý thay giấy giới thiệu, giấy chứng\r\nminh nhân dân hoặc các loại giấy tờ tuỳ thân khác; không được cho người khác mượn\r\ntrang phục, Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý; không được dùng\r\ntrang phục được cấp để làm quà biếu, tặng cho người khác.

\r\n\r\n

2. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nkhi mất Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý phải trình báo ngay\r\ncho cơ quan công an nơi gần nhất và báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát hoặc thủ\r\ntrưởng cơ quan nơi mình đang công tác.

\r\n\r\n

3. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nkhi mất phù hiệu, cấp hiệu phải trình báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát hoặc thủ\r\ntrưởng đơn vị nơi mình đang công tác.

\r\n\r\n

Điều 11. Thu\r\nhồi, giữ lại trang phục Viện kiểm sát nhân dân

\r\n\r\n

1. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nnghỉ hưu được giữ lại trang phục Viện kiểm sát nhân dân, phù hiệu, cấp hiệu để\r\ndùng trong những ngày lễ, khi tham dự các buổi hội họp do ngành Kiểm sát tổ chức\r\nmời dự.

\r\n\r\n

2. Khi cán bộ, công chức, viên\r\nchức chuyển Ngành hoặc bị buộc thôi việc thì đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ,\r\ncông chức, viên chức đó có trách nhiệm thu hồi phù hiệu, cấp hiệu, mũ kêpi đã cấp\r\nvà nộp lại cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ).

\r\n\r\n

Điều 12.\r\nTrường hợp cấp, đổi và thu hồi phù hiệu, cấp hiệu, Giấy chứng minh và Giấy chứng\r\nnhận chức danh pháp lý

\r\n\r\n

1. Phù hiệu, cấp hiệu hoặc Giấy\r\nchứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý bị mất hoặc bị hư hỏng, cán bộ,\r\ncông chức, viên chức phải có bản tường trình và đề nghị cấp lại. Viện kiểm sát\r\nnhân dân tối cao chỉ xem xét cấp lại sau khi cán bộ, công chức, viên chức có bản\r\ntường trình trong đó có xác nhận và đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân\r\ndân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

\r\n\r\n

2. Viện trưởng, Phó Viện trưởng\r\nViện kiểm sát, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra, Kiểm sát viên, Điều\r\ntra viên và Kiểm tra viên các cấp được bổ nhiệm vào ngạch, chức danh cao hơn hoặc\r\nthấp hơn ngạch, chức danh đang giữ; được điều động công tác từ Viện kiểm sát\r\nnhân dân địa phương này đến Viện kiểm sát nhân dân địa phương khác, từ Viện kiểm\r\nsát quân sự này đến Viện kiểm sát quân sự khác (không cùng cấp, sang tỉnh hoặc\r\nquân khu, quân chủng khác), từ Viện kiểm sát nhân dân địa phương đến Viện kiểm\r\nsát nhân dân tối cao và ngược lại, phải nộp lại Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận\r\nchức danh pháp lý đang giữ và được đổi Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức\r\ndanh pháp lý mới theo ngạch, chức danh được bổ nhiệm.

\r\n\r\n

3. Đối với cán bộ, công chức,\r\nviên chức khi chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị thuộc ngành khác hoặc miễn\r\nnhiệm phải nộp lại phù hiệu, cấp hiệu, Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận\r\nchức danh pháp lý cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân địa phương, thủ\r\ntrưởng đơn vị nơi mình công tác khi có quyết định.

\r\n\r\n

4. Viện trưởng, Phó Viện trưởng\r\nViện kiểm sát, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra, Kiểm sát viên, Điều\r\ntra viên và Kiểm tra viên được nghỉ hưu theo chế độ phải nộp lại Giấy chứng\r\nminh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý cho Viện kiểm sát nhân dân địa\r\nphương, đơn vị nơi mình công tác khi nhận quyết định.

\r\n\r\n

5. Viện trưởng, Phó Viện\r\ntrưởng Viện kiểm sát, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra, Kiểm sát\r\nviên, Điều tra viên và Kiểm tra viên bị cách chức danh hoặc buộc thôi việc\r\nphải nộp lại phù hiệu, cấp hiệu, Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh\r\npháp lý cho Viện kiểm sát địa phương, đơn vị nơi mình công tác khi có quyết định\r\ncách chức hoặc buộc thôi việc.

\r\n\r\n

6. Cán bộ, công chức,\r\nviên chức khác không giữ chức danh pháp lý bị buộc thôi việc phải\r\nnộp lại phù hiệu, cấp hiệu cho Viện kiểm sát nhân dân địa phương, đơn vị nơi\r\nmình công tác khi có quyết định buộc thôi việc.

\r\n\r\n

Chương 5

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ\r\nLÝ VI PHẠM VỀ SỬ DỤNG TRANG PHỤC, GIẤY CHỨNG MINH VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH\r\nPHÁP LÝ

\r\n\r\n

Điều 13. Xử\r\nlý vi phạm về sử dụng trang phục, Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh\r\npháp lý

\r\n\r\n

1. Thanh tra, Vụ Tổ chức cán bộ,\r\nPhòng tổ chức cán bộ, Thanh tra nhân dân Viện kiểm sát nhân dân các cấp có\r\ntrách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở và kiểm tra, việc sử dụng trang phục Viện kiểm\r\nsát nhân dân.

\r\n\r\n

2. Cán bộ, công chức, viên chức\r\nvi phạm các quy định về chế độ sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân, Giấy\r\nchứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát tại Quy định này\r\nhoặc cho người khác mượn trang phục, Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh\r\npháp lý để làm những việc vi phạm pháp luật thì cán bộ, công chức, viên chức đó\r\nphải bị xử lý theo quy định của pháp luật tùy theo tính chất, mức độ hậu quả xảy\r\nra.

\r\n\r\n

Điều 14.\r\nKiểm tra việc sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân

\r\n\r\n

1. Ở cơ quan Viện kiểm sát nhân\r\ndân tối cao và các Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung\r\nương thành lập 01 (một) Tổ kiểm tra việc sử dụng trang phục, gồm đại diện các\r\nđơn vị: Tổ chức cán bộ, Thanh tra, Văn phòng, Thanh tra nhân dân và phối hợp\r\ntham gia của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể thuộc Viện kiểm\r\nsát nhân dân các cấp.

\r\n\r\n

2. Tổ kiểm tra do Thanh tra\r\nnhân dân chủ trì, làm việc theo chế độ tập thể, có trách nhiệm giúp Viện trưởng\r\nViện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương tổ chức kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở việc thực\r\nhiện Quy định này về sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân đối với cán bộ,\r\ncông chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo định kì hoặc đột xuất.

\r\n\r\n

3. Đưa kết quả kiểm tra việc sử\r\ndụng trang phục của cán bộ, công chức, viên chức vào báo cáo công tác định kỳ,\r\nlà một trong những tiêu chuẩn để bình xét thi đua, đánh giá cán bộ hàng năm của\r\ntừng đơn vị, Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

\r\n\r\n

Điều 15.\r\nTrách nhiệm tổ chức thực hiện

\r\n\r\n

1. Vụ Kế hoạch – Tài chính có\r\ntrách nhiệm: Tổ chức mua sắm, hướng dẫn và kiểm tra việc quản lý trang phục đối\r\nvới cán bộ, công chức, viên chức toàn ngành Kiểm sát nhân dân;

\r\n\r\n

2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách\r\nnhiệm:

\r\n\r\n

a) Hướng dẫn, làm, cấp, đổi,\r\nthu hồi Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý cho toàn Ngành, đồng\r\nthời quản lý, thu hồi Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý\r\nvà kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn được giao;

\r\n\r\n

b) Đảm bảo việc cấp, đổi và thu\r\nhồi Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý phải được thực hiện cùng\r\nlúc với việc trao quyết định bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý, chức danh pháp\r\nlý đối với cán bộ, công chức, viên chức Viện kiểm sát nhân dân, Viện kiểm sát\r\nquân sự các cấp (bao gồm: bổ nhiệm lần đầu hoặc thay đổi chức vụ lãnh đạo,\r\nquản lý, ngạch, chức danh);

\r\n\r\n

c) Trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm\r\nchức vụ lãnh đạo quản lý hoặc chức danh pháp lý đối với cán bộ, công chức, viên\r\nchức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Viện kiểm sát quân sự các cấp (bao gồm: bổ\r\nnhiệm lần đầu và bổ nhiệm nâng ngạch) yêu cầu phải có ảnh\r\nkèm theo để làm Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý được kịp thời.

\r\n\r\n

3. Viện trưởng Viện kiểm sát\r\nnhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc\r\nViện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương có\r\ntrách nhiệm:

\r\n\r\n

a) Đề nghị cấp, đổi trang phục\r\nđối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền;

\r\n\r\n

b) Thu hồi và đề nghị cấp đổi\r\nphù hiệu, cấp hiệu Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý đối\r\nvới các trường hợp được quy định tại Điều 12 của Quy định này để giao nộp cho\r\nViện kiểm sát nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ).

\r\n\r\n

4. Thủ trưởng các đơn vị trực\r\nthuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện\r\ntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách\r\nnhiệm quán triệt, phổ biến, tổ chức thực hiện và kiểm tra cán bộ, công chức,\r\nviên chức thuộc quyền quản lý thực hiện nghiêm túc Quy định này tại cơ quan,\r\nđơn vị, địa phương mình.

\r\n\r\n

Quá trình thực hiện Quy định\r\nnày nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Viện kiểm sát\r\nnhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để được hướng dẫn, giải đáp và báo cáo\r\nlãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 54/QĐ-VKSTC-V9 Quyết định 54/QĐ-VKSTC-V9 Quyết định số 54/QĐ-VKSTC-V9 Quyết định 54/QĐ-VKSTC-V9 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao Quyết định số 54/QĐ-VKSTC-V9 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao Quyết định 54 QĐ VKSTC V9 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 54/QĐ-VKSTC-V9
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Ngày ban hành 21/02/2013
Người ký Nguyễn Hòa Bình
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 54/QĐ-VKSTC-V9
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Ngày ban hành 21/02/2013
Người ký Nguyễn Hòa Bình
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời việc\r\nquản lý, sử dụng trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Viện kiểm sát\r\nnhân dân, Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế\r\nQuy định số 01/VKSTC-TCCB ngày 28 tháng 4 năm 2003 của Viện trưởng Viện kiểm\r\nsát nhân dân tối cao.
  • Điều 3.\r\nThủ trưởng các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối\r\ncao, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng Viện kiểm sát\r\nnhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.
  • Điều 1.\r\nPhạm vi và đối tượng điều chỉnh
  • Điều 2.\r\nGiải thích từ ngữ
  • Điều 3.\r\nYêu cầu sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân
  • Điều 4.\r\nTrang phục Viện kiểm sát nhân dân
  • Điều 5. Giấy\r\nchứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát
  • Điều 6. Sử\r\ndụng trang phục thường dùng 
  • Điều 7. Sử\r\ndụng lễ phục Viện kiểm sát nhân dân
  • Điều 8. Đội\r\nmũ
  • Điều 9. Mặc\r\nthường phục dân sự
  • Điều 10.\r\nViệc quản lý trang phục, Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh pháp lý
  • Điều 11. Thu\r\nhồi, giữ lại trang phục Viện kiểm sát nhân dân
  • Điều 12.\r\nTrường hợp cấp, đổi và thu hồi phù hiệu, cấp hiệu, Giấy chứng minh và Giấy chứng\r\nnhận chức danh pháp lý
  • Điều 13. Xử\r\nlý vi phạm về sử dụng trang phục, Giấy chứng minh và Giấy chứng nhận chức danh\r\npháp lý
  • Điều 14.\r\nKiểm tra việc sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân
  • Điều 15.\r\nTrách nhiệm tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.